Sign In

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH LẠNG SƠN

__________

     

Số: 30/2008/QĐ-UBND

  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

___________________________

  

Lạng Sơn, ngày  03  tháng 12  năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy định các khu vực khi lắp đặt trạm thu,

 phát sóng thông tin di động loại 2 phải xin giấy phép

xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

_____________________

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

 

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân số 31/2004-QH11 ngày  03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2007 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; cấp giấy phép xây dựng công trình và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của liên Bộ: Xây dựng, Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;    

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ  trình số 194/TTr–STTTT ngày 17  tháng 11 năm 2008,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định các khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 phải xin giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

 

 

  Nguyễn Văn Bình

 


 

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH LẠNG SƠN

____________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________

 

QUY ĐỊNH

Các khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2

 phải xin giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

(Ban hành kèm theo Quyết định số  30 /2008/QĐ-UBND

Ngày 03 /12 /2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

________________________

       

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Văn bản này quy định các khu vực, khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 (sau đây gọi tắt là trạm BTS loại 2), phải xin giấy phép xây dựng và  thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng trạm BTS loại 2 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Văn bản này áp dụng đối với các cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư lắp đặt trạm BTS loại 2 (sau đây gọi tắt là chủ đầu tư) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 3. Mục đích

Việc ban hành Quy định này nhằm cụ thể hoá nội dung nêu tại khoản 6 Mục I và khoản 2 Mục II của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Liên Bộ: Xây dựng, Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 12).

 

Chương II

QUY ĐỊNH CÁC KHU VỰC KHI LẮP ĐẶT TRẠM BTS LOẠI 2

PHẢI XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ THẨM QUYỀN

CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Điều 4. Các khu vực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, khi xây dựng, lắp đặt trạm BTS loại 2, phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:

1. Khu vực sân bay Mai Pha.

2. Khu vực an ninh quốc phòng, bao gồm 21 xã, thị trấn biên giới: xã Quốc Khánh, xã Đội Cấn, xã Tân Minh, xã Đào Viên (huyện Tràng Định); xã Trùng Khánh, xã Thuỵ Hùng, xã Thanh Long, xã Tân Thanh, xã Tân Mỹ (huyện Văn Lãng); xã Bảo Lâm, xã Thanh Loà, xã Cao Lâu, xã Xuất Lễ, xã Mẫu Sơn (huyện Cao Lộc); xã Mẫu Sơn, xã Yên Khoái, xã Tú Mịch, xã Tam Gia (huyện Lộc Bình); xã Bính Xá, xã Bắc Xa (huyện Đình Lập); thị trấn Đồng Đăng (huyện Cao Lộc) và trụ sở làm việc, nơi đóng quân của các lực lượng vũ trang nhân dân.

3. Khu vực các phường thuộc thành phố Lạng Sơn, bao gồm: Phường Chi Lăng, phường Hoàng Văn Thụ, phường Tam Thanh, phường Vĩnh Trại và phường Đông Kinh.

4. Khu vực trung tâm các xã thuộc thành phố Lạng Sơn, bao gồm: Thôn Khòn Khuyên, thôn Khòn Phổ, thôn Rọ Phải, thôn Co Măn (xã Mai Pha); thôn Hoàng Tân, thôn Vĩ Hạ, thôn Vĩ Thượng, thôn Chi Mạc, thôn Quán Hồ (xã Hoàng Đồng); thôn Quảng Liên I, thôn Quảng Liên II, thôn Quảng Liên III, thôn Quang Trung I, thôn Quang Trung II, thôn Quang Trung III (xã Quảng Lạc).

5. Khu vực thị trấn các huyện, bao gồm: Thị trấn Hữu Lũng (huyện Hữu Lũng); thị trấn Chi Lăng, thị trấn Đồng Mỏ (huyện Chi Lăng); thị trấn Lộc Bình, thị trấn Na Dương (huyện Lộc Bình); thị trấn Nông trường Thái Bình, thị trấn Đình Lập (huyện Đình Lập); thị trấn Đồng Đăng, thị trấn Cao Lộc (huyện Cao Lộc); thị trấn Văn Quan (huyện Văn Quan); thị trấn Bắc Sơn (huyện Bắc Sơn); thị trấn Bình Gia (huyện Bình Gia); thị trấn Na Sầm (huyện Văn Lãng); thị trấn Thất Khê (huyện Tràng Định).

