THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng thuốc viện trợ của nước ngoài vào Việt Nam
Trong những năm gần đây do giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng, nhiều cơ sở, địa phương đã có mối quan hệ với các tổ chức từ thiện, các tổchức phí Chính phủ, cá nhân nước ngoài để tranh thủ viện trợ thuốc cho ngành, đơn vị mình. Thuốc viện trợ đã giúp giải quyết một phần khó khăn cho các địa phương bị thiên tai, bão lụt, bệnh nhân nghèo, người tàn tật, trẻ em không nơi nương tựa v.v... Tuy nhiên, do quan niệm đơn giản thuốc viện trợ là thuốc cho, không mất tiền nên nhiều địa phương, nhiều đơn vị đã quá dễ dãi trong việc tiếp nhận. Qua thực tế theo dõi cho thấy thuốc viện trợ được thu gom từ nhiều nguồn khác nhau nên khi tiếp nhận, phần lớn không có danh mục, số lượng cụ thể, có những thuốc sắp hết hạn hoặc đã hết hạn sử dụng, thậm chí có thuốc đã bị cấm lưu hành ở trong nước hoặc ở nước ngoài, thuốc đang dùng dở không còn nguyên vẹn bao gói, vì vậy thuốc nhận về thường không sử dụng được phải tổ chức huỷ bỏ. Việc tiếp nhận thuốc viện trợ như vậy đã gây nên sự lãng phí về thời gian, công sức đồng thời gây khó khăn cho công tác quản lý, một số trường hợp ảnh hưởng đến sức khoẻ nhân dân.
Căn cứ Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân;
Căn cứ Điều lệ thuốc phòng bệnh, chữa bệnh ban hành theo Nghị định 23/HĐBT ngày 24-01-91 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ);
Căn cứ Quyết định 113/CT ngày 9-5-89 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng(nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý xuất nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc chữa bệnh cho người;
Để thuốc viện trợ thực sự có hiệu quả, góp phần trong công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân, Bộ Y tế hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng thuốc viện trợ như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG VIỆC VIỆN TRỢ VÀ TIẾP NHẬN THUỐC VIỆN TRỢ
1. Đối tượng điều chỉnh của Thông tư này là thuốc viện trợ do các tổ chức từ thiện, tổ chức phi Chính phủ, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài (gọi tắt là bên nước ngoài) gửi tặng, viện trợ khẩn cấp cho các địa phương, các ngành, các cơ sở điều trị, các tổ chức của Việt Nam (gọi tắt là bên Việt Nam) dưới hình thức quà tặng, viện trợ nhân đạo, viện trợ khẩn cấp... không thu tiền.
Thuốc viện trợ theo các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), thuốc của các chương trình y tế quốc gia không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này. 2. Những quy định về trách nhiệm của các bên trong việc viện trợ và tiếp nhận thuốc viện trợ:
2.1. Trách nhiệm của bên nước ngoài:
a) Tìm hiểu nhu cầu của bên Việt Nam thông qua cơ quan Việt Nam nhận viện trợ, hiểu rõ mục đích của đợt viện trợ để viện trợ đúng mục đích.
b) Trước khi viện trợ phải thông báo cho bên Việt Nam danh mục và những thông tin cụ thể về: tên thuốc, hoạt chất chính, nồng độ, hàm lượng, dạng bào chế, đơn vị tính, quy cách đóng gói, số lượng, công dụng, hạn dùng của thuốc dự định sẽ viện trợ, tên nhà sản xuất. Không được gửi thuốc nếu không có sự đồng ý của bên nhận viện trợ.
c) Phải thông báo cho bên Việt Nam về quá trình chuẩn bị, lộ trình vận chuyển, thời gian, cảng dự định giao thuốc viện trợ.
d) Chi phí vận chuyển quốc tế do bên viện trợ chi trả (trừ khi có sự đồng ý của bên Việt Nam chi trả).
e) Không được viện trợ thuốc gây nghiện, thuốc nằm trong danh mục cấm nhập khẩu vào Việt Nam (Phụ lục 1).
g) Không được đưa thuốc chất lượng kém (không đạt tiêu chuẩn chất lượng của nước viện trợ), thuốc không được lưu hành ở nước viện trợ để viện trợ cho Việt Nam.
h) Không được viện trợ những thuốc đã cấp cho bệnh nhân và bệnh nhân đem trả lại hoặc thuốc mẫu cho nhân viên y tế.
