QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
_______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2010/NQ-HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi sáu về việc ban hành phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 20/TTr-STC ngày 25 tháng 01 năm 2010 về việc ban hành phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Biểu mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
1. Tổ chức, cá nhân có rác thải ra, được thu gom, vận chuyển và xử lý thì phải nộp phí vệ sinh theo biểu mức thu phí vệ sinh đã được quy định và ban hành, trừ những đối tượng tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý rác thải trên địa bàn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật. Mức thu phí vệ sinh được thực hiện theo Biểu số 01 và Biểu số 02 (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Thu, nộp phí vệ sinh:
- Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích thực hiện thu phí được để lại 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu phí để trang trải chi phí cho việc thu phí, chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý và bảo vệ môi trường; phần còn lại 10% (mười phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước.
- Đối với các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí:
Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí; hình thức xử phạt; mức phạt; thẩm quyền, thủ tục xử phạt thực hiện theo quy định tại Chương II, III của Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04 tháng 02 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh kiểm tra thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh (Đảng, chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể); Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cùng các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng thu phí, nộp phí và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc bổ sung, sửa đổi biểu mức thu phí vệ sinh ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.