QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Về việc ban hành "Quy định chứng nhận hợp chuẩnvật tư, thiết bị bưu chính viễn thông"
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ về chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ vềBưu chính và Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Hợp tác quốctế, Vụ trưởng Vụ Chính sách Bưu điện, Giám đốc Trung tâm Quản lý chất lượng Bưuđiện;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định chứng nhận hợp chuẩn vật tư,thiết bị bưu chính, viễn thông".
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1/4/2000.
Điều 3.Các ông(bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và hợp tác quốctế, Vụ trưởng Vụ Chính sách Bưu điện, Giám đốc Trung tâm Quản lý chất lượng Bưuđiện, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Bưu điện và các tổ chức, cá nhân sảnxuất, kinh doanh và sử dụng vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN VẬT TƯ, THIẾT BỊ BƯUCHÍNH VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo QĐ số 285/2000/QĐ-TCBĐ ngày 29 tháng3 năm 2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
CHƯƠNG I - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đốitượng và phạm vi điều chỉnh:
1. Vănbản này quy định nội dung chứng nhận hợp chuẩn đối với tất cả các loại vật tư,thiết bị chuyên ngành bưu chính, viễn thông được sản xuất trong nước hoặc nhậpkhẩu.
2. Vănbản này áp dụng đối với tất cả các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cánhân nước ngoài có đại diện hợp pháp tại Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực sảnxuất để sử dụng tại Việt Nam, kinh doanh nhập khẩu, kinh doanh mua bán hoặc sửdụng vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Cácvật tư, thiết bị bưu chính viễn thông nằm trong khuôn khổ các Điều ước quốc tếvề thừa nhận lẫn nhau đối với việc chứng nhận hợp chuẩn mà Việt Nam ký kết hoặctham gia thì chịu sự điều chỉnh của Điều ước quốc tế đó.
Điều 2.Nội dung chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông bao gồm:
1. Banhành và hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về chứng nhận hợpchuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông;
2. Cấpgiấy chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông;
3. Quảnlý hoạt động đo kiểm vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông phục vụ công táchợp chuẩn;
4. Quảnlý vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông sau chứng nhận hợp chuẩn;
5. Thanhtra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiếtbị bưu chính, viễn thông. Xử lý các vi phạm, tranh chấp hoặc khiếu nại về chứngnhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông.
Điều 3. Tổngcục Bưu điện thực hiện quản lý Nhà nước về chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiếtbị bưu chính, viễn thông trên cơ sở các Tiêu chuẩn Ngành, Tiêu chuẩn Việt Namvà Tiêu chuẩn quốc tế do Tổng cục Bưu điện công bố bắt buộc áp dụng hoặc khuyếnkhích áp dụng, phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và các Điều ướcquốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
Điều 4.Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện trực thuộc Tổng cục Bưu điện có chức năngquản lý, kiểm tra, đánh giá và chứng nhận hợp chuẩn về chất lượng vật tư, thiếtbị bưu chính, viễn thông trong phạm vi cả nước.
Điều 5.Vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông nêu trong Qui định này được hiểu là cácloại vật tư, thiết bị chuyên dùng trên mạng lưới bưu chính, viễn thông côngcộng và các mạng lưới viễn thông dùng riêng (trừ mạng viễn thông dùng riêng củaBộ Quốc phòng và Bộ Công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh); các thiết bịphát, thu-phát sóng chuyên dùng cho phát thanh và truyền hình.
Điều 6. Tổngcục Bưu điện quy định danh mục vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông sản xuấttrong nước, nhập khẩu bắt buộc phải được chứng nhận hợp chuẩn trước khi đượcphép lưu thông trên thị trường Việt Nam hoặc kết nối với các mạng lưới bưuchính viễn thông.
Tổng cục Bưu điện công bố "Danhmục vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông bắt buộc phải chứng nhận hợpchuẩn" theo từng thời kỳ.