2.2. Trách nhiệm của bên Việt Nam:
a) Khi nhận được thông báo về viện trợ thuốc, phải cung cấp cho bên nước ngoài những quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như nhu cầu thuốc viện trợ của mình và yêu cầu bên nước ngoài cung cấp những thông tin chi tiết có liên quan về thuốc (theo quy định tại điểm b mục 2.1 nêu trên) dự định sẽ viện trợ cho bên Việt Nam.
b) Đơn vị tiếp nhận viện trợ phải có công văn xin tiếp nhận thuốc viện trợ kèm theo danh mục thuốc xin nhận theo mẫu đính kèm (04 bản) gửi về Bộ Y tế (Cục quản lý dược Việt Nam) để xem xét, giải quyết từng trường hợp cụ thể.
Đơn vị tiếp nhận viện trợ chỉ được tiến hành các thủ tục tiếp nhận viện trợ sau khi được Bộ y tế (Cục quản lý dược Việt Nam) chấp thuận bằng văn bản. Việc tiếp nhận phải theo đúng quy định của pháp luật.
II- NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI THUỐC VIỆN TRỢ
Thuốc viện trợ phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Phải đáp ứng đúng những yêu cầu thực tế của bên nhận viện trợ và chính sách quốc gia về thuốc của Việt Nam.
2. Phải nằm trong danh mục các thuốc được phép lưu hành hợp pháp tại Việt Nam. Khuyến khích viện trợ những loại thuốc thiết yếu (danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam - Phụ lục 2).
3. Phải được cung cấp từ các nguồn đáng tin cậy và bảo đảm các tiêu chuẩn về chất lượng ở cả nước viện trợ và Việt Nam.
4. Phải được đóng gói trong đồ bao gói thích hợp, có ghi cách sử dụng thuốc trên bao bì và có danh mục chi tiết đi kèm theo từng đơn vị đóng gói.
5. Tuổi thọ của thuốc:
Thuốc viện trợ khẩn cấp: hạn dùng còn tối thiểu 06 tháng khi về đến Việt Nam.
Những trường hợp khác: Tối thiểu phải còn 01 năm, trường hợp đặc biệt thuốc có tuổi thọ ít hơn 02 năm thì thuốc phải còn ít nhất 1/3 tuổi thọ khi về đến Việt Nam.
III- NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG THUỐC VỆN TRỢ
1. Thuốc viện trợ phải được coi là một nguồn thuốc chính thức bổ sung cho công tác phòng và chữa bệnh. Sau khi nhận được thuốc viện trợ, đơn vị tiếp nhận phải thành lập Hội đồng có đủ thành phần các cán bộ chuyên môn tham dự để kiểm kê, đánh giá, phân loại thuốc và nhập kho để quản lý. Chỉ được phép đưa những thuốc đảm bảo chất lượng, còn hạn dùng vào sử dụng cho công tác điều trị. Đối với những thuốc không được phép sử dụng, phải thành lập Hội đồng để tiến hành huỷ thuốc theo quy định, không gây ô nhiễm môi trường.
2. Thủ trưởng các đơn vị tiếp nhận thuốc viện trợ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc phân phối, sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, chất lượng và hiệu lực của thuốc theo các quy chế hiện hành.
3. Nghiêm cấm việc mua, bán thuốc viện trợ.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, những quy định trước đây trái với các quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề nảy sinh, các địa phương, đơn vị phải báo cáo về Bộ y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam) để kịp thời bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.
Tên đơn vị
Số:..........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Ngày..... tháng.... năm.....
DANH MỤC THUỐC VIỆN TRỢ
(kèm theo công văn số.........ngày......tháng..... năm......)
STT
|
Tên thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Hoạt chất chính
|
Hạn dùng
|
Tên công ty sản xuất
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cục QL Việt Nam xác nhận danh mục này gồm..... trang.... khoản đúng theo quy định trong công văn số..../QLD ngày... tháng... năm... của Cục QLD Việt nam
Hà Nôi, ngày.... tháng... năm...
Cục Quản lý dược Việt Nam
|
Ngày.... tháng.... năm....
