QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH "QUY ĐỊNH KÝ HIỆU CỦA CHỨNG TỪ VÀ KÝ HIỆU VỀ NỘI DUNG NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN THANH TOÁN"
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã Tín dụng và Công ty Tài chính ngày 23-5-1990;
Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và Thống kê ngày 10-5-1988;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Quyết định số 196/TTg ngày 1-4-1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng các dữ liệu thông tin trên vật mang tin để làm chứng từ kế toán và thanh toán của các Ngân hàng và tổ chức tín dụng.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định ký hiệu của chứng từ và ký hiệu về nội dung nghiệp vụ liên quan đến thanh toán".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định về vấn đề này ban hành trước đây trái với Quyết định này đều hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Tổng giám đốc, Giám đốc Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Giám đốc Trung tâm tin học Ngân hàng, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Chu Văn Nguyễn
( đã ký)
QUY ĐỊNH
KÝ HIỆU CỦA CHỨNG TỪ VÀ KÝ HIỆU VỀ NỘI DUNG NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 307-QĐ/NH2 ngày 16 tháng 09 năm 1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Ký hiệu của chứng từ và ký hiệu về nội dung nghiệp vụ là một dãy con số được xác định để ghi vào những ô quy định sẵn trên chứng từ thanh toán (bao gồm cả chứng từ giấy và chứng từ điện tử) để thể hiện loại chứng từ và nội dung nghiệp vụ thanh toán, giúp cho các Ngân hàng và các khách hàng nhận biết được loại chứng từ gốc và nội dung kinh tế phát sinh liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, có tác dụng giúp cho việc xử lý chứng từ được dễ dàng, nhanh chóng, chính xác, kịp thời, đẩy nhanh tốc độ thanh toán.
Điều 2. Kết cấu ký hiệu của chứng từ và ký hiệu về nội dung nghiệp vụ dùng để ghi trên chứng từ liên quan đến thanh toán là một dãy số gồm 5 con số, được chia thành 2 nhóm, cụ thể như sau:
- Nhóm 1: Gồm 2 con số đầu tiên bên trái là ký hiệu của chứng từ dùng để thanh toán, được đánh số từ 01 đến 99
- Nhóm 2: Gồm 3 con số cuối là ký hiệu về nội dung nghiệp vụ thanh toán, được đánh số từ 101 đến 999
* Ví dụ: 20110 thể hiện cụ thể:
20 - Là ký hiệu của chứng từ dùng để thanh toán: "Uỷ nhiệm chi"
110 - Là ký hiệu về nội dung nghiệp vụ thanh toán: "Trích tài khoản tiền gửi để thanh toán tiền mua vật tư, hàng hoá"
Điều 3. Khi lập chứng từ điện tử hay chuyển hoá từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử thì các Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước phải ghi đầy đủ và đúng ký hiệu của chứng từ và ký hiệu về nội dung nghiệp vụ vào vị trí quy định trên chứng từ (bao gồm cả chứng từ điện tử và chứng từ giấy).
Điều 4. Quy định này áp dụng đối với Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước tham gia thanh toán trên lãnh thổ Việt Nam. Quy định này không áp dụng đối với hệ thống thanh toán SWIFT Messaging.
II- QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Ký hiệu cụ thể của các nhóm như sau:
1. Ký hiệu của chứng từ dùng thanh toán:
- Các loại chứng từ dùng để thanh toán được ký hiệu từ 01 đến 99:
+ Giấy nộp tiền mặt, Ngân phiếu thanh toán
|
01
|
+ Giấy lĩnh tiền mặt, Ngân phiếu thanh toán
|
02
|
+ Giấy rút hạn mức kinh phí Ngân sách
|
03
|
+ Giấy thoái thu Ngân sách Nhà nước
|
04
|
+ Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước bằng tiền mặt
|
05
|
+ Giấy mở thư tín dụng
|
06
|
+ Phiếu thu
|
10
|
+ Phiếu chi
|
11
|
+ Phiếu chuyển khoản
|
12
|
+ Uỷ nhiệm chi
|
20
|
+ Uỷ nhiệm thu
|
21
|
+ Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước bằng chuyển khoản
|
22
|
+ Phiếu xuất kho
|
23
|
+ Phiếu nhập kho
|
24
|
+ Lệnh chuyển Có
|
30
|
+ Lệch chuyển Nợ
|
31
|
+ Lệnh huỷ thanh toán
|
32
|
+ Séc dùng để lĩnh tiền mặt
|
40
|
+ Séc dùng để chuyển khoản
|
41
|
+ Séc bảo chi
|
42
|
+ Séc chuyển tiền
|
43
|
+ Bảng kê nộp sách
|
44
|
+ Bảng kê hoá đơn, chứng từ giao hàng
|
50
|
+ Bảng kê chứng từ thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
|
51
|
+ Bảng thanh toán bù trừ
|
52
|
+ Bảng kết quả thanh toán bù trừ thanh toán với Ngân hàng
|
53
|
+ Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ vế...
