• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/11/1999
  • Ngày hết hiệu lực: 21/06/2007
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Số: 371/1999/QĐ-NHNN1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 1999

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Về việc ban hành Quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng

 ___________________________

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 01/1997/QH10 ngày 12tháng 12 năm 1997;

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 của Chính phủvề nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 25 tháng 11 năm 1993 của Chính phủvề Tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻngân hàng.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 1999 và thay thếcác quy định về thẻ tại các văn bản của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

1.Điều 2 khoản 1.2 của Quyết định số 162/QĐ-NH2 ngày 19 tháng 08 năm 1993 về việcthu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng; Điều 24 của Thể lệ thanh toán khôngdùng tiền mặt ban hành kèm theo Quyết định số 22/QĐ-NH1 ngày 21 tháng 02 năm1994; Phần II mục G của Thông tư số 08/TT-NH2 ngày 02 tháng 06 năm 1994 hướngdẫn thực hiện thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt.

2.Các văn bản khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành trước ngày Quyết địnhnày có hiệu lực trái với quy định Quyết định này đều hết hiệu lực thi hành.

Điều 3.Chánh văn phòng; Vụ trưởng vụ Chính sách tiền tệ; thủ trưởng đơn vị trực thuộcNgân hàng Nhà nước; giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố; Chủtịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (giám đốc) ngân hàng thương mại, ngânhàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác vàcác loại hình ngân hàng khác; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./.

 

QUY CHẾ

PHÁT HÀNH, SỬ DỤNG VÀ THANH TOÁN THẺ NGÂN HÀNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 371/1999/QĐ-NHNN1 ngày19/10/1999)

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.Quy chế này điều chỉnh các hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngânhàng tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2.Đối tượng áp dụng của Quy chế này là các đơn vị, cá nhân có liên quan đến việcphát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng tại nước Cộng hoà xã hội chủnghĩa Việt nam.

Điều 2.Giải thích từ ngữ

TrongQuy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1."Thẻ ngân hàng" (dưới đây gọi tắt là "thẻ"): Là công cụthanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồngký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ.

2."Thẻ nội địa": Là thẻ do ngân hàng phát hành thẻ tại Việt Nam pháthành, được sử dụng và thanh toán tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

3."Thẻ quốc tế": Là thẻ do ngân hàng phát hành thẻ tại Việt Nam pháthành, được sử dụng, thanh toán trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam hoặc thẻ đượcphát hành ở nước ngoài nhưng sử dụng, thanh toán tại nước Cộng hoà xã hội chủnghĩa Việt Nam.

4."Chủ thẻ": Là người được ngân hàng phát hành thẻ cấp thẻ để sử dụng,bao gồm Chủ thẻ chính và Chủ thẻ phụ.

5." Chủ thẻ chính": Là người đứng tên xin được cấp thẻ và được ngânhàng phát hành thẻ cấp thẻ để sử dụng.

6."Chủ thẻ phụ": Là người được cấp thẻ theo đề nghị của Chủ thẻ chính.

7."Các đơn vị có liên quan đến việc phát hành, sử dụng và thanh toán thẻngân hàng": là ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư,ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác, các loại hình ngân hàng khác và cácđơn vị chấp nhận thẻ.

8."Ngân hàng phát hành thẻ" (viết tắt là NHPHT): Là ngân hàng được Ngânhàng Nhà nước cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ, cấp thẻ cho các chủthẻ là cá nhân sử dụng, chịu trách nhiệm thanh toán và cung cấp các dịch vụliên quan đến thẻ đó.

9."Ngân hàng thanh toán thẻ" (viết tắt là NHTTT): Là ngân hàng đượcngân hàng phát hành thẻ uỷ quyền thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ theo hợpđồng; hoặc là thành viên chính thức hoặc thành viên liên kết của một Tổ chứcthẻ quốc tế, thực hiện dịch vụ thanh toán theo thoả ước ký kết với Tổ chức thẻquốc tế đó. Ngân hàng thanh toán thẻ ký hợp đồng trực tiếp với các đơn vị chấpnhận thẻ để tiếp nhận và xử lý các giao dịch thẻ tại Đơn vị chấp nhận thẻ, cungcấp các dịch vụ hỗ trợ, hướng dẫn cho Đơn vị chấp nhận thẻ.

