Thông tin áp dụng
Điều 1.- Đối tượng nộp thuế doanh thu theo quy định tại Điều 1, Điều 8 của Luật thuế doanh thu bao gồm các tổ chức, cá nhân kinh doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh), thuộc mọi ngành nghề, thành phần kinh tế, không phân biệt hình thức kinh doanh, có cơ sở kinh doanh ở Việt Nam hay ở nước ngoài, có doanh thu phát sinh ở Việt Nam đều phải nộp thuế doanh thu.
Điều 2.- Những hoạt động sau đây không thuộc diện chịu thuế doanh thu:
1. Sản xuất nông nghiệp thuộc diện chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Không thu thuế doanh thu đối với sản phẩm nông nghiệp do cơ sở sản xuất nông nghiệp bán ra chưa qua chế biến, hoặc chỉ sơ chế như: phân loại, bỏ vỏ, phơi, sấy khô (trừ cao su).
2. Sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mà cơ sở sản xuất đã kê khai nộp thuế TTĐB thì không phải nộp thuế doanh thu đối với mặt hàng này ở khâu sản xuất.
3. Sản xuất hàng hoá xuất khẩu bao gồm:
a. Hàng hoá do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc trực tiếp gia công cho nước ngoài theo hợp đồng ký với nước ngoài (kể cả các trường hợp đưa hàng hoá ra nước ngoài để bán giới thiệu sản phẩm tại các hội chợ, triển lãm).
b. Hàng hoá do cơ sở sản xuất bán hoặc uỷ thác cho cơ sở kinh doanh xuất nhập khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế phù hợp với giấy phép xuất khẩu của cơ sở kinh doanh xuất khẩu.
Trường hợp cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá của cơ sở sản xuất để xuất khẩu, nếu bán trong nước thì ngoài việc nộp thuế doanh thu theo thuế suất kinh doanh thương nghiệp, còn phải nộp thuế doanh thu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt theo thuế suất ngành nghề sản xuất.
c. Hàng hoá do cơ sở nhận gia công lại của cơ sở trực tiếp ký hợp đồng gia công với nước ngoài.
4. Hoạt động tín dụng của các tổ chức ngân hàng, tín dụng, công ty tài chính.
|