|
54
|
+ Bảng kê tính lãi
|
55
|
+ Các chứng từ khác
|
99
|
Ghi chú: Riêng đối với Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho chỉ được dùng làm chứng từ trong trường hợp nhập xuất kho phát hành và chỉ được áp dụng trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước.
2. Ký hiệu về nội dung loại nghiệp vụ thanh toán:
- Các loại nội dung thanh toán như: các loại chuyển tiền thanh toán tiền hàng hoá, vật tư, tiền công, dịch vụ tiền mua bán chứng khoán,... được ký hiệu từ 100 đến 199:
+ Chuyển tiền cá nhân
|
100
|
+ Chuyển tiền cho các tổ chức kinh tế
|
101
|
+ Chuyển tiền kiều hối
|
102
|
+ Chuyển tiền viện trợ
|
103
|
+ Chuyển tiền ủng hộ các công tác từ thiện
|
104
|
+ Chuyển tiền đặt cọc
|
105
|
+ Chuyển tiền dự trữ bắt buộc
|
106
|
+ Chuyển tiền thanh toán bù trừ
|
107
|
+ Chuyển tiền thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
|
108
|
+ Các chuyển tiền khác
|
109
|
+ Thanh toán tiền mua, bán vật tư, hàng hoá
|
110
|
+ Thanh toán tiền công hoặc dịch vụ cung ứng
|
111
|
+ Thanh toán khối lượng xây lắp
|
112
|
+ Thanh toán khối lượng thiết bị
|
113
|
+ Thanh toán mua, bán ngoại tệ
|
114
|
+ Thanh toán mua, bán vàng bạc
|
115
|
+ Thanh toán tiền mua, bán chứng khoán
|
116
|
+ Thanh toán tiền mua sắm tài sản
|
117
|
+ Đầu tư tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng
|
118
|
+ Các loại thanh toán khác
|
199
|
- Nội dung thanh toán các khoản công nợ, tiết kiệm, các khoản nợ dân, nợ cũ, các khoản cho vay, trả nợ... được ký hiệu từ 200 đến 299:
+ Cho vay
|
200
|
+ Trả nợ vay
|
201
|
+ Điều chỉnh nợ cho vay
|
202
|
+ Chuyển nợ quá hạn
|
203
|
+ Thu tiền tiết kiệm
|
204
|
+ Trả tiền tiết kiệm (Trả tiền tiết kiệm gốc)
|
205
|
+ Thanh toán các khoản nợ cũ
|
206
|
+ Thanh toán các khoản nợ dân
|
207
|
+ Các loại thanh toán khác
|
299
|
- Nội dung thanh toán về các khoản thu được ký hiệu từ 300 đến 399
+ Thu lãi cho vay
|
300
|
+ Thu lãi tiền gửi
|
301
|
+ Thu lãi góp vốn vào các tổ chức quốc tế
|
302
|
+ Thu lãi hùn vốn, mua cổ phần
|
303
|
+ Thu về kinh doanh vàng bạc, đá quý
|
304
|
+ Thu về kinh doanh ngoại tệ
|
305
|
+ Thu về mua bán chứng khoán
|
306
|
+ Các khoản thu về dịch vụ Ngân hàng
|
307
|
+ Các khoản thu khác về hoạt động kinh doanh
|
308
|
+ Các khoản thu về thiếu quỹ, tài sản, mất, tham ô, chờ xử lý.
