Sign In

NGHỊ QUYẾT

Quy định mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, Công an viên, Thôn/Khối đội trưởng; mức bồi dưỡng, bồi dưỡng kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân ph trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

 

HỘI ÐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 15

 

 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 2115/TTr-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng đối với người tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 23/BC-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, Công an viên, Thôn/Khối đội trưởng; mức bồi dưỡng, bồi dưỡng kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. 

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố quy định tại Nghị định 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ gồm các chức danh: Bí thư chi bộ, Trưởng thôn/Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng Ban công tác mặt trận.

2. Công an viên thôn quy định tại Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ; Thôn/Khối đội trưởng quy định tại Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ.

3. Người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố gồm: Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh, Chi hội trưởng Hội Nông dân, Chi hội trưởng Hội phụ nữ, Bí thư Chi đoàn thanh niên, Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi, Phó Bí thư chi bộ được bầu tại đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2020-2022 không đảm nhận chức danh khác có quy định được hưởng phụ cấp.

Điều 3. Mức phụ cấp, bồi dưỡng; hỗ trợ bảo hiểm y tế

1. Mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố:

 

Nội dung

Mức phụ cấp

(Hệ số lương cơ sở/người/tháng)

Bí thư

chi bộ

Trưởng thôn, Tổ trưởng TDP

Trưởng Ban công tác MT

Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn thuộc xã biên giới hoặc hải đảo  (mức khoán quỹ phụ cấp bằng hệ số 5,0)

 

1,66

 

1,66

 

1,66

Đối với các thôn còn lại và tổ dân phố (mức khoán quỹ phụ cấp bằng hệ số 3,0)

1,0

1,0

1,0

 

2. Mức phụ cấp hằng tháng đối với Công an viên, Thôn/Khối đội trưởng bằng 0,75 mức lương cơ sở/người/tháng.

3. Các chức danh quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này hưởng mức bồi dưỡng hằng tháng bằng 300.000 đồng/người/tháng. Riêng chức danh Phó Bí thư chi bộ được bầu tại đại hội chi bộ chỉ áp dụng đến hết nhiệm kỳ 2020-2022.

4. Các chức danh quy định tại khoản 1, 2 Điều 2 Nghị quyết này được ngân sách nhà nước hỗ trợ 3% mức lương cơ sở/người/tháng để đóng bảo hiểm y tế (trừ những đối tượng đang được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định).

Điều 4. Mức phụ cấp kiêm nhiệm, bồi dưỡng kiêm nhiệm

Người kiêm nhiệm các chức danh quy định tại Điều 2 Nghị quyết này mà giảm được 01 (một) người thì được hưởng 50% mức phụ cấp hoặc mức bồi dưỡng của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức kiêm nhiệm.

Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện

Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2020.

4. Bãi bỏ Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX về quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; nội dung hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố quy định tại Nghị quyết số 155/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 21 tháng 4 năm 2020./.

 

 

Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Nam

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Phan Việt Cường