Thủ trưởng đơn vị xin tiếp nhận viện trợ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THUỐC CẤM NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM THEO ĐƯỜNG VIỆN TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định 1904/BYT-QĐ ngày 28 tháng 11 năm
1- Các thuốc gây nghiện
2- Các thuốc có hoạt chất chính:
Amphetamine
Ampletamin
Amnileridine
Cyclobarbital
Dexamftamine
Dexfenfluramine
Diacetylmrphine
Erythromycin estilat
Fenetylline
Fenfluramin
Glafenine
Levamfetamine
Levamisol
Levomethamphetamine
Metamfetamine
Methanqualone
Methylphenidate
Pemoline
Phenacetine
Phenmetrazine
Phenolphthalein
Piminodin
Pipradrol
Practolol
Pyramidon
Mecloqualone
Santonin
Secobarbital
Terfenadine
Zomepirac
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU VIỆT NAM LẦN THỨ III, 1995
(Ban hành kèm theo Quyết định 1904/BYT- QĐ ngày 28 tháng 11 năm )
i
|
Tên thuốc, Hàm lượng
|
Đường dùng
|
Tuyến
sử dụng
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
A
(4)
|
B
(5)
|
C
(6)
|
(7)
|
|
1. Thuốc tê mê
1.1. Thuốc mê và oxygen:
|
|
|
|
|
|
1
|
Ete mê 120 mll (dd)
|
đường hô hấp
|
+
|
|
|
|
2
|
Oxygen (khí)
|
đường hô hấp
|
+
|
|
|
|
3
|
Thiopental 1,0 g
|
Tiêm TM
|
+
|
|
|
|
4
|
Diazepam 5 mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
5
|
Nito oxyt (khí)
|
đường hô hấp
|
+
|
|
|
|
6
|
Ketamin (hydrochloride) 50 mg/ml
|
Tiêm TM
|
+
|
|
|
|
7
|
Fentanyl 0,05 mg/ml
|
Tiêm TM
|
+
|
|
|
|
|
1.2. Thuốc tê tại chõ:
|
|
|
|
|
|
8
|
Procain 1 - 3% (dd)
|
Tiêm da
|
+
|
+
|
|
|
9
|
Kelen (dd)
|
Phun tại chỗ
|
+
|
+
|
|
|
10
|
Lidocain (hydrocholoride)
|
Tiêm da
|
+
|
+
|
|
|
|
1.3. Thuốc tiền mê:
|
|
|
|
|
|
11
|
Atropin sulfatd 0,25mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
12
|
Diazepan 5mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
13
|
Morphin (hydrochloride) 10mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
14
|
Promethazin (hydrochloride) 5mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
2. Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm phi Steroid và thuốc chữa bệnh Gút:
2.1 Không chứa opi:
|
|
|
|
|
|
15
|
Acetyl salicylic acid 0,1 - 0,5g
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
16
|
Ibuprofen 200mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
17
|
Indometacin 25mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
18
|
Allopurinol 100mg, 400mg, 600mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
19
|
Paracetamol 100 - 500mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
20
|
Piroxicam 20mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
2.2. Giảm đau loại opi
|
|
|
|
|
|
21
|
Codein (phostphate) 30mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
22
|
Morphin (hydrochloride) 10mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
23
|
Pethidin (hydrochloride) 50mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
3. Thuốc chống dị ứng va dùng trong các trường hợp mẫn cảm:
|
|
|
|
|
|
24
|
Chlorphenamin (maleate) 4mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
25
|
Epinephrin (hydrochloride) 1mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
26
|
Promethazin (hydrochloride) 25mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
27
|
Hydrocortison (Hemisuccinate) 100mg
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
28
|
Prednisolon 5mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
4. Thuốc giải độc:
4.1. Thuốc giải độc chung:
|
|
|
|
|
|
29
|
Than hoạt (bột)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
4.2. Đặc trị:
|
|
|
|
|
|
30
|
Dimercaprol 0,1g/2ml
|
Tiêm bắp
|
+
|
+
|
|
*chỉ tiêm bắp
|
31
|
Atropin sulfate 0,25mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
32
|
Natrithiosulfate 2g/10ml
|
Tiêm TM
|
+
|
+
|
|
|
33
|
Methionin 250mg (viên)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
34
|
Naloxon 0,4mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
35
|
Protamin sulfate 50mg/ml
|
Tiêm TM
|
+
|
+
|
|
|
36
|
Penicillamin 1g (bột tiêm)
|
Tiêm TM
|
+
|
|
|
|
|
250mg (viên)
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
37
|
Calcium edetat 20mg/ml
|
Tiêm TM
|
+
|
|
|
|
|
5. Thuốc chống đông kinh:
|
|
|
|
|
|
38
|
Phenobarbital 0,1g/ml (dd)
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
10 - 100mg (viên)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
