Sign In

NGHỊ QUYẾT

Sa đổi, b sung Danh mc ban hành kèm theo Ngh quyết

s 30/2017/NQ-HĐND và Danh mc d án có thu hi đất,

có s dng đất trng lúa (không thu hi đất) năm 2021

______________________

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 18

 

Căn c Lut T chc chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn c Lut sa đổi, b sung mt s điu ca Lut T chc Chính ph và Lut T chc chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn c Lut Ban hành văn bn quy phm pháp lut ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn c Lut Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn c Lut sa đổi, b sung mt s điu ca 37 Lut có liên quan đến quy hoch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn c Ngh định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 ca Chính ph quy định chi tiết thi hành mt s điu ca Lut Đất đai;

Căn c Ngh định s 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 ca Chính ph sa đổi, b sung mt s ngh định quy định chi tiết thi hành Lut Đất đai;

Xét Tờ trình số 753/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND và Danh mục dự án có thu hồi đất, có sử dụng đất trồng lúa (không thu hồi đất) năm 2021; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2018 ban hành kèm Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2018:

Hủy bỏ 13 dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2018 (Danh mục 01 kèm theo Nghị quyết).

Do quá 03 năm chưa triển khai thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch.

Điều 2. Ban hành 02 Danh mục dự án có thu hồi đất và dự án sử dụng đất trồng lúa năm 2021 (Danh mục 02 và Danh mục 03 kèm theo Nghị quyết), với các nội dung chủ yếu sau:

1. Gồm 35 dự án với tổng diện tích thu hồi là 3.228.953,1 m2 (Ba triệu hai trăm hai mươi tám nghìn chín trăm năm mươi ba phẩy một mét vuông). Trong đó, có thu hồi đất trồng lúa 1.834.455,8 m2 (Một triệu tám trăm ba mươi bốn nghìn bốn trăm năm mươi lăm phẩy tám mét vuông).

2. Dự án có sử dụng đất trồng lúa (không thu hồi đất): Gồm 13 dự án với tổng diện tích sử dụng đất trồng lúa là 210.217,3 m2 (Hai trăm mười nghìn hai trăm mười bảy phẩy ba mét vuông).

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 12 năm 2020./.

Nơi nhận:

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Chính phủ;

- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;

- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;

- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và môi trường;

- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;

- Website Chính phủ;

- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;

- Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;

- Đoàn ĐBQH tỉnh;

- Đại biểu HĐND tỉnh;

- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;

- Văn phòng: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;

- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;

- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội tại tỉnh Kiên Giang;

- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;

- Website tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học;

- Cổng thông tin điện tử Văn phòng HĐND tỉnh;

- Lưu: VT, Phòng Tổng hợp-Ng.

 

CHỦ TỌA KỲ HỌP

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

Đỗ Tấn Kiết

 

 

Hội đồng Nhân dân tỉnh An Giang

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Đỗ Tấn Kiệt