QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1471/TTr-STC ngày 13/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011 và thay thế Quyết định số 87/2007QĐ-UBND ngày 25/10/2007 của UBND tỉnh về việc quy định giá tối thiểu các loại tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh.
Khi giá bán các loại tài nguyên trên thị trường có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với Bảng giá này, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường kịp thời lập phương án điều chỉnh giá tính thuế phù hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Cục Thuế, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Hạnh
|
PHỤ LỤC
Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
(Kèm theo Quyết định số 243/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Số
TT
|
Loại tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên
(đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
I
|
Khoáng sản kim loại
|
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
tấn
|
|
|
|
- Hàm lượng Fe > 45%
|
tấn
|
180.000
|
|
|
- Hàm lượng 30% < Fe < 45%
|
tấn
|
100.000
|
|
|
- Hàm lượng Fe < 30%
|
tấn
|
65.000
|
|
2
|
Vàng sa khoáng
|
kg
|
227.700.000
|
|
3
|
Quặng đồng
|
tấn
|
|
|
|
- Hàm lượng Cu > 2%
|
tấn
|
155.000
|
|
|
- Hàm lượng Cu < 2%
|
tấn
|
105.000
|
|
4
|
Quặng chì, kẽm, ba rít
|
tấn
|
350.000
|
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
|
1
|
Khoáng sản không kim loại, dùng làm VLXD thông thường
|
|
|
|
|
- Đất khai thác san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
15.000
|
|
|
- Đất khai thác làm gạch, ngói, phụ gia, xi măng
|
m3
|
20.000
|
|
|
- Đất sét trắng
|
m3
|
550.000
|
|
|
- Cát vàng
|
m3
|
100.000
|
|
|
- Cát đen
|
m3
|
50.000
|
|
|
- Sỏi
|
m3
|
96.000
|
|
|
- Kao lin
|
tấn
|
144.000
|
|
|
- Fenpat
|
tấn
|
360.000
|
|
|
- Đá làm vật liệu xây dựng
|
m3
|
130.000
|
|
|
- Đá sản xuất xi măng
|
m3
|
140.000
|
|
|
- Đá làm phụ gia xi măng
|
m3
|
50.000
|
|
2
|
Than
|
|
|
|
|
- Than An tra xít lộ thiên, hầm lò
|
tấn
|
326.000
|
|
|
- Than bùn
|
tấn
|
152.000
|
|
|
- Than đá
|
tấn
|
1.347.000
|
|
|
- Than củi (hoạt tính)
|
tấn
|
6.600.000
|
|
|
- Than khác
|
tấn
|
160.000
|
|
Số
TT
|
Loại tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên
(đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
III
|
Nước thiên nhiên
|
|
|
|
1
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
m3
|
600.000
|
|
2
|
Nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất
|
|
|
|
|
- Nước ngầm khai thác làm nguyên liệu phụ tạo sản xuất bia
|
m3
|
18.000
|
|
|
- Nước sử dụng chung phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi)
|
m3
|
1.800
|
|
3.