39
|
Diazepam 5mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
40
|
Carbamazepin 100mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
41
|
Phenytoin 100mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
6. Thuốc chống nhiễm trùng:
6.1. Chống giun sán:
6.1.1. Giun sán ký sinh đường ruột:
|
|
|
|
|
|
42
|
Mebendazol 100mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
43
|
Levamisol (hydrochloride) 50 - 150mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
44
|
Niclóamid 500mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
45
|
Albendazol 200mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
6.1.2. Chống giun chỉ:
|
|
|
|
|
|
46
|
Diethylcarbamazin 50mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
6.1.3. Trị sán lá:
|
|
|
|
|
|
47
|
Metrifonat 100mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
6.2. Chống nhiễm khuẩn:
6.2.1. Nhóm Penicilline:
|
|
|
|
|
|
48
|
Ampicillin 250; 500mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
49
|
Benzyl penicillin 500.000 - 1.000.000 - 5.000.000 UI
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
50
|
Benzathin bezyl penicillin 1.200.000 - 2.400.000 UI
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
51
|
Cloxacillin 500mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
52
|
Phenoxymethyl Penicillin 400.000 UI
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
53
|
Procain Benzylpenicillin 1.000.000 - 3.000.000 UI
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
54
|
Amoxicillin 250 - 500mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
6.2.2. Nhóm các thuốc khác:
|
|
|
|
|
|
55
|
Chloramphenical 1g (bột tiêm)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
250mg (viên)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
56
|
Sulfadimidin 500mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
57
|
Erythromycin 250mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
58
|
Azythromycin 500mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
59
|
Gentamycin 10-40mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
60
|
Metronidazol 200-500mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
61
|
Trimethoprim 100,200mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
62
|
Sulfametgixazik 100, 400mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
Trimethoprin 20, 80mg
|
|
|
|
|
|
63
|
Tetracyclin 250mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
64
|
Doxycyclin 100mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
65
|
Ciprofloxaxin (hydrochloride) 250mg
|
Uống
|
+
|
|
|
|
66
|
Nalidixic acid 250mg. 500mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
67
|
Nitrofurantoin 100mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
68
|
Cafalexin 125mg, 250mg, 500mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
69
|
Cefotaxim Natri 0,5-1g (bột tiêm)
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
6.2.3. Thuốc chữa bệnh phong:
|
|
|
|
|
|
70
|
Dapson 50-100mg (DDS)
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
6.2.4. Thuốc chữa lao:
|
|
|
|
|
|
71
|
Ethambutol 100-400mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
72
|
Isoniazid (INH) 100mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
73
|
Pyrazinamid 500mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
74
|
Rifampicin 150-300mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
75
|
Stretomycin 1g
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
6.3. Chống nấm:
|
|
|
|
|
|
76
|
Griseofulvin 125-250mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
77
|
Ketoconazol 200mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
78
|
Fluconazol 50mg, 15mg (viên)
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
2mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
79
|
Tioconazol (kem)
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
80
|
Nystalin 100.000 UI (viên đặt)
|
Đặt tại chỗ
|
+
|
+
|
+
|
|
81
|
Clotrimazol 0,5g (viên đặt)
|
Đặt tại chỗ
|
+
|
+
|
+
|
|
|
6.4. Thuốc chống đông vật nguyên sinh:
6.4.1. Ly amip:
|
|
|
|
|
|
82
|
-
Diloxanid 500mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
83
|
Metronidazol 200-500mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
84
|
Dehydroemetin 10mg (viên bọc đường)
