NGHỊ QUYẾT
Ban hành Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011
của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
_______________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011; Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bắc Giang;
Xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 03/12/2010 của UBND tỉnh về báo cáo đánh giá định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007, xây dựng định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết này là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của các cơ quan Đảng, đoàn thể, các sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh và đơn vị dự toán cấp tỉnh; dự toán chi ngân sách huyện, thành phố (bao gồm ngân sách cấp huyện và cấp xã).
Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực từ năm ngân sách 2011 và cả thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết đều bãi bỏ.
Điều 4. Giao cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Uỷ ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể nhân dân giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 18 thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Ngô Trọng Vịnh
|
QUY ĐỊNH
Về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước
năm 2011 của các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 31/2010/NQ-HĐND ngày10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh Bắc Giang)
Điều 1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên của ngân sách nhà nước các sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp tỉnh
1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể:
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Số
TT
|
Nội dung
|
Định mức phân bổ
năm 2011
|
1
|
Quản lý hành chính nhà nước, đoàn thể (Sở, ngành cấp tỉnh)
|
|
1.1.
|
Trên 60 biên chế
|
58
|
1.2.
|
Từ 41 đến 60 biên chế
|
59
|
1.3.
|
Từ 21 đến 40 biên chế
|
61
|
1.4.
|
Dưới 21 biên chế
|
63
|
2
|
Các đơn vị trực thuộc
|
|
2.1.
|
Trên 60 biên chế
|
52
|
2.2.
|
Từ 41 đến 60 biên chế
|
53
|
2.3.
|
Từ 21 đến 40 biên chế
|
55
|
2.4.
|
Dưới 21 biên chế
|
57
|
3
|
Khối Đảng cấp tỉnh
|
87
|
4
|
Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP
|
42
|
- Định mức phân bổ trên bao gồm:
+ Tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn – sau đây gọi tắt là BHXH, BHYT, KPCĐ) theo mức lương tối thiểu là 730.000 đồng/tháng.
+ Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan (tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu...)
+ Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm (đã bao gồm chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi cho công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật...).
+ Các khoản chi mua sắm công cụ, dụng cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
+ Các đơn vị thuộc khối đảng cấp tỉnh đã bao gồm kinh phí thực hiện một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của cơ quan Đảng và các cấp ủy theo Quy định số 3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng (trừ tiền trang phục ngân sách tỉnh bố trí kinh phí theo nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ các cấp).
- Các ngành có phụ cấp ưu đãi theo nghề, trang phục ngành được tính bổ sung (ngoài định mức): thanh tra, kiểm tra đảng, quản lý thị trường, kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y, ...
- Đối với dự toán chi đảm bảo hoạt động của Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND và Văn phòng UBND tỉnh, tính dự toán trên cơ sở biên chế, định mức và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này.
- Căn cứ vào định mức chi, nếu mức chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 30% so với tổng chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể, sẽ được bổ sung để bảo đảm tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) tối đa 70%, chi thực hiện nhiệm vụ (không kể chi lương và các khoản có tính chất lương) tối thiểu là 30%.
2. Mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ không quy định mức phân bổ cụ thể; căn cứ mức kinh phí trung ương bố trí cho địa phương sẽ thực hiện phân bổ kinh phí cho các đơn vị thực hiện.
Điều 2. Định mức phân bổ áp dụng chung cho cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố
1. Định mức chi sự nghiệp giáo dục:
Định mức chi sự nghiệp giáo dục năm 2011 cho các huyện, thành phố và các trường thuộc tỉnh đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) tối đa là 80%; chi khác tối thiểu là 20% theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng đối với năm 2011 (chưa kể nguồn thu học phí); các năm trong thời kỳ ổn định sẽ xem xét tùy theo khả năng của ngân sách trung ương.
- Đối với các huyện có xã, thôn thuộc chương trình 135 theo Quyết định được phê duyệt của cấp có thẩm quyền được phân bổ 140.000 đồng/người dân trong độ tuổi đến trường (từ 1- 18 tuổi) để thực hiện cho không sách giáo khoa, giấy vở học sinh...
- Trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ tin học và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục - Đào tạo được áp dụng định mức chi theo chỉ tiêu biên chế giao tương đương đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
a) Định mức phân bổ theo học sinh, chỉ tiêu đào tạo được cấp có thẩm quyền giao:
Đơn vị tính: Triệu đồng/học sinh/năm
STT
|
Nội dung
|
Định mức
phân bổ
năm 2011
|
1
|
Cao đẳng sư phạm
|
10,5
|
2
|
Trung cấp sư phạm
|
7,5
|
3
|
Trung cấp y tế, trung cấp dược
|
6,7
|
4
|
Trung cấp văn hóa, thể thao và du lịch
|
10,3
|
5
|
Trung cấp khác
|
6,4
|
6
|
Cao đẳng nghề
|
6,8
|
7
|
Đào tạo lại tại trường cao đẳng
|
5,8
|
8
|
Đào tạo lại tại các trường đào tạo
|
5,5
|
*. 10 tháng học/người tính bằng 1 suất đào tạo.
- Đào tạo nghề ngắn hạn thực hiện theo quy định hiện hành.
Học sinh bình quân (chỉ tiêu đào tạo bình quân) được cấp có thẩm quyền giao xác định như sau:
H/s bình quân
|
=
|
H/s có mặt
ngày 01/01
năm KH
|
+
|
(H/s tuyển mới
trong năm KH) x (số tháng thực
học trong năm KH)/12 tháng
|
-
|
( H/s ra trường trong năm KH) x (số tháng kể từ khi ra trường đến hết năm KH)/12 tháng
|
b) Định mức phân bổ theo biên chế:
- Trường Chính trị tỉnh; Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện, thành phố được áp dụng định mức chi trên biên chế tương đương với đơn vị quản lý hành chính nhà nước cấp tỉnh; cấp huyện, thành phố.
- Trường năng khiếu thể thao; Trung tâm dạy nghề cấp tỉnh, cấp huyện được áp dụng định mức chi theo chỉ tiêu biên chế giao tương đương đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các nhiệm vụ chi đặc thù căn cứ vào mức chi, nhiệm vụ cụ thể của đơn vị để bố trí.
c) Định mức trên đã bao gồm phụ cấp ưu đãi ngành, phụ cấp thu hút theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở các trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
d) Các cơ sở đào tạo thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
a) Định mức phân bổ theo giường bệnh (đối với đơn vị khám, chữa bệnh):
Đơn vị: Triệu đồng/giường bệnh/năm
STT
|
Nội dung
|
Định mức
phân bổ
năm 2011
|
1
|
Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa, chuyên khoa nhi hạng II
|
|
1.1
|
Bệnh viện đa khoa Bắc Giang
|
58,0
|
1.2
|
Bệnh viện đa khoa khu vực
|
58,0
|
1.3
|
Bệnh viện Sản - Nhi
|
58,0
|
2
|
Cơ sở khám chữa bệnh chuyên khoa hạng III
|
|
2.1
|
Bệnh viện lao và phổi.
|
47,0
|
2.2
|
Bệnh viện tâm thần
|
47,0
|
3
|
Bệnh viện điều dưỡng, phục hồi chức năng hạng III.
|
33,0
|
4
|
Bệnh viện y học cổ truyền hạng III
|
39,5
|
5
|
Cơ sở khám chữa bệnh đa khoa hạng III
|
|
|
- Vùng đô thị, trung du
|
44,0
|
|
- Vùng núi
|
48,5
|
|
- Vùng cao
|
53,0
|
b) Định mức phân bổ theo biên chế (đối với đơn vị thuộc hệ phòng bệnh và đơn vị sự nghiệp y tế khác):
Đơn vị: Triệu đồng/biên chế/năm
STT
|
Nội dung
|
Định mức phân bổ
năm 2011
|
1
|
Cấp tỉnh
|
52,0
|
2
|
Cấp huyện, thành phố
|
|
|
- Vùng đô thị, trung du
|
49,0
|
|
- Vùng núi
|
51,5
|
|
- Vùng cao
|
56,0
|
c) Trạm y tế xã: Căn cứ vào biên chế được cấp có thẩm quyền giao tính các khoản chi lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) và các chế độ khác của cán bộ y tế xã trong định biên, ngoài ra mỗi trạm y tế xã được hưởng định mức chi thường xuyên 20 triệu đồng/xã /năm.
d) Y tế thôn bản: Thực hiện theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
e) Kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi, người nghèo, cận nghèo, học sinh, sinh viên:
- Kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi được xác định trên số đối tượng do tổng cục thống kê công bố, mức chi KCB bình quân của trẻ em được thực hiện theo chế độ quy định.
- Kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo được xác định trên cơ sở số người nghèo năm 2011 và người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định của Luật BHYT; mức đóng hàng tháng được thực hiện theo chế độ quy định.
- Chế độ BHYT cận nghèo, học sinh, sinh viên ...: Căn cứ đối tượng tham gia BHYT, ngân sách nhà nước thực hiện theo chế độ quy định.
g) Định mức phân bổ trên đã bao gồm: Chế độ ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở y tế nhà nước theo Quyết định 276/2005/QĐ-TTg ngày 01/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ; định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước theo Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của liên bộ Y tế - Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước và các chế độ liên quan, chi phòng dịch thường xuyên (không bao gồm phòng dịch đột xuất); các hoạt động nghiệp vụ; các chương trình y tế…
h) Định mức trên chưa bao gồm: Kinh phí theo Nghị định 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
4. Định mức phân bổ dự toán các đơn vị sự nghiệp công lập văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình, đảm bảo xã hội và sự nghiệp kinh tế:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập ngân sách nhà nước đảm bảo 100% kinh phí:
Đơn vị tính: Triệu đồng/ biên chế/ năm
STT
|
Nội dung
|
Định mức
phân bổ năm 2011
|
1
|
Trên 60 biên chế
|
50
|
2
|
Từ 41 - 60 biên chế
|
51
|
3
|
Từ 21 - 40 biên chế
|
53
|
4
|
Dưới 21 biên chế
|
55
|
b) Đơn vị sự nghiệp có thu: Thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Yêu cầu khai thác tối đa nguồn thu, phần kinh phí còn thiếu tùy khả năng của ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ 1 phần để đảm bảo hoạt động.
5. Đối với các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp:
Được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. Kinh phí hoạt động do các tổ chức này tự đảm bảo. Ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức này nếu có những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước theo các nguyên tắc sau đây:
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các đơn vị được UBND tỉnh giao biên chế hàng năm, định mức bằng định mức đơn vị sự nghiệp công lập được nhà nước đảm bảo kinh phí 100%.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ 1 phần kinh phí đối với các nhiệm vụ do Chủ tịch UBND giao.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ 1 phần kinh phí để tổ chức Đại hội theo nhiệm kỳ được cấp có thẩm quyền đồng ý.
6. Định mức phân bổ chi trợ giá, trợ cước:
a) Đối với cấp tỉnh: Kinh phí thực hiện chế độ trợ giá đối với báo Đảng; trợ giá bảo tồn, phát triển giống gốc của ngành nông nghiệp.
b) Đối với cấp huyện: Định mức phân bổ chi trợ giá, trợ cước theo tiêu chí người dân thuộc hộ nghèo, vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 5/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính vùng khó khăn; mức hỗ trợ bình quân 1 người dân thuộc hộ nghèo thực hiện theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg ngày 7/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn: 80.000 đồng/người/năm đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã khu vực II vùng khó khăn và 100.000đồng/người/năm đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã khu vực III vùng khó khăn.
