NGHỊ ĐỊNH
Ấn định các thang lương cho một số ngành công tác kỹ thuật
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Chiếu Nghị định số 650-TTg ngày 30-12-1955 ấn định các tháng lương của cán bộ, công nhân và nhân viên các cơ quan, xí nghiệp Chính phủ và doanh nghiệp quốc gia;
Theo đề nghị của các ông Bộ trưởng Bộ Lao động, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông lâm, Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Bộ trưởng Bộ Văn hóa và Bộ trưởng Bộ Thương nghiệp.
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Cán bộ, công nhân và nhân viên kỹ thuật thuộc Bộ Nông lâm hiện đang làm công tác kỹ thuật được xếp vào thang lương 11 bậc (loại sản nghiệp số 3) của cán bộ và nhân viên kỹ thuật.
Điều 2. Những giáo viên trường phổ thông (kể cả giáo viên mà kinh phí do các ngân sách địa phương đài thọ), giáo viên đại học, cán bộ bình dân học vụ từ huyện đến Nha, huấn luyện viên thể dục thể thao, hiện đang làm đúng công việc chuyên môn của mình hoặc làm công tác nghiên cứu, biên soạn, chỉ đạo trong ngành Giáo dục, được xếp vào thang lương 11 bậc của ngành Giáo dục kèm theo Nghị định này (bản phụ lục số 1).
Điều 3. Những văn sĩ, nghệ sĩ hiện đang làm công tác biểu diễn, huấn luyện, nghiên cứu sáng tác trong ngành Văn nghệ, được xếp vào thang lương 11 bậc của ngành Văn hóa kèm theo Nghị định này (bản phụ lục số 2).
Điều 4. Những bác sĩ, dược sĩ, nha sĩ, y sĩ, dược tá, nha tá, y tá, hộ sinh, hộ lý hiện đang làm đúng công tác chuyên môn của mfinh hoặc làm công tác nghiên cứu, huấn luyện, chỉ đạo trong ngành Y tế, được xếp vào thang lương 11 bậc của ngành Y tế kèm theo Nghị định này (bản phụ lục số 3).
Điều 5. Cán bộ, công nhân và nhân viên các Tổng công ty và Công ty Mậu dịch quốc doanh thuộc Bộ Thương Nghiệp được xếp vào thang lương 13 bậc của ngành Mậu dịch kèm theo Nghị định này (bản phụ lục số 4).
Điều 6. Các ông Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Lao động, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông lâm, Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Thương nghiệp chịu trách nhiệm thi hành nghị định này.
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phan Kế Toại
|
BẢN PHỤ LỤC SỐ 1:
THANG LƯƠNG 11 BẬC CỦA NGÀNH GIÁO DỤC
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)
BẬC
|
CHỈ SỐ
|
MỨC LƯƠNG
|
CHỨC VỤ
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
|
295
265
240
215
190
170
150
132
118
110
104
|
76.700 đ
68.700 đ
62.400 đ
55.900 đ
49.400 đ
44.200 đ
39.000 đ
34.320 đ
30.680 đ
28.600 đ
27.040 đ
|
A. – Giáo viên bình dân học vụ.
a) Giáo viên xung phong và giáo viên trường văn hóa tập trung miền núi…...
b) Giáo viên lớp bổ túc văn hóa phổ thông cấp 1 và cấp 2…………………
c) Kiểm soát viên bình dân học vụ từ huyện đến Nha……………………….
|
từ bậc 11 đến bậc 8
từ bậc 9 đến bậc 6
từ bậc 10 đến bậc 5
|
B. – Giáo viên phổ thông:
a) Giáo viên lớp vỡ lòng và giáo viên lớp 1, 2 (của cấp 1)……………...…...
b) Huấn luyện viên cho giáo viên lớp vỡ lòng ………………………………
c) Giáo viên cấp 1 …………….…….
d) Giáo viên cấp 2 …………….…….
e) Giáo viên cấp 3 …………….…….
|
từ bậc 11 đến bậc 9
từ bậc 9 đến bậc 7
từ bậc 9 đến bậc 7
từ bậc 8 đến bậc 6
từ bậc 7 đến bậc 5
|
C. – Giáo viên đại học:
a) Trợ lý …………………….......…...
b) Phụ giảng …………………………
c) Giảng viên ..……………………….
d) Giáo sư …………………………...
|
từ bậc 6 đến bậc 5
từ bậc 5 đến bậc 4
từ bậc 1 đến bậc 3
từ bậc 3 đến bậc 1
|
D. – Giáo viên, cán bộ và nhân viên chuyên môn, chung cho các ngành, các cấp:
a) Giáo viên ngoại ngữ (Hoa, Nga, Pháp, Anh…) ……………….......…...
b) Giáo viên dạy vẽ, dạy nhạc….……
c) Huấn luyện viên thể thao, thể dục...
|
từ bậc 8 đến bậc 5
từ bậc 8 đến bậc 6
từ bậc 9 đến bậc 7
|
Đ. – Nhân viên chuyên môn các phòng thí nghiệm:
a) Phụ tá …………………….......…...
b) Nhân viên…………………………
c) Phụ trách các phòng thí nghiệm cấp 3 và đại học...………………………...
