• Hiệu lực: Hết hiệu lực một phần
  • Ngày có hiệu lực: 10/08/2021
UBND TỈNH TIỀN GIANG
Số: 25/2021/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tiền Giang, ngày 29 tháng 7 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Quy định đơn giá đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước sản xuất chương trình phát thanh

trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

_________________________


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định đơn giá đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước (gọi tắt là NSNN) sản xuất chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Đơn giá đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN sản xuất chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang là cơ sở để lập dự toán, quyết toán kinh phí đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

2. Đối tượng áp dụng:   

a) Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất chương trình phát thanh;

b) Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Tiền Giang;

c) Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến sản xuất chương trình phát thanh sử dụng NSNN;

d) Đài Truyền thanh - Truyền hình, Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh cấp huyện có hoạt động sản xuất chương trình phát thanh sử dụng NSNN thì áp dụng đơn giá theo quy định tại khoản 1, Điều 3, Quyết định này;

đ) Khuyến khích cơ quan, tổ chức không sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất các chương trình phát thanh áp dụng đơn giá sản xuất chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang theo Quyết định này.

Điều 2. Đơn giá, lộ trình áp dụng đơn giá

1. Đơn giá:

Đơn giá đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN sản xuất chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (gọi tắt là đơn giá) được đính kèm Quyết định này.

2. Lộ trình áp dụng:

a) Năm 2021 - năm 2022: bằng 50% đơn giá quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Năm 2023 - năm 2024: bằng 65% đơn giá quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 3. Áp dụng đơn giá

1. Cơ sở Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện (bao gồm: Đài Truyền thanh - Truyền hình, Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh cấp huyện): Căn cứ điều kiện cụ thể về hoạt động sản xuất các chương trình phát thanh, cơ quan có thẩm quyền tại địa phương xem xét, ban hành đơn giá sản xuất chương trình phát thanh sử dụng ngân sách địa phương để quản lý, đảm bảo đơn giá sản xuất chương trình phát thanh không vượt quá 70% đơn giá chương trình có cùng thể loại, thời lượng chương trình tại Quyết định này.

2. Trường hợp chương trình cùng thể loại có thời lượng khác với thời lượng quy định trong đơn giá:

a) Đối với các chương trình có thời lượng sản xuất thực tế (không bao gồm thời lượng quảng cáo, nếu có) có sai số tăng, giảm không quá 3% (nhưng không quá 30 giây đối với chương trình có thời lượng từ 10 phút trở lên) so với thời lượng của đơn giá thì được áp dụng theo đơn giá này.

b) Đối với các chương trình có thời lượng sản xuất thực tế (không bao gồm thời lượng quảng cáo, nếu có) có sai số tăng, giảm quá 3% (hoặc quá 30 giây đối với chương trình có thời lượng từ 10 phút trở lên) so với thời lượng của đơn giá thì áp dụng công thức để nội suy ra đơn giá theo thời lượng thực tế của chương trình có cùng thể loại, cụ thể:

- Trường hợp đơn giá tối đa sản xuất chương trình đã ban hành có 02 nấc thời lượng mà việc sản xuất chương trình thực tế có cùng thể loại nhưng có thời thời lượng khác với thời lượng và nằm trong khoảng giữa 02 nấc thời lượng trong bảng đơn giá thì được tính bằng công thức nội suy:

G = g1 + (g2 – g1) x (B – b1) : (b2-b1)

Trong đó:

G: Đơn giá sản xuất chương trình tương ứng tại thời lượng B.

B: Thời lượng chương trình cần xác định đơn giá.

b1: Thời lượng tại cận dưới liền kề với thời lượng B.

b2: Thời lượng tại cận trên liền kề với thời lượng B.

g1: Đơn giá sản xuất chương trình tại cận dưới b1.

g2: Đơn giá sản xuất chương trình tại cận trên b2.

- Trường hợp đơn giá tối đa sản xuất thể loại chương trình đã ban hành chỉ có một thời lượng hoặc thời lượng của chương trình sản xuất ngoài khoảng thời lượng tối thiểu hoặc tối đa trong thể loại thì áp dụng tính đơn giá bình quân theo thời lượng (phút) như sau:

G = (g1 : b1) x B

Trong đó:

G: Đơn giá sản xuất chương trình phát thanh cần xác định định mức theo thời lượng thực tế.

g1: Đơn giá đã quy định cho sản xuất chương trình có thời lượng gần nhất với thời lượng chương trình sản xuất.

b1: Thời lượng chương trình có trong đơn giá tương ứng với đơn giá g1.

B: Thời lượng chương trình sản xuất thực tế cần xác định đơn giá.

3. Khi lập dự toán sản xuất chương trình phát thanh được tính bổ sung các chi phí vào đơn giá (nếu có) theo quy định hiện hành, gồm:

a) Chi phí di chuyển của lao động trực tiếp sản xuất đến nơi tác nghiệp ở ngoài phạm vi địa bàn tỉnh;

b) Chi phí chuyên gia;

c) Chi phí mua bản quyền: trường hợp sản xuất các chương trình phát thanh có khai thác lại tư liệu, kế thừa nội dung chương trình phát thanh đã có không thuộc bản quyền của đơn vị.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/8/2021 và bãi bỏ nội dung quy định giá thu các chương trình tuyên truyền trên sóng phát thanh của Đài Phát thanh và Truyền hình Tiền Giang tại Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt giá thu các chương trình của Đài Phát thanh và Truyền hình Tiền Giang do các cơ quan sử dụng ngân sách địa phương đặt hàng.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Sở Tài chính; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Tiền Giang và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Văn Mười

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.