NGHỊ QUYẾT
Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên,
giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021
____________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 5517/TTr-UBND ngày 30/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021; Tờ trình số 5764/TTr-UBND ngày 07/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh, bổ sung Tờ trình số 5517/TTr-UBND ngày 30/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu học phí từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, bao gồm:
a) Các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
b) Các Trung tâm Nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.
c) Các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh trực tiếp quản lý.
2. Đối tượng thu học phí
Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh đang học tại cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp trực thuộc tỉnh trực tiếp quản lý.
3. Mức thu học phí
a) Học phí cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông giảng dạy theo chương trình đại trà năm học 2016 – 2017:
Đơn vị tính: Đồng/trẻ, học sinh, học viên/tháng
Vùng, địa bàn
|
Mầm non
|
Phổ thông
|
Giáo dục thường xuyên
|
Nhà trẻ
|
MG
|
MG
|
THCS
|
THPT
|
THCS
|
THPT
|
01 buổi
|
02 buổi
|
1. Thành thị
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các phường
|
120.000
|
75.000
|
120.000
|
75.000
|
120.000
|
75.000
|
120.000
|
- Các xã
|
90.000
|
60.000
|
90.000
|
60.000
|
90.000
|
60.000
|
90.000
|
2. Nông thôn
|
75.000
|
45.000
|
75.000
|
45.000
|
75.000
|
45.000
|
75.000
|
3. Miền núi
|
25.000
|
20.000
|
25.000
|
20.000
|
25.000
|
20.000
|
25.000
|
Mức thu học phí trên được xác định theo địa điểm nơi cơ sở giáo dục đóng.
Từ năm học 2017 - 2018 trở đi, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh học phí theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo theo quy định.
b) Học phí hệ chính quy đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh, sinh viên, học viên/tháng
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Mức thu học phí
|
Từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2017 - 2018
|
Từ năm học 2018 -2019 đến năm học 2019 - 2020
|
Năm học 2020 - 2021
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
1.225
|
1.400
|
1.750
|
1.295
|
1.480
|
1.850
|
1.435
|
1.640
|
2.050
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
1.435
|
1.640
|
2.050
|
1.540
|
1.760
|
2.200
|
1.680
|
1.920
|
2.400
|
3. Y dược
|
3.080
|
3.520
|
4.400
|
3.220
|
3.680
|
4.600
|
3.535
|
4.040
|
5.050
|
c) Học phí hệ chính quy đối với cơ sở giáo đại học, giáo dục nghề nghiệp chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh, sinh viên, học viên/tháng
Ngành nghề đào tạo
|
Mức thu học phí
|
Năm học 2016 - 2017
|
Năm học 2017 - 2018
|
Năm học 2018 - 2019
|
Năm học 2019 - 2020
|
Năm học 2020 - 2021
|
1. Hệ đại học
|
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
575
|
630
|
695
|
765
|
840
|
- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
660
|
725
|
795
|
875
|
965
|
- Y dược
|
775
|
850
|
935
|
1030
|
1135
|
2. Hệ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
455
|
500
|
550
|
605
|
665
|
- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
510
|
560
|
615
|
675
|
745
|
- Y dược
|
645
|
710
|
780
|
855
|
945
|
3. Hệ trung cấp
|
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
336
|
370
|
405
|
445
|
490
|
- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
354
|
390
|
425
|
470
|
515
|
- Y dược
|
590
|
645
|
710
|
780
|
860
|
d) Học phí hệ đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên:
Mức thu học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên bằng 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư.
đ) Học phí đối với đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ:
Học phí đối với đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ được xác định bằng mức học phí của hệ đại học quy định tại Điểm b và Điểm c, Khoản 3 Điều này nhân với hệ số sau đây:
Trình độ đào tạo
|
Hệ số so với đại học
|
1. Đào tạo thạc sỹ
|
1,5
|
2. Đào tạo tiến sỹ
|
2,5
|
e) Học phí học lại đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học công lập:
Mức học phí học lại đối với từng trình độ, từng nhóm ngành nghề đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập bằng mức học phí quy định tương ứng tại các Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ, Khoản 3 Điều này của nghị quyết.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện việc thu học phí theo quy định tại Nghị quyết này và báo cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2016 và bãi bỏ các nghị quyết về thu học phí của HĐND tỉnh gồm: Nghị quyết số 197/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 tỉnh Đồng Nai; Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2016./.