Điều 3. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên đối với ngân sách cấp huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn
1. Định mức phân bổ ngân sách chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng đoàn thể:
Số
TT
|
Cấp
hành chính
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
I
|
Cấp huyện, thành phố
|
Triệu đồng/biên chế/năm
|
1
|
Hành chính nhà nước, đoàn thể:
|
|
|
- Vùng đô thị, trung du
|
56,0
|
|
- Vùng núi
|
58,0
|
|
- Vùng cao
|
61,0
|
2
|
Khối đảng cấp huyện, thành phố
|
|
|
- Vùng đô thị, trung du
|
67,2
|
|
- Vùng núi
|
69,6
|
|
- Vùng cao
|
73,2
|
3
|
Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
|
40,0
|
II
|
Cấp xã, phường, thị trấn
|
|
1
|
Cán bộ công chức
|
Triệu đồng/biên chế/năm
|
|
- Vùng đô thị, trung du
|
37,0
|
|
- Vùng núi
|
39,0
|
|
- Vùng cao
|
41,0
|
2
|
Mức khoán kinh phí hoạt động đối với MTTQ;
tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội ở cấp xã
|
Triệu đồng/xã/năm
|
|
- Ủy ban mặt trận Tổ quốc
|
7,0
|
|
- Đoàn TN cộng sản HCM
|
6,0
|
|
- Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
6,0
|
|
- Hội Nông dân
|
6,0
|
|
- Hội Cựu chiến binh
|
6,0
|
|
- Hội Người cao tuổi
|
4,0
|
|
- Hội Chữ thập đỏ
|
4,0
|
|
Mức khoán trên bao gồm cả hỗ trợ hoạt động của Ban Công tác mặt trận; tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội ở thôn, tổ dân phố
|
|
3
|
Cán bộ không chuyên trách xã, phường thị trấn và ở thôn bản, tổ dân phố được tính theo quy định hiện hành
|
- Định mức trên đã bao gồm:
+ Đảm bảo tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) theo mức lương tối thiểu là 730.000 đồng/ tháng
+ Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan (tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu...)
+ Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm (đã bao gồm chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi cho công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật...).
+ Các khoản chi mua sắm công cụ, dụng cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
+ Các đơn vị thuộc khối đảng cấp huyện, thành phố đã bao gồm kinh phí theo Quy định số 03-QĐ/TU ngày 02/10/2009 của Tỉnh ủy Bắc Giang về thực hiện một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động các huyện ủy, thành ủy (trừ tiền trang phục ngân sách tỉnh bố trí kinh phí mỗi nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ các cấp).
- Các ngành có phụ cấp ưu đãi theo nghề, trang phục ngành được tính bổ sung (ngoài định mức): thanh tra, Ủy ban kiểm tra đảng, ...
- Hỗ trợ chi đặc thù của Văn phòng Huyện ủy, Thành ủy; Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thành phố: 300 triệu đồng/huyện/năm.
2. Định mức chi sự nghiệp văn hoá, thông tin:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Cấp hành chính
Vùng
|
Cấp huyện, thành phố
|
Cấp xã, phường, thị trấn
|
- Vùng đô thị, trung du
|
5.100
|
2.700
|
- Vùng núi
|
7.140
|
3.780
|
- Vùng cao
|
10.200
|
5.400
|
- Thành phố Bắc Giang được tính tăng 100% so với định mức phân bổ vùng đô thị, trung du.
3. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:
a) Cấp huyện, thành phố:
- Phân bổ theo số lượng cơ sở truyền thanh, truyền hình:
+ Đài truyền thanh truyền hình huyện Việt Yên, Hiệp Hoà và thành phố Bắc Giang: 520 triệu đồng/đài/năm.
+ Đài truyền thanh truyền hình huyện Lạng Giang, Yên Dũng, Tân Yên: 572 triệu đồng/đài/năm.
+ Đài truyền thanh truyền hình huyện Yên Thế, Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn Động: 624 triệu đồng/đài/năm.
- Phân bổ theo số lượng trạm phát lại truyền hình là: 150 triệu đồng/trạm/năm.
b) Đài truyền thanh cấp xã:
- Các xã trung du: 25 triệu đồng/xã.
- Các xã miền núi: 30 triệu đồng/xã.
- Các xã vùng cao: 37,5 triệu đồng/xã.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục, thể thao:
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Cấp huyện, thành phố
|
Cấp xã, phường, thị trấn
|
- Vùng đô thị, trung du
|
2.500
|
1.200
|
- Vùng núi
|
3.000
|
1.440
|
- Vùng cao
|
4.000
|
1.920
|
Thành phố Bắc Giang được tính tăng 100% so với định mức phân bổ vùng đô thị, trung du.