10."Đơn vị chấp nhận thẻ" (viết tắt là ĐVCNT): Là tổ chức hoặc cá nhân chấpnhận thanh toán hàng hoá hoặc dịch vụ bằng thẻ theo hợp đồng ký kết với ngânhàng phát hành thẻ hoặc với ngân hàng thanh toán thẻ.

11."Máy rút tiền tự động" (ATM): Là thiết bị mà Chủ thẻ có thể sử dụngđể rút tiền mặt hoặc tiếp nhận một số dịch vụ khác do ngân hàng phát hành thẻhoặc/và ngân hàng thanh toán thẻ cung cấp.

12."Giao dịch thẻ": Là việc Chủ thẻ sử dụng thẻ để thanh toán tiền hànghoá, dịch vụ cho ĐVCNT hoặc/và để rút tiền mặt.

13." Mã số xác định Chủ thẻ" (PIN): Là mã số mật cá nhân do NHPHT ấnđịnh cho mỗi thẻ và được sử dụng trong một số loại hình giao dịch thẻ.

14."Tài khoản thẻ": Là tài khoản của Chủ thẻ chính do ngân hàng pháthành thẻ mở và quản lý, Chủ thẻ phụ sử dụng cùng một tài khoản thẻ với Chủ thẻchính.

Điều 3.Các quy định chung về loại thẻ, Chủ thẻ và yếu tố trên thẻ

1.Thẻ áp dụng trong Quy chế này bao gồm các loại sau:

a.Thẻ thanh toán: Là loại thẻ được Chủ thẻ sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá,dịch vụ, rút tiền mặt trong phạm vi số dư trên tài khoản tiền gửi của mình tạiNHPHT.

b.Thẻ tín dụng: Là loại thẻ cho phép Chủ thẻ thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ,rút tiền mặt trong hạn mức tín dụng được NHPHT chấp thuận theo hợp đồng.

2.NHPHT chỉ được cấp thẻ cho các Chủ thẻ là cá nhân (Chủ thẻ chính và Chủ thẻphụ). NHPHT không cấp thẻ cho các Chủ thẻ là tổ chức.

3.Thẻ phải có đủ các yếu tố sau:

a.Tên Chủ thẻ;

b.Tên NHPHT;

c.Số thẻ;

d.Nhãn hiệu thương mại;

đ.Thời hạn sử dụng thẻ.

NHPHTcó quyền quy định thêm các yếu tố khác không trái pháp luật.

Điều 4.Các quy định chung về cho vay đối với Chủ thẻ tín dụng

1.Khi cấp thẻ tín dụng NHPHT xem xét và cấp cho Chủ thẻ một hạn mức tín dụng nhấtđịnh. Chủ thẻ không được chi vượt hạn mức tín dụng đã được NHPHT chấp thuậntrong hợp đồng. Trong trường hợp muốn sử dụng vượt hạn mức phải thoả thuậntrong hợp đồng với NHPHT.

2.Hạn mức tín dụng của thẻ tín dụng cho một khách hàng nằm trong tổng mức cho vaychung đối với khách hàng đó và tổng mức cho vay chung này không được vượt quágiới hạn cho vay tối đa của ngân hàng đối với một khách hàng theo quy định củapháp luật.

3.Dư nợ tín dụng thẻ được tính vào tổng mức dư nợ cho vay chung của NHPHT.

4.NHPHT quy định thời hạn trả nợ và mức trả nợ tối thiểu tính trên dư nợ tín dụngthẻ cho các Chủ thẻ tín dụng. Chủ thẻ phải thanh toán đầy đủ, đúng hạn mức trảnợ tối thiểu được NHPHT quy định. Nếu quá thời hạn quy định, Chủ thẻ tín dụngkhông trả được nợ thì NHPHT sẽ xử lý theo các quy định của pháp luật hiện hành.

5.Chủ thẻ phải trả lãi cho NHPHT trên số dư nợ tín dụng thẻ chưa được thanh toánđúng hạn. Lãi suất do NHPHT quy định và không trái với các quy định hiện hànhcủa Ngân hàng Nhà nước về lãi suất cho vay.

Điều 5.Đồng tiền thanh toán trên thẻ

1.Trong giao dịch thẻ tại ĐVCNT, NHTTT và NHPHT:

a.Thẻ nội địa: Thẻ nội địa chỉ giao dịch bằng đồng Việt Nam.

b.Thẻ quốc tế:

b.1. Thẻ quốc tế do các NHPHT tại Việt Nam phát hành, được giaodịch trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam:

-Tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Thẻ quốc tế giao dịch bằng đồngViệt Nam. Chủ thẻ chỉ được sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch bằng ngoại tệvới các tổ chức và cá nhân được phép thu ngoại tệ theo quy định hiện hành củapháp luật về quản lý ngoại hối.

