Sign In

NGH QUYT

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND

ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp

nguồn thu, nhiệm vụ chi thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020

của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang

_______________________

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

KHÓA X KỲ HỌP THỨ 4 (CHUYÊN ĐỀ)

 

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Lut sa đổi, b sung mt s điu ca Lut T chc Chính ph và Lut T chc chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn c Lut Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 122/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 9;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công; Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;

Xét Tờ trình số 657/TTr-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai Chương I như sau:

“- Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất do tỉnh quản lý thu trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (trừ số thu tiền bán nền cụm tuyến dân cư vượt lũ để trả nợ vay và các lô đất quốc phòng, an ninh chuyển sang mục đích phát triển kinh tế) sử dụng bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh và kinh phí đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định, số còn lại hỗ trợ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện đầu tư.

Riêng nguồn thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh quản lý từ việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công nộp ngân sách nhà nước năm 2021, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ như sau: Bố trí 70% để thực hiện dự án đầu tư công do cấp tỉnh quản lý, số còn lại bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh và kinh phí đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.”.

2. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 5 như sau:

“c) Đối với khoản chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất do cấp tỉnh quản lý: trả nợ vay đầu tư cụm tuyến dân cư vượt lũ, chi bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh và kinh phí đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định, số còn lại hỗ trợ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện đầu tư.

Riêng nguồn thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh quản lý từ việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công nộp ngân sách nhà nước năm 2021, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ như sau: Bố trí 70% để thực hiện dự án đầu tư công do cấp tỉnh quản lý, số còn lại bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh và kinh phí đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.”.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa X Kỳ họp thứ 4 (chuyên đề) thông qua ngày 28 tháng 10 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 11 năm 2021.

 

Nơi nhận:

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Chính phủ;

- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;

- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Tài chính;

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;

- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;

- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

- Vụ Pháp chế các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;

- Website Chính phủ;

- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;

- UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;

- Đoàn ĐBQH tỉnh;

- Đại biểu HĐND tỉnh;

- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;

- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;

- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;

- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội tại tỉnh Kiên Giang;

- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;

- Website tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học, Cổng thông tin điện tử Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;

- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND-M.

CH TCH

 

 

 

 

 

  Lê Văn Nưng

 

 

Hội đồng Nhân dân tỉnh An Giang

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lê Văn Nưng