• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 25/10/2023
UBND TỈNH THÁI BÌNH
Số: 16/2023/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Bình, ngày 12 tháng 10 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật áp dụng cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Thái Bình

___________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019:

Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật  ngày 18/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;

Căn cứ Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022, Quyết định số 773/QĐ-BNN-KN ngày 06/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật Khuyến nông Trung ương;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 133/TTr-SNNPTNT ngày 18/7/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

- Định mức kinh tế, kỹ thuật (KTKT) khuyến nông được áp dụng cho các hoạt động khuyến nông sử dụng nguồn ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, ngân sách xã do Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Bình quản lý.

- Định mức kinh tế, kỹ thuật khuyến nông là căn cứ để xây dựng, phê duyệt thuyết minh mô hình, dự án khuyến nông địa phương, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên sử dụng nguồn kinh phí do Ủy ban nhân dân các cấp quản lý.

2. Đối tượng áp dụng

Định mức kinh tế, kỹ thuật khuyến nông áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Điều 2. Định mức kinh tế, kỹ thuật áp dụng cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Thái Bình gồm các nội dung sau:

1. Lĩnh vực  Trồng trọt – Bảo vệ thực vật: Phụ lục 01;

2. Lĩnh vực Chăn nuôi – Thú y: Phụ lục 02;

3. Lĩnh vực Thủy sản:  Phụ lục 03;

4. Lĩnh vực Lâm nghiệp: Phụ lục 04;

5. Lĩnh vực Nghề muối: Phụ lục 05;

6. Nhiệm vụ Thông tin tuyên truyền khuyến nông: Phụ lục 06;

7. Nhiệm vụ Đào tạo huấn luyện khuyến nông: Phụ lục 07.

(Chi tiết có các phụ lục kèm theo Quyết định).

Điều 3. Quy định về chữ viết tắt trong định mức KTKT về khuyến nông

- Thái Bình: TB

- Kinh tế kỹ thuật: KTKT

- Khuyến nông: KN

- Kỹ thuật: KT

- Đơn vị tính: ĐVT

- Dự án: DA

- Hội nghị: HN

- Mô hình: MH

- Nguyên chủng: NC

- Siêu nguyên chủng: SNC

- Tiêu chuẩn cơ sở: TCCS

- Tiến bộ kỹ thuật: TBKT

- Trung tâm Khuyến nông Quốc gia: TT KNQG

- Trồng trọt : TR

- Bảo vệ thực vật: BVTV

- Chăn nuôi thú y: CNTY

- Thuỷ sản: TS

- Khai thác Thuỷ sản: KTTS

- Nuôi trồng thuỷ sản: NTTS

- Thức ăn chăn nuôi: TACN

- Nguyên liệu: NL

- Hệ số chuyển đổi thức ăn: FCR

- Nghề muối: NM

- Đào tạo huấn luyện khuyến nông: ĐTHL

- Diễn đàn Khuyến nông @ Nông nghiệp:   Diễn đàn KN@NN

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 25/10/2023 và thay thế Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật áp dụng cho các mô hình khuyến nông trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Đối với những mô hình khuyến nông đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lại Văn Hoàn

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.