-Ngoài nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Chủ thẻ là cá nhân người cư trúvà không cư trú chỉ được sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch bằng ngoại tệngoài lãnh thổ Việt Nam khi được NHPHT tại Việt Nam cho phép. Mức ngoại tệ đượcsử dụng cho mỗi lần chủ thẻ ra nước ngoài trong thẻ quốc tế phải phù hợp vớicác mức quy định hiện hành của pháp luật về quản lý ngoại hối.

b.2. Thẻ quốc tế phát hành ở nước ngoài, được giao dịch trong lãnhthổ Việt Nam:

Chủthẻ được sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch tại các ĐVCNT bằng đồng ViệtNam và được sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch bằng ngoại tệ với các tổchức và cá nhân được phép thu ngoại tệ theo quy định hiện hành của pháp luật vềquản lý ngoại hối.

Chủthẻ chỉ được rút đồng Việt Nam bằng tiền mặt tại các NHTTT được phép hoạt độngngoại hối. Trường hợp sử dụng thẻ để rút ngoại tệ tiền mặt theo các quy địnhhiện hành của pháp luật về quản lý ngoại hối chỉ được thực hiện tại các quầygiao dịch của NHPHT, NHTTT.

2.Trong thanh toán thẻ giữa NHTTT và ĐVCNT:

Việcthanh toán giữa NHTTT với ĐVCNT chỉ được thực hiện bằng đồng Việt Nam.

 

Chương II

PHÁT HÀNH THẺ

Điều 6.Điều kiện phát hành thẻ

Ngânhàng Nhà nước cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ khi ngân hàng xin pháthành thẻ có đủ các điều kiện sau:

1.Đối với phát hành thẻ nội địa. Ngân hàng xin phát hành thẻ có đủ các điều kiệnsau:

a.Có năng lực tài chính, không vi phạm pháp luật;

b.Đảm bảo hệ thống trang thiết bị cần thiết phù hợp với tiêu chuẩn và đảm bảo antoàn cho hoạt động phát hành, thanh toán thẻ. Có đội ngũ cán bộ đủ năng lựcchuyên môn để vận hành và quản lý hệ thống này theo thông lệ quốc tế;

c.Chứng minh được sự cần thiết, hiệu quả kinh doanh và tính khả thi của việc đầutư vào hệ thống phát hành và thanh toán thẻ.

d.Báo cáo và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin và tài liệu có liên quantheo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước khi xét đơn xin phát hành thẻ.

2.Đối với phát hành thẻ quốc tế.

Ngoàicác điều kiện quy định tại điều 6 khoản 1 ngân hàng xin phát hành thẻ quốc tếcòn phải có điều kiện sau:

Ngânhàng xin phát hành thẻ phải được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép hoạt độngngoại hối và cho phép thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế, đồng thời phải làhội viên chính thức của Tổ chức thẻ quốc tế.

Điều 7. Hồ sơ xin phát hành thẻ

Hồsơ xin phát hành thẻ bao gồm:

1.Đối với phát hành thẻ nội địa.

a.Đơn xin phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ;

b.Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của ngân hàng xin phát hành thẻ

c.Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng xin phát hành thẻ;

d.Văn bản chứng minh đầy đủ về hệ thống trang thiết bị phục vụ cho việc phát hànhvà thanh toán thẻ;

đ.Phương án hoạt động của hệ thống phát hành và thanh toán thẻ. Phương án phảichứng minh được sự cần thiết, hiệu quả kinh doanh và tính khả thi của việc thựchiện nghiệp vụ phát hành thẻ;

e.Các tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước nhằm làm rõcác điều kiện đảm bảo thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ theo quy định tại điều 6 Quy chế này.

2.Đối với phát hành thẻ quốc tế:

Ngoàicác hồ sơ quy định tại điều 7 khoản 1 hồ sơ xin phát hành thẻ quốc tế còn bao gồm:

a.Giấy phép hoạt động ngoại hối và thực hiện thanh toán quốc tế;

b.Thoả ước cấp giấy phép làm hội viên được ký kết giữa ngân hàng xin phát hànhthẻ và tổ chức thẻ quốc tế.