Điều 7. Vậttư, thiết bị bưu chính, viễn thông không phải chứng nhận hợp chuẩn trong các trườnghợp sau:
1. Vậttư, thiết bị bưu chính, viễn thông không phải chứng nhận hợp chuẩn nhưng phảicó sự chấp thuận của Tổng cục Bưu điện trong các trường hợp sau:
a. Tạmnhập tái xuất các thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện của các đoàn đạibiểu quốc tế đến thăm Việt Nam theo lời mời chính thức của các cơ quan, tổ chứcViệt Nam.
b. Tạmnhập tái xuất vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông với mục đích trưng bày.
c. Tạmnhập tái xuất vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông với mục đích trình diễn.
1. Vậttư, thiết bị bưu chính, viễn thông không phải chứng nhận hợp chuẩn và không cầncó sự chấp thuận của Tổng cục Bưu điện trong trường hợp sau: Tạm nhập tái xuấtthiết bị đầu cuối cầm tay di động (số lượng 01 chiếc/người) để sử dụng cho mụcđích cá nhân đối với các dịch vụ đã được phép cung cấp và sử dụng tại Việt Nam.
Điều 8. Cácthiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện nhập khẩu phải được Tổng cục Bưuđiện chấp thuận về tần số hoặc kênh tần số. Việc chấp thuận của Tổng cục Bưuđiện thể hiện trong giấy chứng nhận hợp chuẩn.
Ngoàiviệc tuân thủ Quy định này về chứng nhận hợp chuẩn, các thiết bị phát, thu phátsóng vô tuyến điện khi sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam còn phải có giấy phép sửdụng máy phát và tần số vô tuyến điện của Tổng cục Bưu điện và tuân thủ các quyđịnh khác của pháp luật.
CHƯƠNG II - QUY TRÌNH, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HỢPCHUẨN
Điều 9. Hìnhthức chứng nhận hợp chuẩn có hai loại:
1. Chứngnhận hợp chuẩn bắt buộc là việc cấp giấy chứng nhận cho các vật tư, thiết bị bưuchính, viễn thông nằm trong "Danh mục vật tư, thiết bị bưu chính, viễnthông bắt buộc phải chứng nhận hợp chuẩn" có các chỉ tiêu kỹ thuật phù hợpvới các tiêu chuẩn do Tổng cục Bưu điện công bố bắt buộc áp dụng.
2. Chứngnhận hợp chuẩn tự nguyện là việc cấp giấy chứng nhận cho các vật tư, thiết bị bưuchính, viễn thông không nằm trong "Danh mục vật tư, thiết bị bưu chính,viễn thông bắt buộc phải chứng nhận hợp chuẩn" có các chỉ tiêu kỹ thuậtphù hợp với các tiêu chuẩn do Tổng cục Bưu điện công bố bắt buộc áp dụng hoặckhuyến khích áp dụng; hoặc cho các vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông nằmtrong "Danh mục vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông bắt buộc phải chứngnhận hợp chuẩn" có các chỉ tiêu kỹ thuật cao hơn các tiêu chuẩn do Tổngcục Bưu điện công bố bắt buộc áp dụng.
Điều 10.Giấy chứng nhận hợp chuẩn do Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện cấp có giátrị trên phạm vi cả nước.
Giấychứng nhận hợp chuẩn có giá trị trong một thời hạn nhất định theo chủng loạivật tư, thiết bị được chứng nhận. Thời hạn của giấy chứng nhận hợp chuẩn đượcghi trên giấy chứng nhận.
Giấychứng nhận hợp chuẩn được đánh số, có ký hiệu riêng đối với từng chủng loại vậttư, thiết bị bưu chính, viễn thông. Các số và ký hiệu này phải được thể hiệntrong nhãn hợp chuẩn (hoặc tem hợp chuẩn) được in hoặc dán trên bề mặt của vậttư, thiết bị đã được hợp chuẩn. Thời điểm áp dụng và nội dung thực hiện việc inhoặc dán nhãn hợp chuẩn (hoặc tem hợp chuẩn) theo qui định của Tổng cục Bưuđiện.