|
Nước thiên nhiên khai thác phục vụ sản xuất nước sạch
|
m3
|
1.800
|
|
IV
|
Lâm sản
|
|
|
|
1
|
Gỗ tròn nhóm 1
|
m3
|
12.000.000
|
|
2
|
Gỗ tròn nhóm 2
|
|
|
|
|
- Gỗ Lim
|
m3
|
9.500.000
|
|
|
- Gỗ Kền kền, Đinh hương
|
m3
|
8.500.000
|
|
|
- Gỗ Sến, Táu mật
|
m3
|
5.500.000
|
|
|
- Các loại gỗ khác
|
m3
|
4.500.000
|
|
3
|
Gỗ tròn nhóm 3
|
|
|
|
|
- Gỗ Dổi, Chò chỉ
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
- Gỗ Chua khét, Săng lẻ, Dạ hương
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
- Các loại gỗ khác
|
m3
|
3.600.000
|
|
4
|
Gỗ tròn nhóm 4
|
|
|
|
|
- Gỗ De, Gội tía, Vang tâm
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
- Các loại gỗ khác
|
m3
|
3.000.000
|
|
5
|
Gỗ tròn nhóm 5
|
m3
|
2.400.000
|
|
6
|
Gỗ tròn nhóm 6
|
m3
|
1.800.000
|
|
7
|
Gỗ tròn nhóm 7
|
m3
|
1.500.000
|
|
8
|
Gỗ tròn nhóm 8
|
|
|
|
|
- Gỗ Bộp vàng
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
- Các loại gỗ khác
|
m3
|
1.100.000
|
|
9
|
Gỗ Xoan
|
m3
|
800.000
|
|
10
|
Gỗ trụ mỏ
|
m3
|
700.000
|
|
11
|
Gỗ làm giấy
|
m3
|
500.000
|
|
12
|
Gỗ tận dụng Φ < 25cm
|
m3
|
450.000
|
|
Số
TT
|
Loại tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên
(đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
13
|
Gỗ cành, ngọn, củi
|
ste
|
180.000
|
|
14
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
- Tre
|
cây
|
17.000
|
|
|
-Vầu, Luồng
|
|
|
|
|
+ Loại Φ > 10cm
|
cây
|
24.000
|
|
|
+ Loại Φ < 10cm
|
cây
|
18.000
|
|
|
- Giàng, nứa
|
cây
|
1.500
|
|
|
- Dóc (chít)
|
cây
|
1.000
|
|
|
- Song
|
|
|
|
|
+ Loại Φ >40 mm
|
sợi
|
36.000
|
|
|
+ Loại (30 mm <Φ < 40 mm)
|
sợi
|
30.000
|
|
|
+ Loại Φ > 15 mm - 30 mm
|
sợi
|
12.000
|
|
|
+ Loại Φ từ 25 mm trở xuống
|
sợi
|
3.600
|
|
|
- Mây
|
kg
|
7.200
|
|
|
- Nấm hương khô
|
kg
|
120.000
|
|
|
- Mộc nhĩ khô
|
kg
|
50.000
|
|
|
- Rễ hương bài khô
|
kg
|
9.000
|
|
|
- Ba kích tươi
|
kg
|
96.000
|
|
|
- Nhựa trám
|
kg
|
19.000
|
|
|
- Nấm lim tươi
|
kg
|
75.000
|
|
|
- Trám quả
|
kg
|
15.000
|
|
|
- Nhựa thau thau
|
kg
|
58.000
|
|
|
- Vỏ quế khô, Hồi, Sa nhân
|
kg
|
85.000
|
|
|
- Nhựa thông
|
kg
|
15.000
|
|
|
- Cây làm thuốc (thân, rế, lá, hoa, quả)
|
kg
|
17.000
|
|
|
- Trầm hương loại 1
|
kg
|
7.200.000
|
|
|
- Trầm hương loại 2
|
kg
|
4.800.000
|
|
|
- Trầm hương loại 3
|
kg
|
3.600.000
|
|
|
- Bồ cót, Thảo quả
|
kg
|
250.000
|
|
|
- Măng khô
|
kg
|
100.000
|
|
|
- Vù hương (xá xị)
|
lít
|
135.000
|
|
Ghi chú: Phương pháp quy đổi gỗ xẻ ra gỗ tròn
- Chiều rộng tấm gỗ nhỏ hơn 25cm: 1m3 gỗ xẻ = 2,0 m3 gỗ tròn
- Chiều rộng tấm gỗ từ 25cm trở lên đến < 35cm: 1m3 gỗ xẻ = 1,7m3 gỗ tròn
- Chiều rộng tấm gỗ từ 35 cm đến dưới 50cm: 1 m3 gỗ xẻ = 1,53 m3 gỗ tròn
- Chiều rộng tấm gỗ từ 50 cm trở lên: 1m3 gỗ xẻ = 1,5 m3 gỗ tròn
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––