 

Chương III

SỬ DỤNG THẺ

Điều 8.Điều kiện để sử dụng thẻ

1.Đối với Chủ thẻ chính, phải có đủ các điều kiện sau:

Cónăng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;

LàChủ tài khoản tiền gửi cá nhân mở tại NHPHT (nếu sử dụng thẻ thanh toán);

Đápứng các điều kiện về đảm bảo tín dụng và các điều kiện khác do NHPHT quy định(nếu sử dụng thẻ tín dụng).

2.Đối với Chủ thẻ phụ, phải có đủ các điều kiện sau:

Cónăng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;

ĐượcChủ thẻ chính cam kết đảm bảo thanh toán toàn bộ các khoản tiền thanh toán, lãivà phí phát sinh khi sử dụng thẻ;

Đápứng các điều kiện khác của NHPHT.

Điều 9.Hợp đồng sử dụng thẻ giữa NHPHT với Chủ thẻ

Việcsử dụng thẻ phải được lập thành văn bản dưới hình thức hợp đồng sử dụng thẻtheo mẫu do NHPHT quy định, bao gồm các nội dung sau:

a.Ngày tháng năm ký kết hợp đồng; tên người đại diện hợp pháp của NHPHT; họ, tên,địa chỉ của Chủ thẻ;

b.Loại thẻ, các dịch vụ được nhận khi sử dụng thẻ; phạm vi, thời hạn sử dụng thẻ;

c.Các hạn mức khi sử dụng thẻ;

d.Mức phí, loại phí và hình thức thu phí đối với Chủ thẻ;

đ.Quyền, nghĩa vụ của các bên;

e.Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, huỷ hợp đồng;

g.Thời hạn hiệu lực của hợp đồng;

h.Các quy định hoặc thoả thuận khác.

Kèmtheo hợp đồng có thể có các bản phụ lục hợp đồng để chi tiết và cụ thể hoá cácđiều khoản cuả hợp đồng.

Điều 10.Phạm vi sử dụng thẻ

1.Thẻ được sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ tại ĐVCNT hoặc rút Đồng Việt Nambằng tiền mặt tại NHPHT, NHTTT, tại các ATM và nhận các dịch vụ khác do NHPHTcung cấp. Trong trường hợp được NHPHT hoặc NHTTT cho phép, thẻ có thể được sửdụng để rút Đồng Việt Nam bằng tiền mặt tại ĐVCNT.

2.Việc sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng và chi trả dịch vụ bằng ngoại tệ chỉ đượcthực hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam hoặc tại các tổ chức và cá nhân ở trong nướcđược phép thu ngoại tệ. Các NHPHT và NHTTT chỉ cho phép Chủ thẻ rút tiền mặtngoại tệ tại các quầy giao dịch của NHPHT hoặc NHTTT theo các quy định hiệnhành của pháp luật về quản lý ngoại hối; NHPHT và NHTTT không được cho phép Chủthẻ sử dụng thẻ để rút ngoại tệ tiền mặt tại các ATM ở trong nước.

Điều 11. Thời hạn sử dụng thẻ

Thờihạn sử dụng thẻ do NHPHT quy định. Riêng đối với thẻ tín dụng tối đa không quába (03) năm kể từ khi thẻ được phát hành.

Điều 12. Phí

Chủthẻ phải trả phí cho NHPHT. Mức phí và loại phí do NHPHT quy định tùy thuộc vàoloại thẻ sử dụng, dịch vụ mà Chủ thẻ được cung cấp khi sử dụng thẻ phù hợp vớiquy định pháp luật.

Điều 13. Thông báo mất thẻ hoặc lộ PIN

1.Chủ thẻ có trách nhiệm bảo quản thẻ, không giao thẻ cho người khác sử dụng, giữbí mật PIN của thẻ.

NếuChủ thẻ làm mất thẻ hoặc để lộ hoặc nghi ngờ để lộ PIN của thẻ cho người khácbiết có thể dẫn đến sự lợi dụng, Chủ thẻ phải thông báo ngay cho NHPHT và chínhthức xác nhận lại thông báo này bằng văn bản gửi cho NHPHT (nếu trước đó thôngbáo bằng các hình thức khác). Chủ thẻ phải chịu phí theo các quy định trên hợpđồng thoả thuận với NHPHT.

2.NHPHT có trách nhiệm xác nhận ngay cho Chủ thẻ về việc NHPHT đã nhận được thôngbáo bằng văn bản việc mất thẻ hoặc lộ PIN của Chủ thẻ.

