QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định tạm thời về thẩm quyền quản lý
đối với Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng công ty
nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
_______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp Nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 1615/QĐ-TU ngày 29 tháng 02 năm 2000 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định phân cấp quản lý cán bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số 540/TTr-SNV ngày 16 tháng 10 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về thẩm quyền quản lý đối với Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước (DNNN) thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Quy định gồm 03 chương, 12 điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định về thẩm quyền quản lý đối với Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước (DNNN) tại Quyết định số 3514/2004/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Giám đốc các công ty nhà nước thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
Thẩm quyền quản lý đối với Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước (DNNN) thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85/2007/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
_____________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định thẩm quyền quản lý đối với Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng (gọi chung là cán bộ) công ty nhà nước hạng I, II, III, IV và công ty chưa xếp hạng thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 2. Nội dung quản lý cán bộ
1. Quy hoạch cán bộ;
2. Đánh giá cán bộ;
3. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm cán bộ;
4. Điều động, luân chuyển cán bộ;
5. Xếp lương, nâng bậc lương cán bộ;
6. Giải quyết chế độ, chính sách hưu trí, nghỉ việc đối với cán bộ;
7. Kỷ luật cán bộ;
8. Quản lý hồ sơ cán bộ.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý cán bộ
1. Thực hiện đúng các quy định của Đảng và Nhà nước về công tác quản lý cán bộ.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý đội ngũ cán bộ lãnh đạo công ty nhà nước thuộc tỉnh, đồng thời phân cấp cho Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Giám đốc các công ty nhà nước thuộc tỉnh thực hiện một số nội dung quản lý nêu tại Điều 2 Quy định này.
Chương II
THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CÁN BỘ
Điều 4. Quy hoạch cán bộ
Thủ trưởng các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Giám đốc công ty nhà nước thuộc tỉnh có trách xây dựng quy hoạch và tổ chức thực hiện quy hoạch đối với các chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước hạng I, II, III, IV và công ty chưa xếp hạng sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Đánh giá cán bộ
1. Thẩm quyền đánh giá đối với chức danh Giám đốc công ty nhà nước hạng I, II theo quy định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Thủ trưởng các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố đánh giá đối với chức danh Giám đốc công ty nhà nước hạng III, IV và công ty chưa xếp hạng thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Giám đốc công ty nhà nước đánh giá đối với các chức danh Phó Giám đốc và Kế toán trưởng trong công ty.
Điều 6. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm cán bộ
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Quyết định sau khi có nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đối với chức danh Giám đốc công ty nhà nước hạng I, II.
2. Quyết định sau khi có nghị quyết của Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh đối với chức danh:
- Phó Giám đốc công ty nhà nước hạng I, II.
- Giám đốc, Phó Giám đốc công ty nhà nước hạng III, IV và công ty chưa xếp hạng.
- Kế toán trưởng công ty nhà nước hạng I, II, III, IV và công ty chưa xếp hạng.
Điều 7. Điều động, luân chuyển cán bộ
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định điều động, luân chuyển đối với các chức danh do Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm nêu tại Điều 6 Quy định này, sau khi có nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy hoặc Nghị quyết của Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 8. Xếp lương, nâng bậc lương, giải quyết chế độ, chính sách hưu trí, thôi việc đối với cán bộ
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định xếp lương, nâng bậc lương, giải quyết chế độ, chính sách hưu trí, nghỉ việc đối với các chức danh nêu tại Điều 6 Quy định này.
Điều 9. Kỷ luật cán bộ
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và ra quyết định tất cả các hình thức kỷ luật đối với các chức danh do Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm nêu tại Điều 6 Quy định này.
Điều 10. Quản lý hồ sơ cán bộ
Giám đốc Sở Nội vụ quản lý hồ sơ theo quy định đối với các chức danh nêu tại Điều 6 Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Thủ trưởng cơ quan nhà nước cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Giám đốc các công ty nhà nước thuộc tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi phù hợp.
Điều 12. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các nội dung quản lý trong Quy định này và báo cáo định kỳ hàng năm về Ủy ban nhân dân tỉnh./.