6. Khu vực bệnh viện, trường học.

7. Khu vực di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh (Phụ lục kèm theo).

Điều 5. Thẩm quyền cấp Giy phép xây dựng trạm BTS loại 2

UBND tỉnh uỷ quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cấp Giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS loại 2 nằm trong khu vực quy định phải xin Giấy phép xây dựng nêu tại §iều 4 Quy định này.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 6. Trách nhiệm các cơ quan, đơn vị liên quan

1. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện  các quy định về xây dựng trạm BTS loại 2 trên địa bàn tỉnh;

b) Thông báo bằng văn bản về sự phù hợp Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Lạng Sơn đối với công trình cho Sở Xây dựng trong vòng 5 ngày (ngày làm việc hành chính), kể từ ngày nhận được Công văn xin ý kiến của Sở Xây dựng;

2. Sở Xây dựng

Chịu trách nhiệm xin ý kiến cụ thể đối với các ngành có liên quan đến địa điểm xây dựng (nếu có). Trong vòng 15 ngày (ngày làm việc hành chính), kể từ khi nhận được Thông báo về sự phù hợp Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Lạng Sơn của Sở Thông tin và Truyền thông, thực hiện cấp Giấy phép xây dựng trạm BTS loại 2 thuộc thẩm quyền cho chủ đầu tư có Hồ sơ xin cấp phép. Trường hợp từ chối cấp giấy phép thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;

3. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Hàng năm, rà soát các khu vực di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh mới được xếp hạng, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông bổ sung và sửa đổi vị trí các khu vực phải xin giấy phép xây dựng trạm BTS loại 2 trong khu vực bảo vệ di tích theo quy định của Luật Di sản văn hóa.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (UBND cấp huyện)

a) Chịu trách nhiệm quản lý xây dựng và cảnh quan môi trường trong xây dựng trạm BTS loại 2; tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư tham gia đầu tư xây dựng mạng lưới hạ tầng bưu chính, viễn thông;

b) Tăng cường kiểm tra, thực hiện xử phạt vi phạm hành chính và đình chỉ các công trình xây dựng trạm BTS loại 2 không thực hiện theo quy định này và các quy định khác có liên quan;

5. Báo Lạng Sơn, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đẩy mạnh tuyên truyền phổ biến văn bản pháp luật; kiến thức có liên quan đến sóng điện từ trong thông tin di động đối với sức khoẻ cộng đồng; các điều khoản của  Quy định này cho các tổ chức, cá nhân hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc phát triển hạ tầng mạng lưới bưu chính, viễn thông nói chung và xây dựng, lắp đặt các trạm BTS nói riêng.

6. Các chủ đầu tư

a) Hàng năm, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng đề xuất kế hoạch phát triển mạng thông tin di động trên địa bàn tỉnh;

b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS;

c) Thực hiện chế độ đo kiểm đánh giá chất lượng công trình theo Quyết định 31/2006/QĐ-BBCVT ngày 06/9/2006 của Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) về việc ban hành Quy định về kiểm định công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông và Quyết định số 32/2006/QĐ-BBCVT ngày 06/9/2006 của Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) về việc ban hành Danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định, trước khi đưa công trình vào hoạt động;

d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện đúng các điều khoản của quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Đối với những trạm BTS đã được xây dựng, lắp đặt và khai thác trước ngày quy định này có hiệu lực thì được thực hiện theo các hướng dẫn trước đây tại địa bàn.

2. Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch và các cơ quan có liên quan rà soát, bổ sung và sửa đổi danh mục khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng trạm BTS loại 2, để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

3. Việc ban hành Quy định Các khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 phải xin giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn góp phần tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các công trình xây dựng, lắp đặt trạm BTS. Đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư, các doanh nghiệp viễn thông đẩy nhanh tiến độ lắp đặt các trạm BTS phục vụ phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phản ánh bằng văn bản gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

 

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

 

 

 

Nguyễn Văn Bình


 

Phụ lục

DANH SÁCH CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ, VĂN HOÁ VÀ DANH THẮNG

ĐÃ ĐƯỢC XẾP HẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

(m theo Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 03/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

____________________

 

STT

TÊN DI TÍCH

ĐỊA ĐIỂM

XẾP HẠNG

I

Huyện Bắc Sơn

 

 

1

Khu di tích khởi nghĩa Bắc Sơn (12 điểm)

Huyện Bắc Sơn

Cấp quốc gia

2

Di tích khảo cổ học Hang Dơi

Xã Vũ Lễ

Cấp quốc gia

3

Hang Cốc Lý

Thị trấn Bắc Sơn

Cấp tỉnh

4

Đèo Keng Tiếm

Xã Chiến Thắng

Cấp tỉnh

5

Cầu Rá Riềng

Xã Quỳnh Sơn

Cấp tỉnh

6

Đình Dục Lắc

Xã Bắc Sơn

Cấp tỉnh

7

Địa điểm bãi Lân Lắc

Xã Bắc Sơn

Cấp tỉnh

8

Làng Minh Đán

Xã Hưng Vũ

Cấp tỉnh

9

Hồ Pác Mỏ

Xã Hữu Vĩnh

Cấp tỉnh

10

Địa điểm Lân áng

Xã Hưng Vũ

Cấp tỉnh

11

Làng Khuôn Khát

Xã Vũ Lễ

Cấp tỉnh

12

Di chỉ khảo cổ Hang Dơi

Xã Vũ Lễ

Cấp tỉnh

13

Địa điểm đình Long Đống

Xã Long Đống

Cấp tỉnh

14

Cầu Lợp Long Đống

Xã Long Đống

Cấp tỉnh

II

Huyện Bình Gia

 

 

1

Di tích Thẩm Khuyên

Xã Tân Văn

Cấp quốc gia

2

Di tích Thẩm Hai

Xã Tân Văn

Cấp quốc gia

3

Di tích Kéo Lèng

Huyện Bình Gia

Cấp quốc gia

4

Đèo Cạm Bao

Xã Hưng Đạo

Cấp tỉnh

5

Cụm di tích: Khau Kham-Rọ Xã-Nà Mặn

Xã Hoa Thám

Cấp tỉnh

6

Pò Đồn

Thị trấn Bình Gia

Cấp tỉnh

7

Hang Thẳm Cảo-Thắm Học

Thị trấn Bình Gia

Cấp tỉnh

8

Đèo Pác Nàng-Hang Pác Sào

Xã Tô Hiệu

Cấp tỉnh

9

Đèo Kéo Coong

Xã Tân Văn

Cấp tỉnh

10

Địa điểm đồi Pò Chầu

Xã Hồng Phong

Cấp tỉnh

11

Bến đò Văn Mịch

Xã Hồng Phong

Cấp tỉnh

12

Hang Thẩm Khoách

Xã Hoàng Văn Thụ

Cấp tỉnh

III

Huyện Văn Quan

 

 

1

Di tích lưu niệm Lương Văn Tri

Xã Trấn Ninh

Cấp quốc gia

2

Cầu đá- bia đá Xuân Mai

Xã Xuân Mai

Cấp tỉnh

3

Hang Rộc Mạ

Xã Xuân Mai

Cấp tỉnh

4

Hang Quốc Phòng

Xã Vĩnh Lại

Cấp tỉnh

5

Hang Pác ả - Kéo Vãng

Xã Vĩnh Lại

Cấp tỉnh

6

Địa điểm bãi đất Khau Mặn

Xã Bình Phúc

Cấp tỉnh

7

Địa điểm Đồi Gianh

Xã Tân Đoàn

Cấp tỉnh

8

Hang Ba Xã

Xã Tân Đoàn

Cấp tỉnh

9

Địa điểm Lũng Yêm

Xã Tân Đoàn

Cấp tỉnh

10

Hang Phia Thình

Xã Tân Đoàn

Cấp tỉnh

11

Hang Bản Hấu

Xã Tràng Sơn

Cấp tỉnh

12

Hang Ngườm Thắm

Xã Tràng Phái

Cấp tỉnh

IV

Huyện Tràng Định

 