5. Định mức chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
a) Định mức tính theo dân số:
Đơn vị tính: Đồng/ người dân/năm
Cấp
Vùng
|
Cấp huyện, thành phố
|
Cấp xã, phường, thị trấn
|
- Vùng đô thị, trung du
|
5.058
|
2.200
|
- Vùng núi
|
5.818
|
2.640
|
- Vùng cao
|
7.338
|
3.520
|
- Đối với cấp huyện, thành phố định mức trên đã bao gồm:
+ Kinh phí trợ cấp đột xuất và kinh phí hỗ trợ mai táng phí cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/2/2010 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
+ Chế độ BHYT cho các đối tượng tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, cựu thanh niên xung phong theo Nghị định số 290/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ; BHYT cho cựu chiến binh theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP.
b) Ngoài định mức phân bổ trên: các huyện, thành phố bổ sung thêm kinh phí để thực hiện trợ cấp thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội. Các xã, phường, thị trấn bổ sung kinh phí để thực hiện chế độ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc theo qui định 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ; quy định 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
6. Định mức phân bổ chi quốc phòng:
Đơn vị: Triệu đồng
Số
TT
|
Cấp
hành chính
|
Nội dung chi
|
Đơn vị
tính
|
Định mức 2011
|
I
|
Cấp huyện, thành phố
|
|
351,0
|
|
|
Chi thường xuyên
|
huyện/năm
|
211,0
|
|
|
Giáo dục quốc phòng
|
huyện/năm
|
60,0
|
|
|
Hội thao
|
huyện/năm
|
40,0
|
|
|
Chi diễn tập các xã
|
huyện/năm
|
40,0
|
II
|
Cấp xã
|
|
|
10,5
|
|
|
Chi giáo dục quốc phòng
|
Xã/năm
|
2,0
|
|
|
Chi công tác tuyển quân
|
Xã/năm
|
3,0
|
|
|
Chi vật chất huấn luyện
|
Xã/năm
|
1,5
|
|
|
Chi khen thưởng, chi khác (mua báo…)
|
Xã/năm
|
4,0
|
- Ngoài số kinh phí phân bổ như trên các huyện, thành phố bổ sung thêm kinh phí dự bị động viên, diễn tập theo kế hoạch của tỉnh; các xã bổ sung thêm kinh phí chi ngày công lao động thực hiện nhiệm vụ huấn luyện dân quân tự vệ và thực hiện nhiệm vụ hoạt động hội thao: tuần tra canh gác; phòng chống lụt bão tìm kiếm cứu nạn; chi phụ cấp, phụ cấp trách nhiệm của cán bộ dân quân tự vệ và chi trang phục dân quân tự vệ theo quy định.
7. Định mức phân bổ chi an ninh:
Đơn vị: Đồng/ người dân/ năm.
Cấp
Vùng
|
Cấp huyện,
thành phố
|
Cấp xã, phường, thị trấn
|
- Vùng đô thị, trung du
|
2.059
|
2.361
|
- Vùng núi
|
1.957
|
2.242
|
- Vùng cao
|
2.059
|
2.361
|
- Ngoài số kinh phí phân bổ như trên, các xã, thị trấn bổ sung kinh phí chi trang phục theo Nghị định số 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã.
- Thành phố Bắc Giang được tính tăng 50% so định mức vùng đô thị, trung du.
8. Mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
Mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế của các cấp ngân sách địa phương được tính bằng tỷ lệ (%) của 11 lĩnh vực chi (gồm: chi sự nghiệp giáo dục; chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề; chi sự nghiệp y tế; chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể; chi sự nghiệp văn hóa thông tin; chi sự nghiệp phát thanh truyền hình; chi sự nghiệp thể dục thể thao; chi đảm bảo xã hội; chi quốc phòng; chi an ninh; chi sự nghiệp khoa học công nghệ) đã được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên.
Cụ thể như sau:
- Ngân sách cấp huyện tỷ lệ 9%; ngân sách thành phố tỷ lệ 15%;
- Ngân sách cấp xã, thị trấn thuộc huyện tỷ lệ 3%; ngân sách xã, phường thuộc thành phố tỷ lệ 5%
- Đối với Đô thị loại III (thành phố Bắc Giang) được bổ sung thêm 7.500 triệu đồng.
9. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường:
Trên cơ sở tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường trung ương phân bổ cho địa phương trong đó ngân sách cấp tỉnh là 25%; ngân sách cấp huyện, thành phố là 75%.
Chi sự nghiệp môi trường của ngân sách cấp huyện, thành phố được phân bổ theo các tiêu chí sau:
- Dành 48% phân bổ theo dân số đô thị là mật độ dân số cụ thể:
+ Đô thị loại II đến loại IV hệ số 2; nông thôn hệ số 1.
+ Về mật độ dân số: trên 2.000 người/km2 hệ số 10; trên 1.000-2.000 người/km2 hệ số 6; trên 750-1000 người/km2 hệ số 2,5; trên 500-750 người/km2 hệ số 1,8; dưới 500 người/km2 hệ số 1.
- Dành 45% phân bổ cho các yếu tố tác động môi trường của sản xuất công nghiệp theo giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn từng huyện, thành phố theo công thức:
Chi sự nghiệp môi trường (huyện A)
|
=
|
Tổng chi sự nghiệp môi trường ngân sách cấp huyện, thành phố
|
x
|
45%
|
Giá trị SXCP trên địa bàn huyện A
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Giá trị SX công nghiệp toàn tỉnh
|
(Trong đó giá trị sản xuất công nghiệp của huyện A và giá trị sản xuất công nghiệp của toàn tỉnh lấy theo số liệu thực hiện năm 2009)
- Dành 2% phân bổ đảm bảo môi trường khu bảo tồn thiên nhiên theo công thức:
Chi sự nghiệp môi trường (huyện A)
|
=
|
Tổng chi sự nghiệp môi trường ngân sách cấp huyện, thành phố
|
x
|
2%
|
1/01/clip_image007.gif" width="194" />Diện tích khu bảo tồn thiên nhiên của huyện A (ha)
Tổng diện tích khu bảo tồn thiên nhiên toàn tỉnh (ha)
|
- Dành 5% phân bổ cho các yếu tố tác động từ rừng tự nhiên đảm bảo môi trường thực hiện theo diện tích rừng tự nhiên trên địa bàn từng huyện theo công thức:
Chi sự nghiệp môi trường (huyện A)
|
=
|
Tổng chi sự nghiệp môi trường ngân sách cấp huyện, thành phố
|
x
|
5%
|
Diện tích rừng tự nhiên của huyện A (ha)
––––––––––––––––––––––
Tổng diện tích rừng tự nhiên toàn tỉnh (ha)
|
10. Mức phân bổ chi thường xuyên khác ngân sách các huyện, thành phố và ngân sách các xã, phường, thị trấn:
Các cấp ngân sách địa phương: Cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố và cấp xã, phường, thị trấn phân bổ theo tỷ trọng bằng 0,5% tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo mức phân bổ dự toán ngân sách.
11. Dự phòng ngân sách:
Căn cứ vào khả năng ngân sách, tỷ lệ dự phòng ngân sách tính theo một tỷ lệ thống nhất đảm bảo quy định của Luật Ngân sách nhà nước (từ 2- 5% tổng chi cân đối các cấp ngân sách).
12. Đối với các đơn vị hành chính thành lập mới (thị xã, huyện; xã, phường, thị trấn) theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
- Đối với thị xã mới thành lập được hỗ trợ 10.000 triệu đồng/đơn vị/năm.
- Đối với huyện mới thành lập: thuộc vùng cao hỗ trợ 10.000 triệu đồng/đơn vị/năm; thuộc miền núi - vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu được hỗ trợ 8.000 triệu đồng/đơn vị/năm; huyện thuộc vùng còn lại được hỗ trợ 6.000 triệu đồng/đơn vị/năm.
- Đối với xã, phường, thị trấn mới thành lập: thuộc vùng cao được hỗ trợ 2.000 triệu đồng/đơn vị/năm; thuộc vùng miền núi - vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu được hỗ trợ 1.600 triệu đồng/đơn vị/năm; xã, phường, thị trấn thuộc vùng còn lại được hỗ trợ 1.400 triệu đồng/đơn vị/năm./.