QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy định tạm thời về thời hạn bảo
quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành thú y
_________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội vụ quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của cơ quan tổ chức;
Căn cứ vào Quy chế công tác Lưu trữ ban hành kèm theo Quyết định số 484/QĐ-BNN-VP ngày 12/3/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Cục Thú y tại Tờ trình 1657/TY-VP ngày 24/9/2014 về Quy định danh mục hồ sơ, tài liệu chuyên ngành Thú y và thời hạn bảo quản;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nội vụ tại Văn bản 4781/BNV-VTLTNN ngày 11/11/2014 về ý kiến đối với dự thảo bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu của ngành Thú y;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành Thú y.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Vũ Văn Tám
|
QUY ĐỊNH
Tạm thời về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành thú y
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 380/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 01 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
__________________________
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu thuộc chuyên ngành Thú y được hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc lĩnh vực Thú y.
2. Đối tượng áp dụng:
Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng hồ sơ, tài liệu về lĩnh vực chuyên ngành Thú y.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
a) “Tài liệu” là vật mang tin được hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực Thú y.
Tài liệu bao gồm: các văn bản, thông tin, số liệu kiểm tra, dữ liệu xét nghiệm, giám sát, đánh giá, thống kê, tổng hợp, báo cáo liên quan đến thú y; kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các loại giấy tờ chứng nhận về thú y; kết quả của các chương trình, dự án chuyên ngành thú y; phim, ảnh, các vật mang tin khác liên quan đến lĩnh vực thú y.
b) “Hồ sơ” là một tập tài liệu có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có một (hoặc một số) đặc điểm chung hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc phạm vi hoạt động ngành Thú y của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân.
c) “Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu”: là khoảng thời gian cần thiết để bảo quản lưu giữ hồ sơ, tài liệu tính từ năm công việc kết thúc.
d) “Hồ sơ, tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn”: là loại hồ sơ, tài liệu có ý nghĩa và giá trị sử dụng không phụ thuộc vào thời gian.
đ) “Hồ sơ, tài liệu bảo quản có thời hạn” là khoảng thời gian cần thiết để bảo quản, thời gian được xác định bằng số năm cụ thể.
Điều 3. Nội dung bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành Thú y
Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành Thú y được ban hành tại Quyết định này gồm 7 nhóm hồ sơ, tài liệu như sau:
Nhóm 1: Phòng chống dịch bệnh động vật
Nhóm 2: Kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ (KSGM), kiểm tra vệ sinh thú y (KTVSTY) và an toàn thực phẩm.
Nhóm 3: Quản lý thuốc thú y
Nhóm 4: Kiểm nghiệm thuốc thú y
Nhóm 5: Chẩn đoán dịch bệnh động vật
Nhóm 6: Quản lý hồ sơ khoa học công nghệ
Nhóm 7: Thanh tra, pháp chế.
Điều 4. Sử dụng bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành Thú y
1. Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành Thú y được dùng để xác định thời hạn bảo quản cho các hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức Thú y. Khi xác định giá trị tài liệu phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Mức xác định thời hạn bảo quản cho mỗi hồ sơ, tài liệu cụ thể không được thấp hơn mức quy định tại Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu được ban hành tại quyết định này.
b) Đối với hồ sơ, tài liệu đã hết thời hạn bảo quản, Hội đồng xác định giá trị tài liệu của cơ quan xem xét, đánh giá lại, nếu cần có thể kéo dài thêm thời hạn bảo quản.
2. Những hồ sơ, tài liệu chuyên ngành Thú y chưa được quy định trong Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu này hoặc hồ sơ tài liệu mới hình thành trong quá trình hoạt động, đơn vị vận dụng Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu tại quy định này, đồng thời báo cáo Cục Thú y để tổng hợp báo cáo Bộ.
3. Thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu khác hình thành phổ biến, tài liệu thuộc lĩnh vực chuyên ngành khác (không thuộc hồ sơ, tài liệu đặc thù ngành thú y theo Quy định này) hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức Thú y, thực hiện theo Thông tư 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội vụ và quy định của các cơ quan quản lý chuyên ngành khác.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Cục Thú y chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, tổ chức thực hiện Quy định này trong hệ thống tổ chức ngành Thú y.
2. Các đơn vị, tổ chức trong hệ thống chuyên ngành Thú y có trách nhiệm thi hành quy định này.
Tổ chức lập hồ sơ, xác định thời hạn bảo quản đối với từng hồ sơ theo quy định này và tổ chức quản lý, bảo quản, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ, giao nộp hồ sơ, tài liệu lưu trữ có thời hạn bảo quản vĩnh viễn theo quy định.
Đối với hồ sơ, tài liệu tồn đọng chưa được xử lý phải được chỉnh lý, xác định thời hạn bảo quản, xử lý tài liệu, hồ sơ hết thời hạn bảo quản theo quy định. Báo cáo kết quả về Cục Thú y để tổng hợp báo cáo Bộ.
3. Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc phản ánh kịp thời về Cục Thú y, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xử lý./.