THÔNG TƯ
Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông được cấp có thẩm quyền thành lập theo quy định của pháp luật và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Thông tư này không áp dụng đối với:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Công an và Bộ Quốc phòng;
b) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của chính quyền đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
3. Các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông được áp dụng quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Thông tin và Truyền thông
1. Danh mục, bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Thông tin và Truyền thông thực hiện theo Phụ lục I và Phụ lục II Thông tư này.
2. Danh mục, bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông thực hiện theo Phụ lục III Thông tư này.
Điều 4. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
Việc xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 3, khoản 3 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây viết tắt là Nghị định số 106/2020/NĐ-CP).
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với viên chức lãnh đạo, quản lý hiện đang hưởng lương theo ngạch, bậc, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thì tiếp tục thực hiện cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
2. Đối với viên chức hiện đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp viên chức cao hơn so với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư này trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được giữ hạng chức danh nghề nghiệp và bậc lương hiện giữ cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Thông tin và Truyền thông, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn, xem xét giải quyết./.
|
Phụ lục I
|
|
|
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Thông tư số /BTTTT-TCCB ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
|
STT
|
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Ghi chú
|
|
|
|
A
|
VTVL Hội đồng quản lý
|
|
|
1
|
1
|
Chủ tịch Hội đồng quản lý
|
|
|
2
|
2
|
Thành viên Hội đồng quản lý
|
|
|
|
B
|
VTVL lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL)
|
|
|
|
I
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
|
|
|
I.1
|
VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
|
|
3
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ)
|
|
|
4
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ)
|
|
|
5
|
3
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ)
|
|
|
6
|
4
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ)
|
|
|
7
|
5
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ)
|
|
|
8
|
6
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ)
|
|
|
9
|
7
|
Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ)
|
|
|
10
|
8
|
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ)
|
|
|
11
|
9
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ)
|
|
|
12
|
10
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ)
|
|
|
13
|
11
|
Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ)
|
|
|
14
|
12
|
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ)
|
|
|
|
I.2
|
VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Tổng cục và tổ chức tương đương Tổng cục thuộc Bộ
|
|
|
15
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Tổng cục và tổ chức tương đương Tổng cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
|
16
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Tổng cục và tổ chức tương đương Tổng cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
|
17
|
3
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Tổng cục và tổ chức tương đương Tổng cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
|
18
|
4
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Tổng cục và tổ chức tương đương Tổng cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
|
19
|
5
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
|
20
|
6
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
|
21
|
7
|
Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
|
22
|
8
|
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
|
23
|
9
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
|
24
|
10
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
|
|
I.3
|
VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ
|
|
|
25
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ)
|
|
|
26
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ)
|
|
|
27
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ)
|
|
|
28
|
4
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ)
|
|
|
29
|
5
|
Trưởng phòng và tương đương thuộc chi nhánh và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ)
|
|
|
30
|
6
|
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc chi nhánh và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ)
|
|
|
|
I.4
|
VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ
|
|
|
31
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
|
32
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
|
33
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
|
34
|
4
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
|
|
II
|
Cơ quan thuộc Chính phủ
|
|
|
35
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)
|
|
|
36
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)
|
|
|
37
|
3
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)
|
|
|
38
|
4
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)
|
|
|
39
|
5
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)
|
|
|
40
|
6
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)
|
|
|
41
|
7
|
Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)
|
|
|
42
|
8
|
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)
|
|
|
43
|
9
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)
|
|
|
44
|
10
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)
|
|
|
|
III
|
Tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là ĐVSNCL
|
|
|
45
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là ĐVSNCL
|
|
|
46
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là ĐVSNCL
|
|
|
47
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là ĐVSNCL
|
|
|
48
|
4
|
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là ĐVSNCL
|
|
|
|
IV
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
|
|
IV.1
|
VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
|
49
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 1 thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
|
50
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 1 thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
|
51
|
3
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 2 thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
|
52
|
4
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 2 thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
|
53
|
5
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
|
54
|
6
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
|
55
|
7
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
|
56
|
8
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
|
|
IV.2
|
VTVL lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
|
57
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
|
58
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
|
59
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
|
60
|
4
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
|
|
V
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
|
|
V.1
|
VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
|
61
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện
|
|
|
62
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện
|
|
|