3.Trường hợp Chủ thẻ làm mất thẻ hoặc lộ PIN của thẻ để người khác lợi dụng trướckhi NHPHT có xác nhận, Chủ thẻ phải hoàn toàn chịu thiệt hại và bồi thườngthiệt hại do việc để thẻ bị lợi dụng gây ra.

4.Trường hợp thẻ bị lợi dụng sau khi NHPHT có xác nhận về việc nhận được thôngbáo mất thẻ hoặc lộ PIN của Chủ thẻ, NHPHT chịu hoàn toàn thiệt hại do việc thẻbị lợi dụng gây ra theo đúng thoả thuận trong hợp đồng sử dụng thẻ.

5.NHPHT được mua bảo hiểm cho nghiệp vụ thẻ (nếu có) hoặc trích lập dự phòng rủiro để bù đắp cho các rủi ro phát sinh từ nghiệp vụ phát hành thẻ của ngân hàng.

 

Chương IV

THANH TOÁN THẺ

Điều 14. Thanh toán giữa Chủ thẻ và NHPHT

Theođịnh kỳ NHPHT lập và gửi bảng kê các giao dịch thẻ và bảng tính các khoản tíndụng, lãi (nếu có) và phí cho Chủ thẻ. Chủ thẻ phải thanh toán các khoản tíndụng, lãi và phí trên bảng kê theo quy định của NHPHT.

Chủthẻ có thể uỷ quyền cho NHPHT trích tài khoản của mình để thanh toán các khoảnvay, lãi và phí phát sinh khi sử dụng thẻ. Việc uỷ quyền thực hiện theo thoảthuận bằng văn bản.

Điều 15. Tổ chức thanh toán thẻ

1.Đối với thẻ nội địa, NHPHT ký Hợp đồng thanh toán thẻ với NHTTT và NHTTT ký hợpđồng thanh toán thẻ với ĐVCNT thoả thuận về việc tổ chức thanh toán giữa cácbên liên quan đến giao dịch thẻ. Trường hợp NHPHT đồng thời là NHTTT, NHPHT kýhợp đồng thanh toán thẻ trực tiếp với ĐVCNT.

Trườnghợp NHTTT và NHPHT thuộc cùng một hệ thống ngân hàng, việc tổ chức thanh toántrong nội bộ hệ thống do Tổng Giám đốc ngân hàng đó quyết định.

2.Đối với thẻ quốc tế, việc tổ chức thanh toán thẻ thực hiện theo nguyên tắc:

Trongtrường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặctham gia có quy định khác với quy định của Quy chế này, thì áp dụng quy địnhcủa điều ước quốc tế đó.

Cácbên tham gia tổ chức thanh toán thẻ có thể thoả thuận áp dụng tập quán quốc tế,nếu tập quán đó không trái với pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt Nam.

Điều 16. Hợp đồng thanh toán thẻ

1.Hợp đồng thanh toán thẻ phải được lập thành văn bản và bao gồm các nội dung cơbản sau:

a.Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng; Tên, địa chỉ của các bên, Họ, tên người đạidiện theo pháp luật;

b.Đối tượng của Hợp đồng; Nội dung công việc; Dịch vụ thẻ được thực hiện;

c.Các biện pháp đảm bảo an toàn trong dịch vụ thanh toán thẻ;

d.Phí và hình thức thu phí có liên quan đến dịch vụ thẻ;

đ.Phương thức thanh toán giữa các bên;

e.Quyền, nghĩa vụ của các bên;

f.Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, huỷ hợp đồng;

g.Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng;

h.Các thoả thuận khác.

2.Kèm theo hợp đồng có thể có các bản phụ lục hợp đồng để chi tiết và cụ thể hoácác điều khoản của hợp đồng.

Điều 17. Thông báo từ chối thanh toán thẻ

1.NHPHT thông báo và yêu cầu NHTTT hoặc ĐVCNT từ chối thanh toán đối với các trườnghợp:

a.Thẻ giả hoặc thẻ có liên quan đến giao dịch giả mạo;

b.Thẻ đã được Chủ thẻ thông báo bị mất hoặc bị lộ PIN;

c.Tài khoản thẻ đã tất toán;

d.Chủ thẻ không thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản tín dụng, lãi hoặc phí theoquy định;

đ.Chủ thẻ không thực hiện đúng các quy định khác về sử dụng thẻ do NHPHT công bố.

e.Chủ thẻ vi phạm quy định thanh toán thẻ của các tổ chức thẻ quốc tế và của Ngânhàng Nhà nước Việt nam.

