BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2024/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ Y TẾ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
Căn cứ Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày 19 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 07 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của thiết bị y tế thực hiện kê khai giá.
Điều 1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của thiết bị y tế thực hiện kê khai giá
Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật (tên gọi chi tiết, chủng loại cụ thể) của thiết bị y tế thực hiện kê khai giá tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế - Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Thông báo hình thức tiếp nhận và tổ chức tiếp nhận văn bản kê khai giá thiết bị y tế theo quy định của pháp luật về giá;
b) Rà soát, tổng hợp danh sách đối tượng thực hiện kê khai giá theo quy định của pháp luật về giá và đăng tải tại Hệ thống dịch vụ công trực tuyến về quản lý thiết bị y tế của Bộ Y tế;
c) Phối hợp với Trung tâm thông tin y tế Quốc gia, Bộ Y tế xây dựng hệ thống công nghệ thông tin thực hiện kê khai giá thiết bị y tế;
d) Phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Tài chính kết nối, cập nhật thông tin, dữ liệu kê khai giá thiết bị y tế vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá theo quy định của pháp luật về giá.
đ) Căn cứ yêu cầu quản lý nhà nước về giá và nhu cầu của công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường, trong thời gian tối đa hai năm một lần, Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, tổng hợp, trình Bộ Y tế ban hành Thông tư để sửa đổi, bổ sung và cập nhật đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của thiết bị y tế thực hiện kê khai giá theo quy định.
2. Trung tâm thông tin y tế Quốc gia - Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế xây dựng hệ thống công nghệ thông tin thực hiện kê khai giá thiết bị y tế.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức triển khai việc tiếp nhận kê khai giá theo quy định của pháp luật về giá bảo đảm thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai.
Trong quá trình thực hiện; nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Hội Thiết bị y tế Việt Nam;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, HTTB, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
PHỤ LỤC
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ Y TẾ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BYT ngày 03 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CHỦNG LOẠI CỤ THỂ
|
TÊN GỌI CHI TIẾT
|
Mục
|
Tên chủng loại
|
STT
|
Tên thiết bị y tế (Theo số lưu hành đã được cấp)
|
I
|
Máy thận nhân tạo
|
1
|
Máy thận nhân tạo
|
II
|
Máy thở
|
2
|
Máy thở
|
|
|
3
|
Máy thở cao tần hồi sức trẻ em và sơ sinh
|
|
|
4
|
Máy thở cho trẻ em và trẻ sơ sinh
|
|
|
5
|
Máy thở cho trẻ sơ sinh
|
|
|
6
|
Máy thở di động
|
|
|
7
|
Máy thở không xâm nhập cho trẻ sơ sinh
|
III
|
Máy gây mê
|
8
|
Máy gây mê
|
|
|
9
|
Máy gây mê kèm thở
|
|
|
10
|
Máy gây mê kèm thở được sử dụng trong phòng cộng hưởng từ
|
IV
|
Máy theo dõi bệnh nhân
|
11
|
Máy theo dõi bệnh nhân
|
|
|
12
|
Máy theo dõi bệnh nhân trung tâm
|
V
|
Bơm tiêm điện
|
13
|
Bơm tiêm điện
|
|
|
14
|
Bơm tiêm điện có kiểm soát nồng độ đích TCI
|
|
|
15
|
Bơm tiêm điện dùng cho máy chụp cộng hưởng từ (MRI)
|
VI
|
Máy truyền dịch
|
16
|
Máy truyền dịch
|
VII
|
Máy phá rung tim
|
17
|
Máy phá rung tim
|
|
|
18
|
Máy phá rung tim tạo nhịp
|
|
|
19
|
Máy phá rung tim tự động
|
VIII
|
Dao mổ điện
|
20
|
Dao mổ điện
|
|
|
21
|
Dao mổ điện cao tần
|
|
|
22
|
Dao mổ điện cao tần kèm chức năng hàn mạch
|
|
|
23
|
Dao mổ điện cao tần Plasma
|
|
|
24
|
Dao mổ điện cao tần-siêu âm
|
IX
|
Hệ thống/Máy X-Quang
|
25
|
Hệ thống chụp X-quang cắt lớp nha khoa và tai mũi họng
|
|
|
26
|
Hệ thống chụp X-quang kỹ thuật số
|
|
|
27
|
Hệ thống chụp X-quang nha khoa
|
|
|
28
|
Hệ thống X-quang cao tần cố định
|
|
|
29
|
Hệ thống X-quang chẩn đoán
|
|
|
30
|
Hệ thống X-quang chẩn đoán kỹ thuật số
|
|
|
31
|
Hệ thống X-quang chiếu chụp kỹ thuật số
|
|
|
32
|
Hệ thống X-quang di động
|
|
|
33
|
Hệ thống X-quang hai cánh tay robot treo trần
|
|
|
34
|
Hệ thống X-quang kỹ thuật số
|
|
|
35
|
Hệ thống X-quang kỹ thuật số DR
|
|
|
36
|
Hệ thống X-quang nhũ ảnh kỹ thuật số
|
|
|
37
|
Hệ thống X-quang tăng sáng truyền hình
|
|
|
38
|
Máy chụp X-quang
|
|
|
39
|
Máy chụp X-quang cầm tay
|
|
|
40
|
Máy chụp X-quang cắt lớp nha khoa
|
|
|
41
|
Máy chụp X-quang di động
|
|
|
42
|
Máy chụp X-quang kỹ thuật số
|
|
|
43
|
Máy chụp X-quang răng
|
|
|
44
|
Máy chụp X-quang tăng sáng truyền hình
|
|
|
45
|
Máy X-quang cao tần
|
|
|
46
|
Máy X-quang C-arm
|
|
|
47
|
Máy X-quang C-arm di động
|
|
|
48
|
Máy X-quang C-arm di động chụp chiếu kỹ thuật số
|
|
|
49
|
Máy X-quang C-arm di động kỹ thuật số
|
|
|
50
|
Máy X-quang chẩn đoán
|
|
|
51
|
Máy X-quang chẩn đoán kỹ thuật số
|
|
|
52
|
Máy X-quang chụp chiếu kỹ thuật số
|
|
|
53
|
Máy X-quang chụp vú
|
|
|
54
|
Máy X-quang di động
|
|
|
55
|
Máy X-quang di động cao tần
|
|
|
56
|
Máy X-quang di động kỹ thuật số
|
|
|
57
|
Máy X-quang kỹ thuật số
|
|
|
58
|
Máy X-quang nha khoa
|
|
|
59
|
Máy X-quang răng
|
|
|
60
|
Máy X-quang răng toàn cảnh
|
Tổng số có 09 (chín) chủng loại cụ thể và 60 (sáu mươi) tên gọi chi tiết./.