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
60mg/2ml (3%), 20mg/2ml (1%)
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
6.4.2. Chống sốt rét:
6.4.2.1. Phòng bệnh:
|
|
|
|
|
|
85
|
Chloroquin 150mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
86
|
Mefloquin 250mg (hydrochloride)
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
6.4.2.2. Chữa bệnh:
|
|
|
|
|
|
87
|
Chloroquin 150mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
88
|
Primaquin 7,5-15mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
89
|
Quinin chlohydrate 0,5g/2ml
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
90
|
Quinoserum 0,05g/5ml
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
91
|
Sulfadoxin 500mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
+ Pyrimethamin 25mg
|
|
|
|
|
|
92
|
Artemisinin 0,25g
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
7. Thuốc chống đau nửa đầu
7.1. Điều trị cơn đau cấp
|
|
|
|
|
|
93
|
Acid Acetylsalycilic 300-500mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
94
|
Ergotamin (tartrate) 1mg (vieen)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
0,5mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
95
|
Paracetamol 500mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
7.2. Phòng bệnh:
|
|
|
|
|
|
|
Propraholol 25-40mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
8. Thuốc chống giảm miễn dịch:
|
|
|
|
|
|
|
Azathioprin 50mg
|
Uống
|
+
|
|
|
|
|
8.2. Thuốc chống ung thư:
|
|
|
|
|
|
97
|
Cyclophosphamid 25mg
|
Uống
|
+
|
|
|
|
98
|
Doxorubicin (hydrochloride) 10-50mg (bột)
|
Tiêm TM
|
+
|
|
|
Chỉ tiêm tĩnh mạch
|
99
|
Etoposid 100mg
|
Uống
|
+
|
|
|
|
100
|
Fluorouracil 250mg/5ml (dd)
|
Tiêm TM
|
+
|
|
|
|
101
|
Mercaptopurin 50mg
|
Uống
|
+
|
|
|
|
102
|
Methotrexat 2,5mg
|
Uống
|
+
|
|
|
|
103
|
Vinblastin 10mg (sulfate)
|
Tiêm TM
|
+
|
|
|
|
104
|
Vincristin (sulfate) 0,5-1mg (bột đông khô)
|
Tiêm TM
|
+
|
|
|
|
105
|
Tamoxifen (citrate) 10-20mg
|
Uống
|
+
|
|
|
|
106
|
Cisplastin 10-50mg (bột)
|
Tiêm TM
|
+
|
|
|
|
107
|
Bleomycin (sulfate) 15mg (bột)
|
Tiêm TM
|
+
|
|
|
|
|
8. Thuốc chống Parkisone:
|
|
|
|
|
|
108
|
Levodopa 250mg
|
Uống
|
+
|
|
|
|
109
|
Trihexyphenidyl (hidrochloride) 2-5mg
|
Uống
|
+
|
|
|
|
|
10. Thuốc tác dụng tới máu:
10.1. Thuốc chống thiếu máu:
|
|
|
|
|
|
110
|
Sắt sulfate 60mg+Acid folic 0,25mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
111
|
Hydroxocobalamin 1000, 500, 200mcg
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
|
10.2. Thuốc tác dụng tới qua trình đông máu:
|
|
|
|
|
|
112
|
Heparin 1.000-5.000-20.000 UI/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
113
|
Phytomenadion 5mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
2-5-10mg (viên)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
11. Sản phẩm máu-Thuốc có tác dụng thay thế máu:
11.1. Thuốc thấy thế máu:
|
|
|
|
|
|
114
|
Dextran 70 6%
|
Tiêm truyền
|
+
|
|
|
|
115
|
Gelatin 5-6%
|
Tiêm truyền
|
+
|
|
|
|
|
11.2. Một số thành phần của máu dùng điều trị đặc trị:
|
|
|
|
|
|
116
|
Albumin 25%
|
Tiêm truyền
|
+
|
|
|
|
117
|
Huyết tương khô 300ml
|
Tiêm truyền
|
+
|
|
|
|
|
12. Thuốc tim mạch:
12.1. Thuốc phòng chống đau thắt ngực:
|
|
|
|
|
|
118
|
Glyceryl trinitrate 0,5mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
119
|
Isosorbid dinitrate 5mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
120
|
Nitroglycerin 2,5mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
121
|
Diltiazem 30-60mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
12.2. Thuốc chống loạn nhịp:
|
|
|
|
|
|
122
|
Lidocain 20mg/ml
|
Tiêm TM
|
+
|
|
|
|
123
|
Procainamid 250mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
124
|
Propranolot 10-40mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
125
|
Quinidin sulfate 200mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
126
|
Amiodaron (hydrochloride) 200mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
127
|
Spartein sulfate 50mg/1ml
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
12.3. Thuốc chống tăng huyết áp:
|
|
|
|
|
|
128
|
Hydrochlorothiazid 25mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
129
|
Amlodipine 5mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
130
|
Nifedipin 10mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