2.Các thông báo này có hiệu lực ngay sau khi các bên liên quan nhận được thôngbáo.

3.Sau khi thông báo này có hiệu lực, đơn vị đã nhận được thông báo nhưng vẫn đểxảy ra trường hợp thẻ bị lợi dụng gây thiệt hại thì đơn vị đó phải chịu hoàntoàn thiệt hại, trừ trường hợp các bên liên quan có thoả thuận khác.

 

Chương V

QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁCBÊN

MỤC I.

QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH THẺ

Điều 18. Quyền của NHPHT

1.Đối với Chủ thẻ:

a.Quy định về loại thẻ và phạm vi sử dụng thẻ; quy định thời hạn sử dụng thẻ; quyđịnh các điều kiện sử dụng thẻ phù hợp với điều 8 Quy chế này; gia hạn sử dụngthẻ hoặc đổi thẻ;

b.Yêu cầu Chủ thẻ cung cấp đầy đủ các thông tin và tài liệu cần thiết nhằm làm rõcác điều kiện sử dụng thẻ của khách hàng khi xin sử dụng thẻ và trong quá trìnhsử dụng thẻ;

c.Từ chối cấp thẻ nếu khách hàng không đáp ứng đầy đủ các điều kiện sử dụng thẻ;quyết định thu hồi thẻ trong quá trình sử dụng nếu Chủ thẻ không thực hiện đầyđủ các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng sử dụng thẻ và Chủ thẻ phải chịuhoàn toàn thiệt hại do việc thu hồi thẻ này gây ra;

d.Tăng hoặc giảm hạn mức tín dụng đối với Chủ thẻ; Quyết định thu hồi số tiềnNHPHT cho Chủ thẻ vay trên tài khoản thẻ; Qui định các hình thức đảm bảo tíndụng cho việc sử dụng thẻ; Qui định loại lãi, mức lãi cho vay đối với Chủ thẻphù hợp với qui định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và loại phí, mức phí;

đ.Thu thập thông tin về Chủ thẻ từ các tổ chức khác;

e.Các quyền khác theo hợp đồng sử dụng thẻ.

2.Đối với NHTTT, ĐVCNT:

a.Yêu cầu NHTTT, ĐVCNT thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo an toàntrong thanh toán thẻ và không phải chịu trách nhiệm về các thiệt hại do việckhông tuân thủ các yêu cầu này của NHTTT và ĐVCNT gây ra;

b.Yêu cầu NHTTT, ĐVCNT cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến giao dịchthẻ của Chủ thẻ tại NHTTT và tại ĐVCNT có liên quan;

c.Yêu cầu NHTTT, ĐVCNT hoàn trả tiền trong trường hợp giao dịch thẻ thực hiệnkhông theo hợp đồng thanh toán đã ký kết;

d.Các quyền khác theo hợp đồng thanh toán thẻ.

Điều 19. Trách nhiệm của NHPHT

1.Tuân thủ các quy định về phát hành thẻ của tổ chức thẻ quốc tế và của Ngân hàngNhà nước Việt Nam.

2.Đăng ký mẫu thẻ và nhãn hiệu thương mại in trên thẻ tại Ngân hàng Nhà nước;

3.Giải quyết hoặc trả lời các khiếu nại của Chủ thẻ có liên quan đến việc sử dụngvà thanh toán thẻ;

4.Thanh toán đầy đủ, kịp thời cho NHTTT, ĐVCNT đối với các giao dịch thẻ đượcthực hiện đúng hợp đồng;

5.Hướng dẫn NHTTT thực hiện quy trình kỹ thuật, nghiệp vụ và bảo mật liên quanđến các giao dịch thẻ đối với Chủ thẻ và yêu cầu NHTTT hướng dẫn lại các quytrình này cho ĐVCNT;

6.Các trách nhiệm khác theo hợp đồng sử dụng thẻ và hợp đồng thanh toán thẻ.