Điều 11.Thủ tục chứng nhận hợp chuẩn:
1. Hồsơ xin chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông của các tổchức, cá nhân thể hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh, bao gồm:
a. Đơnxin chứng nhận hợp chuẩn (mẫu như phụ lục kèm theo);
b. Giấyphép đăng ký kinh doanh xuất nhập khẩu, hoặc quyết định đầu tư (đối với vật tư,thiết bị nhập khẩu đi kèm dự án đầu tư), hoặc giấy phép sản xuất vật tư, thiếtbị bưu chính, viễn thông xin chứng nhận hợp chuẩn (có công chứng nhà nước);
c. Tàiliệu kỹ thuật có liên quan: Thuyết minh kỹ thuật, sổ tay hướng dẫn sử dụng kèmtheo ảnh chụp bên ngoài của vật tư, thiết bị;
d. Kếtquả đo kiểm vật tư, thiết bị của nhà sản xuất hoặc một cơ quan đo kiểm có đủthẩm quyền được Tổng cục Bưu điện công bố (quy định tại điều 16 của Quy địnhnày).
- Địa chỉ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ:
- Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện, 18 Nguyễn Du - Hà Nội.
- Cục Bưu điện khu vực II, 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh
- Cục Bưu điện khu vực III, 42 Trần Quốc Toản – TP. Đà Nẵng
3.Thời hạn giải quyết:
a. Trongthời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ xin chứng nhận hợp chuẩnđầy đủ và hợp lệ, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện cấp giấy chứng nhận hợpchuẩn cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ. Trường hợp không cấp giấy chứng nhậnhợp chuẩn do vật tư, thiết bị không đạt yêu cầu về hợp chuẩn, Trung tâm Quản lýchất lượng Bưu điện phải có thông báo bằng văn bản.
b. Trongtrường hợp hồ sơ thiếu kết quả đo kiểm của cơ quan đo kiểm có đủ thẩm quyền,Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện hướng dẫn hoặc chỉ định cơ quan đo kiểmthực hiện việc đo kiểm vật tư, thiết bị. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từkhi nhận được kết quả đo kiểm bổ sung, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điệncấp giấy chứng nhận hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ. Trường hợpkhông cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn do vật tư, thiết bị không đạt yêu cầu vềhợp chuẩn, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện phải có thông báo bằng vănbản.
c. Trongnhững trường hợp đặc biệt, khi việc chứng nhận hợp chuẩn đòi hỏi thời gian dàihơn quy định trên, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện có trách nhiệm thôngbáo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân xin chứng nhận biết lý do. Thời hạn tốiđa để giải quyết cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn không vượt quá 2tháng.
Điều 12.Phí và lệ phí chứng nhận hợp chuẩn:
Tổchức, cá nhân khi xin chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễnthông phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn về Trung tâm Quản lý chất lượngBưu điện. Lệ phí được thu một lần ngay khi nộp hồ sơ xin chứng nhận hợp chuẩn. Mứcthu lệ phí cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn theo quy định của Bộ Tài chính. Phí đokiểm vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông không nằm trong lệ phí cấp giấychứng nhận hợp chuẩn.
Điều 13.Việc chứng nhận hợp chuẩn đối với vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông đượcthực hiện trên cơ sở xem xét, đánh giá hồ sơ xin chứng nhận hợp chuẩn. Trungtâm Quản lý chất lượng Bưu điện có trách nhiệm lưu trữ các hồ sơ chứng nhận hợpchuẩn.
Trêncơ sở các Tiêu chuẩn Ngành, Tiêu chuẩn Việt nam và Tiêu chuẩn Quốc tế do Tổngcục Bưu điện công bố bắt buộc áp dụng hoặc khuyến khích áp dụng và các văn bảnquy phạm pháp luật có liên quan, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện hướngdẫn các chỉ tiêu đánh giá, chỉ tiêu đo kiểm phục vụ việc xét cấp giấy chứngnhận hợp chuẩn.
Trongquá trình tiến hành xem xét, đánh giá chứng nhận hợp chuẩn, nếu thấy cần thiết,Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện chỉ định cơ quan đo kiểm hợp pháp thựchiện lại kết quả đo kiểm hoặc thuê các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn đểgiúp Trung tâm trong việc đánh giá.