 

1

Khu di tích Đường số 4

Huyện Tràng Định

Cấp quốc gia

2

Di tích lưu  niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh

Thị trấn Thất Khê

Cấp quốc gia

3

Khu di tích hang Cốc Mười và Pác Lùng Kí Làng

Xã Tri Phương

Cấp quốc gia

4

Đền Quan Lãnh

Thị trấn Thất Khê

Cấp tỉnh

5

Địa điểm Pác Lủng Ký Làng

Xã Tri Phương

Cấp tỉnh

6

Địa điểm Thung lũng Đâu Quặn

Xã Tri Phương

Cấp tỉnh

7

Hang Bản Bó

Xã Tri Phương

Cấp tỉnh

8

Hang Cốc Mười

Xã Tri Phương

Cấp tỉnh

9

Bia đá Kéo Lếch

Xã Quốc Khánh

Cấp tỉnh

10

Địa điểm Bản Quyền A

Xã Hùng Sơn

Cấp tỉnh

11

Đền Gốc Sung

Thị trấn Thất Khê

Cấp tỉnh

V

Huyện Văn Lãng

 

 

1

Di tích lưu niệm Hoàng Văn Thụ

Xã Hoàng Văn Thụ

Cấp quốc gia

2

Địa điểm lán Khau Bay

Xã Hoàng Văn Thụ

Cấp tỉnh

3

Địa điểm trường Đon Đình Biên

Xã Hoàng Văn Thụ

Cấp tỉnh

4

Bia đá (Diễn trận Sơn) của Ngô Thì Sĩ

Thị trấn Na Sầm

Cấp tỉnh

5

Đền thờ Hai Bà Trưng

Thị trấn Na Sầm

Cấp tỉnh

6

Địa điểm Háng Van

Xã Hội Hoan

Cấp tỉnh

7

Chùa Tà Lài

Xã Tân Mỹ

Cấp tỉnh

8

Địa điểm Ga Bản Trang

Xã Tân Mỹ

Cấp tỉnh

VI

Huyện Hữu Lũng

 

 

1

Đền Quan Giám Sát

Xã Hoà Lạc

Cấp tỉnh

2

Đền Suối Ngang

Xã Hoà Thắng

Cấp tỉnh

3

Đền Phố Vị

Xã Hồ Sơn

Cấp tỉnh

4

Đền Đèo Kẻng

Xã Tân Thành

Cấp tỉnh

5

Chùa Làng Giàng

Xã Yên Thịnh

Cấp tỉnh

6

Địa điểm cây đa Phố Phổng

Xã Vân Nham

Cấp tỉnh

7

Hang Lý Lân

Xã Minh Tiến

Cấp tỉnh

8

Khu căn cứ khởi nghĩa Hoàng Đình Kinh

Dãy núi Cai Kinh, xã Hoà Lạc

Cấp tỉnh

9

Đền Bắc Lệ

Xã Tân Thành

Cấp tỉnh

VII

Huyện Chi Lăng

 

 

1

Khu di tích lịch sử Chi Lăng (32 điểm)

Huyện Chi Lăng

Cấp quốc gia

2

Hang Gió

Xã Mai Sao

Cấp quốc gia

3

Hang Lạng Nắc

Xã Mai Sao

Cấp quốc gia

4

Hang Nà Ngụm

Xã Bằng Hữu

Cấp tỉnh

5

Hang Bó Nam

Xã Bằng Hữu

Cấp tỉnh

6

Địa điểm đồi Yên Mạ

Xã Quang Lang

Cấp tỉnh

7

Hang Phai Sa

Xã Hoà Bình

Cấp tỉnh

VIII

Huyện Cao Lộc

 

