QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu,
phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
______________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Liên Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp các ngành liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công; các doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Văn Phòng
|
QUY ĐỊNH
Về việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
(Kèm theo Quyết định số: 19/2008/QĐ-UBND ngày 23/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
________________________________________
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động (dưới đây gọi tắt là trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; khu vực phải xin phép xây dựng và thẩm quyền cấp phép xây dựng các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và các cơ quan của tỉnh có liên quan.
Điều 2. Việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS (bao gồm trạm BTS loại 1, trạm BTS loại 2) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang phải thực hiện theo Luật Xây dựng, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của liên Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị, các quy định pháp luật có liên quan và theo Quy định này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.
- Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
Điều 4. Các trạm BTS loại 1 xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đều phải xin phép xây dựng.
Điều 5. Khu vực phải xin phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2
1. Khu vực an ninh quốc phòng (do Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh xác định);
2. Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, thị tứ; khu vực các chợ; khu vực dân cư tập trung, khu vực xây dựng căn hộ tập trung;
3. Trụ sở cơ quan Nhà nước, trụ sở doanh nghiệp có vốn của Nhà nước; các công trình đê điều, công trình phòng chống lụt bão, cứu nạn; các công trình công cộng khác.
4. Các khu di tích lịch sử, văn hóa, khu tưởng niệm, đền thờ; cơ sở trường học, y tế; các cơ sở du lịch; cơ sở tôn giáo.
5. Các khu vực quy hoạch khác cần phải quản lý về kiến trúc, cảnh quan.
Điều 6. Các trạm BTS loại 2 được lắp đặt ngoài khu vực quy định tại Điều 5 của Quy định này thì được miễn giấy phép xây dựng.
Điều 7. Các trạm BTS quy định theo Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quy định này trước khi xây dựng hoặc xin cấp phép xây dựng phải lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền quản lý trực tiếp khu vực xin cấp phép.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan thông hiểu các quy định của pháp luật và mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện theo các nội dung của Quy định này; đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi Quy định này theo yêu cầu thực tế phát sinh.
2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông:
- Hướng dẫn các địa phương việc cấp giấy phép; kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Phối hợp chính quyền địa phương kiểm tra, xử lý các trường hợp xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh không đúng pháp luật, không có giấy phép.
3. Giao Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh xác định và thông báo đến Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công khu vực an ninh quốc phòng trong ngành, trên địa bàn tỉnh phải xin phép xây dựng các trạm BTS loại 2, để phối hợp thực hiện.
4. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công tổ chức xem xét, cấp phép xây dựng các trạm BTS trên địa bàn quản lý. Các trường hợp phức tạp thì lấy ý kiến của Sở Xây dựng và các ngành liên quan trước khi cấp phép./.