HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 18/2020/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày 24 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
1/01/clip_image002.gif" width="187" />về chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương năm 2021
HỘI ĐÒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỬ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chỉnh quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 thảng 11 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chỉnh phủ phê duyệt Chiến lược phát triến nhà ở Quôc gia đền năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 21 thảng 12 năm 2020 của ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương năm 2021; ỷ kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tỉịôìig quạ. Chương trình phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hải DươnỂ^ới các. nọi dung chủ yếu như sau:
-
về hhà Ổ clip^cằc đối tượng chính sách: Triển khai thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ nhà ở cho‘các đối tượng người có công, hộ nghèo...
-
về nhà ở cho các đối tượng xã hội (người thu nhập thấp, công nhân ...): thực hiện đồng bộ các giải pháp đẩy mạnh việc thực hiện các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh; yêu cầu chủ đầu tư các dự án khu đô thị, khu dân cư có bố trí quỹ đất nhà ở xã hội triển khai đầu tư xây dựng theo đúng tiến độ dự án được phê duyệt.
-
về nhà ở thương mại: Diện tích đất ở được phép phát triển năm 2021 là 516,23ha (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Căn cứ hạn mức đất ở được phép phát triển, các địa phương có trách nhiệm lập danh mục các dự án đưa vào Chương trình, Ke hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trình ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm cơ sở triển khai thực hiện.
-
Đối với các dự án đặc thù (khu đó thị, du lịch, dịch vụ, nghỉ dưỡng...) với tầm cỡ, quy mô và sức thu hút cấp vùng, cấp quốc gia cho phép được tính toán thêm lượng đất ở ngoài nhu cầu đất ở của địa phương nhằm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh và khu vực. Việc lựa chọn các dự án cụ thể phải được thực hiện theo quy định của pháp luật và của tỉnh.
-
Trường họp trong nội dung Chương trình, Kế hoạch có quy định về sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho phát triển nhà ở thì ủy ban nhân dân tỉnh phải xin ý kiến của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch sử dụng vốn trước khi phê duyệt.
Điều 2. Giao ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tồ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hài Dương khoá XVI, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 24 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021. Các chính sách trong Nghị quyết này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận :
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
-
Thủ tướng Chính phủ;
-
Bộ Xây dựng;
-
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
-
Ban Công tác đại biểu;
-
Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
-
Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
-
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
-
Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
-
Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, UBND tỉnh;
-
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
-
Lãnh đạo và CV Văn phòng HĐND tỉnh;
-
Thường trực HĐND và UBND các huyện, TP, TX;
-
Báo Hải Dương, Trang TTĐT HĐND tỉnh;
-
Trung tâm CNTT - VP UBND tính;
-
Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hiển
|
PHỤ LỤC
Bảng diện tích đất ở phát triển năm 2021 của các địa phương
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 18 /2020/NQ-HĐND ngày 24/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
TT
|
Địa phương
|
Diện tích đất ở được phép phát triển năm 2021 (ha)
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Thành Dhố Hải Dương
|
106,35
|
2
|
Thành phố Chí Linh
|
71,04
|
3
|
Thi xã Kinh Môn
|
57,11
|
4
|
Huyện Cẩm Giàng
|
31,33
|
5
|
Huyện Bình Giang
|
26,30
|
6
|
Huyện Gia Lộc
|
25,05
|
7
|
Huyện Tứ KỲ
|
41,63
|
8
|
Huyện Ninh Giang
|
24,73
|
9
|
Huyện Thanh Miện
|
35,04
|
10
|
Huyện Nam Sách
|
28,88
|
11
|
Huyện Thanh Hà
|
37,96
|
12
|
Huvên Kim Thành
|
30.81
|
|
Tổng
|
_______________ 516.23_______________
|