|
từ bậc 11 đến bậc 10
từ bậc 9 đến bậc 7
từ bậc 7 đến bậc 5
|
|
BẢN PHỤ LỤC SỐ 2:
THANG LƯƠNG 11 BẬC CỦA NGÀNH VĂN HÓA
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)
BẬC
|
CHỈ SỐ
|
MỨC LƯƠNG
|
CHỨC VỤ
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
|
295
265
240
215
191
171
151
133
119
110
104
|
76.700 đ
68.900 đ
62.400 đ
55.900 đ
49.660 đ
44.460 đ
39.260 đ
34.580 đ
30.940 đ
28.600 đ
27.040 đ
|
1) Từ bậc 11 đến bậc 1:
Diễn viên văn công
2) Từ bậc 10 đến bậc
Nhạc công, trang trí
3) Từ bậc 8 đến bậc 1:
Cán bộ chỉ đạo ở Vụ nghệ thuật và các bộ phận trực thuộc Vụ.
|
BẢN PHỤ LỤC SỐ 3:
THANG LƯƠNG 11 BẬC CỦA NGÀNH Y TẾ
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)
BẬC
|
CHỈ SỐ
|
MỨC LƯƠNG
|
CHỨC VỤ
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
|
292
262
237
212
188
168
148
130
118
110
104
|
75.920 đ
68.120 đ
61.620 đ
55.120 đ
48.880 đ
43.680 đ
38.480 đ
33.800 đ
30.680 đ
28.600 đ
27.040 đ
|
A. - Chức vụ điều khiển, làm công tác hành chính, tổ chức hoặc huấn luyện chuyên nghiệp:
1) Từ bậc 4 đến bậc 1:
- Chánh Phó Giám đốc Vụ, Viện, Trường đại học y dược khoa.
- Giáo sư, giảng viên đại học
2) Từ bậc 5 đến bậc 2:
- Chánh Phó Giám đốc Khu, Sở, Bệnh viện trung ương.
- Chánh Phó Quản đốc kho, xưởng trung ương.
- Trưởng Phó ban Huấn luyện Bộ.
- Chánh Phó Giám đốc Trường Cán bộ Y tế.
- Phụ giảng trường đại học
3) Từ bậc 8 đến bậc 5:
- Trưởng Phó Quản đốc các bệnh viện loại A, Báo chí,
Trợ lý trường đại học.
- Trưởng Phó Ty Y tế.
- Trưởng Phó Phòng chuyên môn Vụ, Viện, Khu, Sở.
- Trưởng Phó phòng, Ban các bệnh viện trung ương, kho, xưởng trung ương, các trường đại học, trường cán bộ y tế.
B. – Các cán bộ, công nhân và nhân viên chuyên môn:
1) Từ bậc 6 đến bậc 1:
Bác sĩ, dược sĩ, nha sĩ cao cấp
2) Từ bậc 8 đến bậc 6:
Y sĩ, dược sĩ, nha sĩ trung cấp
3) Từ bậc 10 đến bậc 8:
Y tá, dược tá, nha tá, hộ sinh
4) Từ bậc 11 đến bậc 10:
Hộ lý, công nhân Dược
|
BẢN PHỤ LỤC SỐ 4:
THANG LƯƠNG 13 BẬC CỦA NGÀNH MẬU DỊCH
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)
BẬC
|
CHỈ SỐ
|
MỨC LƯƠNG
|
CHỨC VỤ
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
|
240
218
200
186
174
162
150
140
130
120
113
106
100
|
62.400 đ
56.680 đ
52.000 đ
48.360 đ
45.240 đ
42.120 đ
39.000 đ
36.400 đ
33.800 đ
31.200 đ
29.380 đ
27.560 đ
26.000 đ
|
1) Từ bậc đến bậc 1:
- Chánh Phó Giám đốc Tổng công ty.
- Cục trưởng, Cục phó
- Chủ nhiệm Công ty trực thuộc Bộ.
2) Từ bậc 8 đến bậc 4:
- Trưởng Phó Phòng nghiên cứu nghiệp vụ các Tổng công ty.
- Chánh Phó Chủ nhiệm Công ty lớn
- Trưởng Phó ban Huấn luyện Bộ.
- Chánh Phó Giám đốc Trường Cán bộ Y tế.
- Phụ giảng trường đại học
3) Từ bậc 10 đến bậc 6:
- Trưởng Phó Phòng Quản trị văn thư các Tồng công ty.
- Phó Chủ nhiệm Công ty lớn.
- Chánh phó Chủ nhiệm các Công ty
- Phụ trách Tổng kho các Tổng Công ty.
4) Từ bậc 11 đến bậc 7:
- Trưởng Phòng các Công ty.
- Cửa hàng trưởng
- Phụ trách Tổng kho các Công ty
5) Từ bậc 12 đến bậc 9:
- Cán bộ, nhân viên văn thư, đánh máy
- Kế toán hành chính
- Điện thoại, quản lý.
6) Từ bậc 13 đến bậc 10:
- Cấp dưỡng
7) Từ bậc 13 đến bậc 11:
- Lao công, cần vụ liên lạc, bảo vệ, giữ trẻ, gác cổng
8) Từ bậc 12 đến bậc 5:
- Các loại Mậu dịch viên, thu mua hàng, bán hàng, giao nhận áp tải, đóng gói bao bì, thu kiểm ngân, làm hóa đơn.
6) Từ bậc 12 đến bậc 3:
- Kế toán chuyên môn.
|
|