|
309
|
+ Các khoản thu về tiêu huỷ
|
310
|
+ Các khoản thu khác
|
399
|
- Nội dung thanh toán về các khoản chi được ký hiệu từ 400 đến 499:
+ Chi trả lãi tiền vay
|
400
|
+ Chi trả lãi tiền gửi
|
401
|
+ Chi trả lãi phát hành trái phiếu
|
402
|
+ Chi về hoạt động kinh doanh vàng bạc, đá quý
|
403
|
+ Chi về kinh doanh ngoại tệ
|
404
|
+ Chi về mua bán chứng khoán
|
405
|
+ Chi phát hành tiền và các phương tiện thanh toán thay tiền
|
406
|
+ Các khoản chi khác về hoạt động kinh doanh
|
407
|
+ Chi lương và phụ cấp lương
|
408
|
+ Chi về tài sản
|
409
|
+ Chi vật liệu giấy tờ in
|
410
|
+ Chi phương tiện bảo hộ lao động và trang phục giao dịch
|
411
|
+ Chi công tác phí
|
412
|
+ Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ, nghiên cứu khoa học
|
413
|
+ Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền quảng cáo
|
414
|
+ Chi về kho quỹ
|
415
|
+ Chi phí cho việc thanh tra
|
416
|
+ Các khoản chi khác về quản lý
|
417
|
+ Chi bảo toàn vốn
|
418
|
+ Chi lập quỹ dự phòng
|
419
|
+ Các khoản chi về tiêu huỷ
|
420
|
+ Chi quỹ bình ổn giá cả
|
421
|
+ Các khoản chi khác
|
499
|
- Nội dung thanh toán về các khoản chuyển vốn được ký hiệu từ 500 đến 599:
+ Chuyển vốn ngắn hạn
|
500
|
+ Chuyển vốn trung hạn
|
501
|
+ Chuyển vốn dài hạn
|
502
|
+ Chuyển vốn mua sắm tài sản cố định
|
503
|
+ Chuyển kinh phí
|
504
|
+ Chuyển các quỹ
|
505
|
+ Chuyển nộp khấu hao cơ bản lên cấp trên
|
506
|
+ Chuyển nộp lợi nhuận lên cấp trên
|
507
|
+ Chuyển lỗ
|
508
|
+ Chuyển nộp tiền bán hàng
|
509
|
+ Chuyển tiền thu về thanh lý tài sản cố định lên cấp trên
|
510
|
+ Chuyển giá trị còn lại của tài sản cố định (khi xuất TSCĐ chưa khấu hao hết giá trị)
|
511
|
+ Trợ giá của Ngân sách Nhà nước
|
512
|
+ Cấp lại tiền thuế của Ngân sách Nhà nước
|
513
|
+ Các chuyển vốn khác
|
599
|
- Nội dung thanh toán về các khoản nộp Ngân sách sách Nhà nước được ký hiệu từ 600 đến 699:
+ Nộp thuế doanh thu (hoặc thuế VAT)
|
600
|
+ Nộp thuế vốn
|
601
|
+ Nộp thuế lợi tức
|
602
|
+ Nộp thuế lợi tức siêu ngạch
|
603
|
+ Nộp thuế xuất nhập khẩu
|
604
|
+ Nộp thuế thu nhập
|
605
|
+ Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
|
606
|
+ Thuế nhà đất, tiền thuê đất
|
607
|
+ Thuế tài nguyên
|
608
|
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
609
|
+ Thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
610
|
+ Thuế môn bài
|
611
|
+ Các loại thuế khác
|
612
|
+ Các khoản nộp phạt
|
613
|
+ Các khoản tịch thu
|
614
|
+ Nộp khấu hao cơ bản
|
615
|
+ Các khoản nộp khác cho Ngân sách nhà nước
|
699
|
- Nội dung thanh toán về các khoản nộp, đóng góp định kỳ được ký hiệu từ 700 đến 799
+ Nộp bảo hiểm xã hội
|
700
|
+ Nộp bảo hiểm y tế
|
701
|
+ Nộp kinh phí Công đoàn
|
702
|
+ Nộp bảo hiểm Nhà nước
|
703
|
+ Các khoản nộp khác
|
799
|
III- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện quy định này trong Hệ thống Ngân hàng Nhà nước.
Tổng Giám đốc, Giám đốc Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy định này trong đơn vị mình.
Điều 7. Việc bổ sung, sửa đổi hoặc huỷ bỏ ký hiệu của chứng từ và ký hiệu về mọi nội dung nghiệp vụ trong Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.