NGHỊ QUYẾT
Về việc đặt tên đường và công trình công cộng
trên địa bàn thị trấn Tân Hiệp, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang
________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Tân Hiệp, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-BVHXH ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Tân Hiệp, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang gồm 38 tên đường và 01 công trình công cộng (danh sách kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2022./.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
__________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________ |
DANH SÁCH
TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ TRẤN TÂN HIỆP, HUYỆN TÂN HIỆP, TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 28/2022/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
_______________
I. TÊN ĐƯỜNG: 38
TT
|
Tên đường
|
Chiều dài đường (m)
|
Giới hạn đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
01
|
Nguyễn Huệ
|
700
|
Từ giáp Quốc lộ 80
|
Đến giáp đường 01 tháng 5
|
02
|
Bùi Thị Xuân
|
3.500
|
Từ giáp đường
Phan Thị Ràng
|
Đến giáp đường
Ngô Quyền
|
03
|
Đống Đa
|
350
|
Từ giáp đường
Nguyễn Huệ
|
Đến giáp đường
Ngô Quyền
|
04
|
Trương Định
|
350
|
Từ giáp đường
Nguyễn Huệ
|
Đến giáp đường
Ngô Quyền
|
05
|
Mạc Cửu
|
149
|
Từ giáp đường
Bùi Thị Xuân
|
Đến giáp đường
Bạch Đằng
|
06
|
Bạch Đằng
|
3.010
|
Từ giáp đường kênh Đông Bình
|
Đến giáp đường Nguyễn Thái Học
|
07
|
Kim Đồng
|
3.010
|
Từ giáp đường
An Dương Vương
|
Đến giáp đường Nguyễn Thái Học
|
08
|
Võ Thị Liễu
|
350
|
Từ giáp đường
Kim Đồng
|
Đến giáp đường 01 tháng 5
|
09
|
Hồ Thị Liên
|
350
|
Từ giáp đường
Kim Đồng
|
Đến giáp đường 01 tháng 5
|
10
|
Đỗ Thị Nhân
|
350
|
Từ giáp đường
Kim Đồng
|
Đến giáp đường 01 tháng 5
|
11
|
Ngô Quyền
|
650
|
Từ giáp đường
Bùi Thị Xuân
|
Đến giáp đường 01 tháng 5
|
12
|
01 tháng 5
|
350
|
Từ giáp đường
Võ Thị Liễu
|
Đến giáp đường
Ngô Quyền
|
13
|
Lâm Quang Ky
|
1.000
|
Từ giáp Quốc lộ 80
|
Đến giáp đường Nguyễn Thái Học
|
14
|
Nguyễn Thái Học
|
3.826
|
Từ giáp Quốc lộ 80
|
Đến giáp kênh
Đòn Dông Rivera
|
15
|
Phạm Ngọc Thạch
|
3.700
|
Từ giáp Nhà thờ
Ngọc Thạch
|
Đến giáp kênh
Đòn Dông Rivera
|
16
|
An Dương Vương
|
4.564
|
Từ giáp đường
Kim Đồng
|
Đến giáp đường kênh Đòn Dông Đông Bình
|
17
|
Hùng Vương
|
4.864
|
Từ giáp đường
Bùi Thị Xuân
|
Đến giáp đường
Chu Văn An
|
18
|
Âu Cơ
|
1.000
|
Từ giáp đường
Hùng Vương
|
Đến giáp đường
Hồ Thị Tư
|
19
|
Lạc Long Quân
|
800
|
Từ giáp Quốc lộ 80
|
Đến giáp đường Âu Cơ
|
20
|
Hồ Thị Tư
|
1.000
|
Từ giáp đường
Bùi Thị Xuân
|
Đến giáp đường Cao tốc Lộ Tẻ - Rạch Sỏi
|
21
|
Bùi Thị Ba
|
2.045
|
Từ giáp đường
Bùi Thị Xuân
|
Đến giáp đường Cao tốc Lộ Tẻ - Rạch Sỏi
|
22
|
Phan Thị Ràng
|
4.245
|
Từ giáp Quốc lộ 80
|
Đến giáp đường Lê Lợi
|
23
|
Nguyễn Trung Trực
|
800
|
Từ giáp đất Quốc lộ 80
|
Đến giáp Đình thần Nguyễn Trung Trực
|
24
|
Phan Bội Châu
|
367
|
Từ giáp đường
Lạc Long Quân
|
Đến giáp sông
kênh Đông Bình
|
25
|
Nguyễn Du
|
600
|
Từ giáp đường
Lạc Long Quân
|
Đến giáp sông
Đông Bình
|
26
|
Cao Văn Lầu
|
140
|
Từ giáp đường
Thoại Ngọc Hầu
|
Đến giáp đường
Phan Bội Châu
|
27
|
Thoại Ngọc Hầu
|
3.000
|
Từ giáp đường
Phan Thị Ràng
|
Đến giáp sông
kênh Đông Bình
|
28
|
Lê Lợi
|
4.710
|
Từ giáp đường
30 tháng 4
|
Đến giáp đường
Hùng Vương
|
29
|
Nguyễn Chí Thanh
|
4.245
|
Từ giáp Quốc lộ 80
|
Đến giáp đường Lê Lợi
|
30
|
Võ Thị Sáu
|
400
|
Từ giáp Quốc lộ 80
|
Đến giáp đường
Lê Thị Hoa
|
31
|
Chu Văn An
|
250
|
Từ giáp đường
Lê Thị Bảy
|
Đến giáp Đường Nguyễn Thị Đơn
|
32
|
Nguyễn Thị Đơn
|
200
|
Từ giáp đường
Phan Bội Châu
|
Đến giáp đường
Lê Thị Hoa
|
33
|
Lê Thị Hai
|
200
|
Từ giáp đường
Lê Thị Bảy
|
Đến giáp đường Nguyễn Thị Đơn
|
34
|
Lê Thị Hoa
|
350
|
Từ giáp đường
Lê Thị Bảy
|
Đến giáp đường Nguyễn Chí Thanh
|
35
|
Lê Thị Bảy
|
200
|
Từ giáp đường
Phan Bội Châu
|
Đến giáp đường
Lê Thị Hoa
|
36
|
Trần Hữu Độ
|
1.893
|
Từ giáp đường
30 tháng 4
|
Đến giáp đường Nguyễn Chí Thanh
|
37
|
Lương Định Của
|
1.200
|
Từ giáp Quốc lộ 80
|
Đến giáp cao tốc
Lộ Tẻ - Rạch Sỏi
|
38
|
30 tháng 4
|
4.349
|
Từ giáp Quốc lộ 80
|
Đến giáp đường Lê Lợi
|
II. CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG: 01
TT
|
Tên công trình công cộng
|
Diện tích (m2)
|
Vị trí
|
Giới hạn công trình
|
01
|
Công viên
Nguyễn Trung Trực
|
1.200
|
Khu phố A và Khu phố B
|
- Điểm đầu giáp Quốc lộ 80;
- Điểm cuối giáp đường Phan Bội Châu.
|