Điều 14.Trên cơ sở các qui định của Tổng cục Bưu điện, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưuđiện có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các nội dung:
1. Thờihạn của giấy chứng nhận hợp chuẩn;
2. Quyđịnh về số và ký hiệu của giấy chứng nhận hợp chuẩn đối với từng chủng loại vậttư, thiết bị bưu chính, viễn thông sẽ thể hiện trong nhãn hợp chuẩn (hoặc temhợp chuẩn) được in hoặc dán trên bề mặt của vật tư, thiết bị đã được hợp chuẩn;
3. Quytrình chứng nhận hợp chuẩn;
4. Quyđịnh về các chỉ tiêu đánh giá chứng nhận hợp chuẩn;
5. Quyđịnh về các chỉ tiêu đo kiểm phục vụ chứng nhận hợp chuẩn.
Điều 15.Các tổ chức, cá nhân có thể xin chứng nhận hợp chuẩn tự nguyện đối với các vậttư, thiết bị bưu chính, viễn thông theo Tiêu chuẩn Cơ sở đã được mình công bố.Trong trường hợp này, hồ sơ xin chứng nhận cần phải bổ sung thêm các nội dung:
1. Tiêuchuẩn cơ sở đã công bố và đăng ký theo qui định của Tổng cục Bưu điện;
2.Quy trình sản xuất vật tư, thiết bị xin hợp chuẩn.
CHƯƠNG III - ĐO KIỂM VẬT TƯ, THIẾT BỊ BƯU CHÍNH VIỄNTHÔNG
Điều 16. Tổngcục Bưu điện công bố danh sách các cơ quan đo kiểm trong nước và ngoài nước cóđủ thẩm quyền thực hiện việc đo kiểm các vật tư, thiết bị bưu chính, viễnthông.
Trungtâm Quản lý chất lượng Bưu điện chỉ công nhận kết quả đo kiểm của các cơ quanđo kiểm đã được Tổng cục Bưu điện công bố.
Điều 17.Kết quả đo kiểm của các cơ quan đo kiểm được công bố tại điều 16 là cơ sở đểTrung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện xem xét, chứng nhận hợp chuẩn đối với vậttư, thiết bị bưu chính, viễn thông.
Điều 18.Các cơ quan đo kiểm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác củacác kết quả đo kiểm. Kết quả đo kiểm không có giá trị thay thế cho giấy chứngnhận hợp chuẩn.
CHƯƠNG IV - QUẢN LÝ VẬT TƯ, THIẾT BỊ SAU CHỨNG NHẬNHỢP CHUẨN
Điều 19.Tổ chức, cá nhân chỉ được phép lưu thông trên thị trường Việt Nam hoặc lắp đặttrên các mạng lưới bưu chính, viễn thông các vật tư, thiết bị bưu chính, viễnthông thuộc "Danh mục vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông bắt buộc phảichứng nhận hợp chuẩn" có nhãn hợp chuẩn (hoặc tem hợp chuẩn) theo quy địnhcủa Tổng cục Bưu điện.
Điều 20.Tổ chức, cá nhân có các vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông đã được chứngnhận hợp chuẩn có trách nhiệm đảm bảo chất lượng của vật tư, thiết bị như đã đượcchứng nhận và phải chịu trách nhiệm trước các cơ quan Nhà nước và khách hàng vềchất lượng của vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông do mình cung cấp.
Điều 21.Khi vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông đã được chứng nhận hợp chuẩn có thayđổi liên quan đến các chỉ tiêu kỹ thuật đã đánh giá hoặc giấy chứng nhận hợpchuẩn đã hết thời hạn thì các tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận hợpchuẩn loại vật tư, thiết bị đó phải xin chứng nhận hợp chuẩn lại. Thủ tục xinchứng nhận hợp chuẩn lại như quy định tại điều 11 của Quy định này.
Điều 22.Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện quyết định hủy bỏ hiệu lực đối với giấychứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông của các tổ chức, cánhân trong các trường hợp sau:
1. Khivật tư, thiết bị bưu chính viễn thông không đảm bảo chất lượng như đã đượcchứng nhận;
2. Tổchức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn không thực hiện đúng cácquy định về chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông;
Điều 23.Tổ chức, cá nhân có vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông đã có quyết định hủybỏ hiệu lực giấy chứng nhận hợp chuẩn đã cấp có thể xin chứng nhận hợp chuẩnlại sau khi đã khắc phục các lý do nêu tại điều 22, khoản a, b của Quy địnhnày. Thủ tục xin chứng nhận hợp chuẩn lại như quy định tại điều 11 của Quy địnhnày.