131
|
Furosemid 10mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
40 mg (viên)
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
132
|
Methyldopa 0,25g
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
133
|
Enalapril 5-20mg
|
Uống
|
+
|
|
|
|
|
12.4. Glycozit trợ tim:
|
|
|
|
|
|
134
|
Digoxin 0,25mg (viên)
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
0,05mg/ml (dd)
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
0,25mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
135
|
Strophantin G 0,25mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
12.5. Thuốc điều trị sốc phản vệ:
|
|
|
|
|
|
136
|
Dopamin (hydrochloride) 40mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
137
|
Epinephrin (hydrochloride) 1 mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
12.6. Thuốc chống huyết khối:12.6. Thuốc chống huyết khối:
|
|
|
|
|
|
138
|
Acid Acetyl Salicylic 100-500mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
13. Thuốc ngoài da:
13.1. Thuốc chống nấm:
|
|
|
|
|
|
139
|
Mỡ Cryzophanic
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
140
|
Cồn A.S.A
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
141
|
Cồn hắc lào (BSI)
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
142
|
Acid benzoic 5% + Acd salicylic 3% (mỡ)
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
143
|
Nystatin 100.000 UI/g (kem)
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
144
|
Clotrimazol 1% (kem)
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
13.2. Thuốc chống nhiễm khuẩn
|
|
|
|
|
|
145
|
Mỡ Neomycin sulfate 5mg + Bacitracin 500 IU
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
146
|
Methybrosanilin chloride (dd Tím Getian) 1%
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
147
|
Mercurochrome (thuốc đỏ) 0,1-0,5% (dd)
|
Dùng ngoài
|
|
|
|
|
|
13.3. Thuốc chống viêm ngứa
|
|
|
|
|
|
148
|
Mỡ hydrocortison (acetate) 1%
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
149
|
Mỡ betamethason (valerate) 0,1%
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
150
|
Mỡ Fluocinolon acetonide 0,025%
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
13.4. Thuốc có tác dụng tao hình và làm tiêu sừng
|
|
|
|
|
|
151
|
Acid salicylic 5% (dung dịch)
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
13.5. Thuốc trị ghẻ và chấy rận
|
|
|
|
|
|
152
|
Lindan 1% (mỡ)
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
153
|
Dietylphtalat (DEP) mỡ, dung dịch
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
13.6. Thuốc có tác dụng ngăn cản tia tử ngoại
|
|
|
|
|
|
154
|
Kẽm oxyt (bột)
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
|
|
|
14. Thuốc dùng chẩn đoán
14.1. Mắt
|
|
|
|
|
|
155
|
Fluorescein 1% (dd)
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
14.2. Cản quang
|
|
|
|
|
|
156
|
Bari sulfate (bột)
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
157
|
Natri amidotrizoat + Metylglucamin amidotrizoat (bột)
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
15. Thuốc khử trung
|
|
|
|
|
|
158
|
Chlohexidin (digluconate) 5% (dd)
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
159
|
Nước oxy già 3%
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
160
|
Iodin 2,5% (dd)
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
161
|
Thuốc tím (bột)
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
162
|
Cồn 70o
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
16. Thuốc lợi tiểu
|
|
|
|
|
|
163
|
Furosemid 40mg (viên)
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
10mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
164
|
Hydrocholorothiazid 25-50mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
165
|
Mannitol 10-20%
|
Tiêm TM
|
+
|
|
|
|
|
17. Thuốc đường tiêu hóa
17.1. Thuốc chống loét dạ dày
|
|
|
|
|
|
166
|
Cimetidin 200mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
167
|
Magne hydroxide 500mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
168
|
Nhôm hydroxide 500mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
17.2. Thuốc chống nôn
|
|
|
|
|
|
169
|
Promethazin (hydrochloride) 10-25mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
17.3. Thuốc chống co thắt
|
|
|
|
|
|
170
|
Atropin sulfate 0,25mg (viên)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