MỤC II. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ THẺ

Điều 20. Quyền của Chủ thẻ

1.Sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ mà không bị phân biệt giá sovới trường hợp thanh toán bằng tiền mặt và không phải trả thêm tiền hoặc phụphí cho ĐVCNT;

2.Sử dụng thẻ để rút tiền mặt tại ATM, tại NHTTT và tại ĐVCNT nếu được NHPHT hoặcNHTTT cho phép;

3.Khiếu nại NHPHT trong các trường hợp sau:

a.Sai sót hoặc nghi ngờ có sai sót trong bảng kê các giao dịch thẻ do NHPHT lậpvà gửi cho Chủ thẻ theo định kỳ;

b.ĐVCNT từ chối nhận thanh toán bằng thẻ và yêu cầu Chủ thẻ thanh toán bằng tiềnmặt hoặc phương tiện thanh toán khác cho các hàng hoá, dịch vụ cung ứng khi Chủthẻ đã xuất trình và sử dụng thẻ đúng quy định;

c.ĐVCNT nâng giá hàng hoá, dịch vụ hoặc phân biệt giá khi nhận thanh toán bằngthẻ so với trường hợp thanh toán bằng tiền mặt;

d.ĐVCNT yêu cầu Chủ thẻ trả thêm phụ phí cho các giao dịch thẻ;

đ.Các vi phạm hợp đồng sử dụng thẻ khác của NHPHT.

Khiếunại phải được lập bằng văn bản và gửi cho NHPHT trong vòng 7 ngày làm việc kểtừ ngày NHPHT gửi bảng kê cho Chủ thẻ (đối với trường hợp a) hoặc từ ngày quyềnvà lợi ích của Chủ thẻ bị vi phạm (đối với trường hợp b, c, d, đ).

4.Các quyền khác theo hợp đồng sử dụng thẻ.

Điều 21. Trách nhiệm của Chủ thẻ

1.Cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin cần thiết theo yêu cầu của NHPHT khixin phát hành thẻ và trong quá trình sử dụng thẻ;

2.Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho NHPHT các khoản vay, lãi và phí phát sinh doviệc sử dụng thẻ theo quy định của NHPHT; Thanh toán cho NHPHT toàn bộ số tiềnNHPHT cho vay trên tài khoản thẻ theo đúng thoả thuận tại hợp đồng sử dụng thẻ;

3.Khi thẻ hết thời hạn sử dụng hoặc khi Chủ thẻ không muốn tiếp tục sử dụng thẻ,Chủ thẻ có trách nhiệm hoàn trả lại thẻ cho NHPHT;

4.Chủ thẻ chính và Chủ thẻ phụ cùng chịu trách nhiệm chung và mỗi người chịutrách nhiệm cá nhân trong việc thực hiện các điều khoản và điều kiện trong hợpđồng sử dụng thẻ giữa Chủ thẻ và NHPHT. Chủ thẻ chính là người có nghĩa vụthanh toán cho NHPHT tất cả các giao dịch thanh toán hàng hoá dịch vụ và rúttiền mặt có chữ ký của chủ thẻ trên hoá đơn cũng như có sử dụng số PIN. Trườnghợp Chủ thẻ chính bị chết, mất tích, hoặc mất năng lực hành vi thì việc thanhtoán cho NHPHT được thực hiện theo quy định cuả pháp luật.

 

MỤC III. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGÂN HÀNG THANH TOÁNTHẺ

Điều 22. Quyền của NHTTT

1.Yêu cầu NHPHT thanh toán đầy đủ, kịp thời đối với các giao dịch thẻ được thựchiện theo đúng hợp đồng sử dụng thẻ;

2.Yêu cầu ĐVCNT hoàn trả tiền đối với các giao dịch thẻ thực hiện không đúng hợpđồng sử dụng thẻ;

3.Yêu cầu ĐVCNT cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến các giao dịch thẻcủa Chủ thẻ tại ĐVCNT;

4.Thu giữ thẻ theo quy định tại điều 28 Quy chế này;

5.Các quyền khác theo hợp đồng thanh toán thẻ.

Điều 23. Trách nhiệm của NHTTT

1.Hướng dẫn các biện pháp, quy trình kỹ thuật nghiệp vụ và bảo mật trong thanhtoán thẻ đối với ĐVCNT, Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ theo quy định của NHPHT.NHTTT phải chịu trách nhiệm về các thiệt hại gây ra do NHTTT không thực hiệnđúng quy định này;

2.Thông báo lại yêu cầu của NHPHT cho ĐVCNT;

3.Thực hiện các yêu cầu của NHPHT đối với các giao dịch thẻ của Chủ thẻ tại ĐVCNTcó liên quan;

4.Các trách nhiệm khác theo hợp đồng thanh toán thẻ.