Điều 24. Nghiêmcấm việc lưu thông và đưa vào sử dụng trên mạng viễn thông công cộng, các mạngviễn thông dùng riêng các loại vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông thuộc"Danh mục vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông bắt buộc phải chứng nhậnhợp chuẩn" trong các trường hợp sau:
1. Chưacó giấy chứng nhận hợp chuẩn;
2. Giấychứng nhận hợp chuẩn đã hết thời hạn;
3. Giấychứng nhận hợp chuẩn đã bị hủy bỏ hiệu lực.
CHƯƠNG V. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 25. Thanhtra Bưu điện, Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện và các đơn vị liên quan cónhiệm vụ tiến hành thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc chấp hành cácquy định về công tác chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễnthông theo các quy định của pháp luật.
Điều 26.Tổ chức, cá nhân được thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm cung cấp đầy đủ cácmẫu vật tư, thiết bị, thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến nội dungthanh tra, kiểm tra và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các mẫu,thông tin, tài liệu đã cung cấp; tạo điều kiện thuận lợi cho đoàn thanh tra,kiểm tra thi hành nhiệm vụ.
Điều 27.Các Cục Bưu điện khu vực, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm phối hợp vớiTrung tâm quản lý chất lượng Bưu điện hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện cácquy định về chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông trênđịa bàn thuộc trách nhiệm quản lý.
Điều 28.Các vi phạm quy định về chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễnthông bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 79/CP ngày 19/6/1997 của Chínhphủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về bưuchính, viễn thông và tần số vô tuyến điện.
Điều 29.Mọi khiếu nại liên quan đến công tác chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưuchính, viễn thông sẽ được giải quyết theo trình tự, thủ tục của pháp luật đãqui định.
CHƯƠNG VI - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 30.Quy định này có hiệu lực kể từ ngày 1/4/2000. Những quy định khác trái với Quyđịnh này đề bãi bỏ.
Điều 31.Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhânphản ánh kịp thời về Tổng cục Bưu điện để xem xét, bổ sung, sửa đổi.
(Tên tổ chức) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-------- Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
Số: ------------------
..........., ngày ..... tháng ...... năm .......
ĐƠN XIN CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN
VẬT TƯ, THIẾT BỊ BƯU CHÍNH – VIỄN THÔNG
Kính gửi: (Tên Cơ quan chứng nhận hợp chuẩn)
1.Tên tổ chức, cá nhân xin chứng nhận:
Thuộc(cơ quan chủ quản)
2.Địa chỉ:
Điệnthoại: Fax:
Địachỉ cơ sở sản xuất (nếu có)
3.Tên vật tư, thiết bị xin chứng nhận hợp chuẩn:
a)Tên vật tư, thiết bị:
b)Ký hiệu: Loại:
c)Hãng sản xuất:
d)Năm sản xuất: Nơi sảnxuất:
e)Nguồn gốc(Sản xuất trong nước hay nhập khẩu):
4.Kiểm tra chất lượng:
a)Kết quả kiểm tra của cơ sở sản xuất hoặc của cơ quan đo kiểm khác:
b)Các tiêu chuẩn Việt nam và tiêu chuẩn quốc tế có liên quan (tên, số hiệu):
5.Tài liệu gửi kèm:
a)Giấy phép đăng ký kinh doanh, xuất nhập khẩu hoặc Quyết định đầu tư (đối vớivật tư, thiết bị nhập khẩu đi kèm dự án đầu tư), hoặc Giấy phép sản xuất vật tư,thiết bị Bưu chính, viễn thông xin chứng nhận hợp chuẩn (Có công chứng nhà nước).
b)Tài liệu kỹ thuật có liên quan: Thuyết minh kỹ thuật, sổ tay hướng dẫn sử dụngkèm theo ảnh chụp bên ngoài của vật tư, thiết bị.
c)Tiêu chuẩn của cơ sở sản xuất (nếu có).
d)Qui trình sản xuất (nếu có).
e)Các tài liệu khác (nếu có).
Chúngtôi xin cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của Tổng cục Bưu điện vềquản lý chất lượng vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông.
Tổ chức, cá nhân xin chứng nhận
(Ký tên, đóng dấu)