0,25mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
171
|
Papaverin (hydrochloride) 0,04g (viên
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
0,04g/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
17.4. Thuốc tẩy nhuận tràng
|
|
|
|
|
|
172
|
Magne sulfate 30g (bột)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
173
|
Dầu Parafin (d/dịch)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
17.5. Thuốc chữa ỉa chảy:
|
|
|
|
|
|
|
17.5.1. Thuốc chống mất nước:
|
|
|
|
|
|
174
|
Oresol (ORS)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
17.5.2. Thuốc chống ỉa chảy:
|
|
|
|
|
|
175
|
Opizoic
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
176
|
Berberin 0,01g
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
18. Hormon - nội tiết tố - chống thụ thai
18.1. Hormon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế
|
|
|
|
|
|
177
|
Dexamethason (natriphosphate) 0,5mg (viên)
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
4mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
178
|
Hydrocortison (natrisuccinate) 100mg (bột)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
179
|
Prednisolon 1-5mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
18.2. Các chất androgen:
|
|
|
|
|
|
180
|
Testosteron propionate 25-50mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
18.3. Thuốc tránh thai:
|
|
|
|
|
|
181
|
Ethinyl estradiol 0,03mg + Levonorgestrel 0,15mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
182
|
Ethinyl estradiol 0,05 mg + Norethisteron 0,1mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
18.4. Những chất Estrogen và Progesterone:
|
|
|
|
|
|
183
|
Ethinyl estradiol 0,05mg
|
Uống
|
+
|
|
|
|
184
|
Norethisteron 5mg
|
Uống
|
+
|
|
|
|
185
|
Progesteron 0,01g/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
18.5. Insulin và thuốc chống đái tháo đường:
|
|
|
|
|
|
186
|
Insulin 40 UI/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
187
|
Insulin (tác dụng ngay) 40 UI/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
188
|
Glibenclamid 5mg
|
Uống
|
+
|
|
|
|
|
18.6. Giáp trạng và kháng giáp trạng:
|
|
|
|
|
|
189
|
Metylthiouracil (M.T.U) hoặc Propylthiouracil (P.T.U) 50mg
|
Uống
|
+
|
|
|
|
190
|
Levothyroxin 0,05-0,1g
|
Uống
|
+
|
|
|
|
|
19. Các thuốc miễn dịch:
19.1. Huyết thanh và Globulin miễn dịch:
|
|
|
|
|
|
191
|
Gamma globulin
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
192
|
Huyết thanh kháng dại 150 UI/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
193
|
Huyết thanh kháng uốn ván 500 UI/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
194
|
Huyết thanh kháng nọc độc
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
19.2. Vaccin:
19.2.1. Tiêm chủng mở rộng:
|
|
|
|
|
|
195
|
Vaccin B.C.G (khô)
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
196
|
Giải độc tố uốn ván
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
197
|
Vaccin bạch hầu - uốn ván - ho gà
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
198
|
Vaccin sởi
|
Tiêm
|
+
|
+
|
+
|
|
199
|
Vaccin bại liệt (giảm độc lực)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
19.2.2. Tiêm chủng riêng cho một số bệnh:
|
|
|
|
|
|
200
|
Vaccin phòng viêm gan B
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
201
|
Vaccin phòng viêm màng não
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
202
|
Vaccin phòng dại
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
203
|
Vaccin phòng thương hàn
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
20. Thuốc dãn cơ và ức chế Cholinesteraza
|
|
|
|
|
|
204
|
Gallamin triethiodide 40mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
205
|
Neostigmin (bromide) 15mg (viên)
|
Uống
|
+
|
|
|
|
|
(metylsulfate) 0,5mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
206
|
Suxamethonium (myorelaxine) 350 mg (bột)
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
21. Thuốc dùng cho mắt, tai mũi họng:
21.1. Thuốc chống nhiễm khuẩn:
|
|
|
|
|
|
207
|
Argyrol 3% (dd)
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
208
|
Chloramphenicol 0,4% (dd)
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
209
|
Sulfaxylum 10% (dd)
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
210
|
Tetracyclin (hydrochloride) 1% (mỡ)
|
Tra mắt