 

MỤC VI. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ CHẤP NHẬN THẺ

Điều 24. Quyền của ĐVCNT

1.Yêu cầu NHPHT, NHTTT thanh toán đầy đủ, kịp thời các giao dịch thẻ được thựchiện đúng hợp đồng;

2.Kiểm tra tính hiệu lực của thẻ hoặc tiêu chuẩn thẻ theo quy định của NHPHT hoặcNHTTT và từ chối chấp nhận thẻ khi thẻ không còn hiệu lực hoặc không đủ tiêuchuẩn quy định;

3.Thu giữ thẻ theo quy định tại điều 28 Quy chế này;

4.Các quyền khác theo hợp đồng thanh toán thẻ.

Điều 25. Trách nhiệm của ĐVCNT

1.Thực hiện đầy đủ các quy trình kỹ thuật nghiệp vụ liên quan đến các giao dịchthẻ của Chủ thẻ được NHTTT hoặc NHPHT yêu cầu và hướng dẫn; phải chịu tráchnhiệm về các thiệt hại nếu ĐVCNT không thực hiện đúng các yêu cầu của NHPHT hoặcNHTTT;

2.Giữ bí mật các thông tin liên quan đến thẻ và Chủ thẻ, trừ trường hợp cung cấpthông tin:

a.Theo yêu cầu của Chủ thẻ;

b.Theo yêu cầu của NHTTT hoặc NHPHT;

c.Theo quy định của pháp luật.

3.Các trách nhiệm khác theo hợp đồng thanh toán thẻ.

 

Chương VI

HẠCH TOÁN, BÁO CÁO

Điều 26. Hạch toán

Việchạch toán, kế toán tại NHPHT, NHTTT liên quan đến các giao dịch thẻ thực hiệntheo hệ thống kế toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành.

Điều 27. Báo cáo

1.Theo định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 1 năm, NHPHT, NHTTT có trách nhiệm báo cáo hoạtđộng nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ theo các chỉ tiêu cụ thể do Ngânhàng Nhà nước quy định.

2.Ngoài những báo cáo định kỳ, NHPHT, NHTTT có trách nhiệm báo cáo với Ngân hàngNhà nước trong các trường hợp sau:

a.Để phục vụ cho các mục tiêu cụ thể trong từng thời kỳ của Ngân hàng Nhà nướckhi thực hiện chức năng của mình;

b.Khi có phát sinh diễn biến bất thường trong hoạt động phát hành, thanh toán vàthu nợ đối với các Chủ thẻ có thể làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt động củangân hàng.

 

Chương VII

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 28. Thu giữ thẻ

NHPHT,NHTTT, ĐVCNT và các cơ quan pháp luật có quyền thu giữ thẻ trong các trường hợpsau:

1.Thẻ giả;

2.Người sử dụng thẻ không chứng minh được mình là Chủ thẻ;

3.Chủ thẻ không thực hiện đúng các qui định của NHPHT (hoặc của Tổ chức thẻ quốctế mà thẻ đó mang nhãn hiệu thương mại) về sử dụng thẻ;

4.Theo yêu cầu của NHPHT (hoặc của Tổ chức thẻ quốc tế mà thẻ đó mang nhãn hiệuthương mại).

Điều 29. Hành vi bị nghiêm cấm

1.Làm, sử dụng và lưu hành thẻ giả;

2.Chủ thẻ chuyển nhượng thẻ cho người khác;

3.Sử dụng thẻ không phải do NHPHT cấp cho chính mình;

4.Cố tình khai báo sai chi tiết cá nhân hoặc giả mạo giấy tờ khi xin sử dụng thẻhoặc trong quá trình sử dụng thẻ;

5.Cố tình sử dụng thẻ đã thông báo không được phép lưu hành;

6.Xâm nhập hoặc tìm cách xâm nhập trái phép vào chương trình hoặc cơ sở dữ liệutrong mạng máy vi tính của hệ thống phát hành và thanh toán thẻ;

7.Thực hiện các giao dịch thẻ giả mạo.

Điều 30. Xử lý vi phạm

Tổchức, cá nhân vi phạm các quy định trong Quy chế này thì tuỳ theo tính chất vàmức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính, trường hợp nghiêm trọng thì bịtruy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quyđịnh của pháp luật.

 

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 31.

Mọisửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./.

 

KT. THỐNG ĐỐC
Phó Thống đốc

(Đã ký)

 

Dương Thu Hương

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.