• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/04/2017
UBND TỈNH HẢI DƯƠNG
Số: Sô: 04/2017/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Dương, ngày 21 tháng 3 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tinh Hải Dương năm 2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẲI DƯƠNG

Cần cứ Luật tổ chức chỉnh quyền địa phương ngày 19 thảng 6 năm 2015;          

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 thảng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định sổ 44/20Ỉ4/NĐ-CP ngày 15 thảng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đẩt;

Căn cứ Nghị định sổ 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chỉnh phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định sổ 46/2014/NĐ-CP ngày 15 thảng 5 năm 2014 của Chỉnh phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định sổ 135/2016/NĐ-CP ngày 09 thảng 9 năm 2016 của Chỉnh phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của cảc Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định sổ 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01' năm 2017 của Chỉnh phủ sửa đổi bổ sưng một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;        '

Căn cứ Thông tư sổ 76/2pi4/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một sổ điều của Nghị định 50 45/2014/NĐ-CP ngày 15 thảng 5 năm 2014 của Chỉnh phủ quy định về thu tiền sử dựng đất;

Căn cử Thông tư số 77/2pi4/TT-BTC ngày 16 thảng 6 năm 2014 của Bộ Tài chỉnh hướng dẫn một sổ điều của Nghị định sổ 46/2014/NĐ-CP ngày 15 thảng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định vê thu tiên thuê đât, thuê mặt nước;

Căn củ Thông tư số 332/20ỉ6/TT-BTC ngày 26 thảng' 12 năm 2016 của Bộ Tài chỉnh sửa đổi, bổ sung một số điầi của Thông tư sổ 76/2014/TT-BTC ngày 16 thảng 6 nãm 2014 của Bộ Tài chỉnh hướng dẫn một sẻ điều của Nghị ẵnh số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 thảng' 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Thông tư sổ 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hưởng dẫn một sổ điều của Nghị định sổ 46/2014/NĐ-CP ngày 15 thảng 5 năm 2014 của Chỉnh phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Theo đề nghị của Giảm đốc Sở Tài chỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017, cụ thể như sau:

1.       Phụ lục I - hệ sổ điều chinh giá đất đối với:

a)       Đất ở nông thôn tại ven đô thị, ven đường giao thông chinh (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đâu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các thị tứ;

r b) Đất thương mại - dịch vụ tại ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các thị tứ;

c) Đẩt sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các thị tứ.

2.        Phụ lục n - hệ số điều chỉnh giá đất đối với:

a)        Đất ở đô thị;

b)        Đất thương mại - dịch vụ tại đô thị;

c)        Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

3.        Phụ lục m - hệ số điều.chinh giá đất đối với:

a)      Đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề;

b)       Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.

4.      Đối với đất nông nghiệp, lâm nghiệp; vị trí còn lại của đất ở nông thôn, vị trí còn lại cùa đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn không điều chỉnh hệ số (hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1).

Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:

^ 1. Xác định giá đất cụ thể của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do ủy ban nhân dân tỉnh quy định) đê sử dụng vào các mục đích:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức đất ờ cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đoi với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

b)    Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân không thông qua hình thức dấu giá quyền sử dụng đất (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất không đủ điều kiện giao đất tái dịnh cư nhưng được cấp có thẩm quyền quyết định giao đất có âu tiền sử dụng đất);

c)     Tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá;

d)    Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cô phân sử dụnệ đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đât có thu tiên sử dụng đất, cho thuê đat trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối vói trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phân hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê hàng năm trong trường hợp nẹười mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đắt trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;

e)     Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiên sử dụng đât, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định này;

g) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quyết định này.

2.   Điều chinh đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất ừả tiền hàng năm đã hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất

3.   Xác định ệiá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm, trừ các thửa đất hoặc khu đất đấu giá quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quyết định này.

Điều 3. Xử lý một số trường hợp cụ thể:

1.   Đối với thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung cổ lợi thế, khả năng sinh lợi: Giao Sở Tài chính chủ trì, cùng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan báo cáo Uy ban nhân dân tỉnh quyết định tăng hệ số điều chinh giá đất để xác định ẹiá khởi điểm đấu giá quyền sư dụng đất để giao đất cỏ thu tiền sử dụng đất đoi với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất ừong Bảng giá đất do ủy ban nhân dân tỉnh quy định).

2.   Đối với thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biẹt, cỏ ìợi thế ừong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại va dịch vụ: Giaò Sở Tai chính chủ tri, cùng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan báo cáo ủy ban nhân dân tĩnh quyết định điều chinh tăng hệ số điều chỉnh giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) đe xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiến một lần cho cả thời gian thuê đối với diện tích
tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dướỉ 20 tỳ đồng (tính theo giá đất trong Bẳng giả đất do ủy ban nhân dẫn tỉnh quy định) và xác định ẹiá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tien hàng năm.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2017.

Chánh Văn phòng Ưỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trường các Sờ, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cổ liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này

 

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Dương Thái

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.