 

1

Núi Phia Điểm

Xã Yên Trạch

Cấp quốc gia

2

Đền Mẫu Đồng Đăng

Thị trấn Đồng Đăng

Cấp tỉnh

3

Địa điểm nhà bia Thuỷ Môn Đình và địa điểm nhà Sứ

Thị trấn Đồng Đăng

Cấp tỉnh

4

Pháo đài Đồng Đăng

Thị trấn Đồng Đăng

Cấp tỉnh

5

Chùa Bắc Nga

Xã Gia Cát

Cấp tỉnh

6

Hang Tu Lầm

Xã Bình Trung

Cấp tỉnh

7

Bia đá của Ngô Thì Sĩ

Xã Bình Trung

Cấp tỉnh

8

Ga Tam Lung

Xã Thuỵ Hùng

Cấp tỉnh

9

Đình Háng Pài

Xã Thuỵ Hùng

Cấp tỉnh

10

Khu du kích  Ba Sơn (9 điểm)

Các xã: Cao Lâu, Xuất Lễ, Công Sơn, Gia Cát và Hoà Cư

Cấp tỉnh

IX

Huyện Lộc Bình

 

 

1

Đền Khánh Sơn

Thị trấn Lộc Bình

Cấp tỉnh

2

Chùa Trung Thiên

Xã Tú Đoạn

Cấp tỉnh

3

Đình Vằng Khắc

Xã Vân Mộng

Cấp tỉnh

4

Khu vực núi Mẫu Sơn

Xã Mẫu Sơn

Cấp tỉnh

5

Địa điểm đầu nguồn suối Long Đầu

Xã Yên Khoái

Cấp tỉnh

6

Khu đền cổ, linh địa Mẫu Sơn

Xã Mẫu Sơn

Cấp tỉnh

7

Khu du kích Chi Lăng (13 điểm)

Các xã: Tam Gia, Tĩnh Bắc, Tú Mịch

Cấp tỉnh

X

Huyện Đình Lập

 

 

1

Đình Pò Háng

Xã Bính Xá

Cấp tỉnh

XI

Thành phố Lạng Sơn

 

 

1

Di tích nhà số 8 Chính Cai

Phường Hoàng Văn Thụ

Cấp quốc gia

2

Chùa Tiên-Giếng Tiên

Phường Chi Lăng

Cấp quốc gia

3

Chùa Thành

Phường Chi Lăng

Cấp quốc gia

4

Đền Kỳ Cùng

Phường Vĩnh Trại

Cấp quốc gia

5

Đền Tả Phủ

Phường Hoàng Văn Thụ

Cấp quốc gia

6

Khu di tích Nhị Tam Thanh

Phường Tam Thanh

Cấp quốc gia

7

Đoàn Thành

Phường Chi Lăng

Cấp quốc gia

8

Di tích Mai Pha

Xã Mai Pha

Cấp quốc gia

9

Núi Phai Vệ

Phường Vĩnh Trại

Cấp quốc gia

10

Đền Cửa Tây

Phường Chi Lăng

Cấp tỉnh

11

Đền Cửa Nam

Phường Chi Lăng

Cấp tỉnh

12

Đền Cửa Đông

Phường Chi Lăng

Cấp tỉnh

13

Đền Cửa Bắc

Phường Chi Lăng

Cấp tỉnh

14

Hang Dê

Phường Chi Lăng

Cấp tỉnh

15

Đền Mẫu

Phường Tam Thanh

Cấp tỉnh

16

Đền Vĩnh Trại

Phường Vĩnh Trại

Cấp tỉnh

17

Đền Mới

Phường Hoàng Văn Thụ

Cấp tỉnh

18

Đền Vua Lê

Xã Hoàng Đồng

Cấp tỉnh

19

Đền Khánh Sơn

Xã Mai Pha

Cấp tỉnh