|
+
|
+
|
+
|
|
211
|
Bạc nitrat 1% (dd)
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
21.2. Thuốc chống viêm:
|
|
|
|
|
|
212
|
Hydrocortison 1% (mỡ)
|
Tra mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
21.3. Thuốc gây tê tai chỗ:
|
|
|
|
|
|
213
|
Tetracain (hydrochloride) 0,5% (dd)
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
21.4. Thuốc là co đồng từ và chữa tăng nhãn áp:
|
|
|
|
|
|
214
|
Acetazolamid 250mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
215
|
Pilocarpin (hydrochloride) 2-4%
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
21.5. Thuốc làm dãn đồng tử:
|
|
|
|
|
|
216
|
Homatropin (hydrochloride) 2%
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
217
|
Atropin 1% (sulfate) 0,5% - 0,1%
|
Nhỏ mắt
|
+
|
+
|
|
|
|
21.6. Thuốc tai, mũi, họng
|
|
|
|
|
|
218
|
Nước oxy già 12V
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
219
|
Sunfarin
|
Nhỏ mũi
|
+
|
+
|
+
|
|
|
22. Thuốc có tác dụng thúc đẻ:
|
|
|
|
|
|
220
|
Ergometrin 0,1 mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
221
|
Oxytocin 10 UI/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
23. Dung dịch thẩm phân màng bụng:
|
|
|
|
|
|
222
|
Dung dịch thẩm phần màng bụng
|
Truyền dịch màng bụng
|
+
|
|
|
|
|
24. Thuốc tâm thần:
|
|
|
|
|
|
223
|
Amitriptylin 25 mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
224
|
Chlopromazin 25mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
|
100mg (viên)
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
225
|
Diazepam 2-5mg (viên)
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
5 mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
226
|
Haloperidol 2-5mg (viên)
|
Uống
|
+
|
|
|
|
|
5mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
|
25. Thuốc tác dụng trên đường hô hấp:
25.1. Thuốc chữa hen
|
|
|
|
|
|
227
|
Aminophyllin 25mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
|
|
|
228
|
Ephedrin (hydrochloride) 0,03g
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
229
|
Epinephrin (hydrochloride) 1mg/ml
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
230
|
Salbutamol
|
Đường hô hấp
|
+
|
+
|
|
|
231
|
Theophylin 0,1g
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
232
|
Beclomethason (dipropionate) 50/ug/1 liều
|
Đường hô hấp
|
+
|
+
|
|
|
|
25.2. Thuốc chữa ho:
|
|
|
|
|
|
233
|
Codein (phosphae) 10mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
26. Dung dịch điều chỉnh nước, điện giải và cân bằng acidbazơ
26.1. Thuốc uống
|
|
|
|
|
|
234
|
Oresol (bột)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
235
|
Kali chlorid 600mg, 750mg, 1000mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
26.2. Thuốc tiềm truyền:
|
|
|
|
|
|
236
|
D/d Glucose 5-30%
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
|
|
237
|
Natri bicarbonat 1,4%
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
|
|
238
|
Natri chlorid 0,9%
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
|
|
239
|
D/d Ringer lactat
|
Tiêm truyền
|
+
|
+
|
|
|
240
|
D/d Calci chlorid
|
Tiêm
|
+
|
+
|
|
|
241
|
Nước cất pha tiêm
|
|
+
|
+
|
+
|
|
|
27. Vitamin và các chất khoáng:
|
|
|
|
|
|
242
|
Retinol (palmitate) 10.000 UI
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
243
|
Vitamin A-D
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
244
|
Cốm Calci 100g (cốm)
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
245
|
Natri fluorid 0,5mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
246
|
Ergo calciferol (Vitamin D) 1,25mg
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
247
|
Nicotinamid (Vitamin PP) 50mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
248
|
Dầu ít (iodized oil) 480 mg iốt/1ml
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
240 mg iốt/1ml
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
|
200mg (viên)
|
Uống
|
+
|
+
|
|
|
249
|
Pyridoxin (hydrochloride) 25mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
250
|
Riboflavin (Vitamin B2) 5mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
251
|
Thiamin (hydrochloride) 10mg, 50mg, 100mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
252
|
Acid ascorbic (Vitamin C) 50-100-500mg
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
|
28. Các thuốc khác
|
|
|
|
|
|
253
|
Cao xoa, dầu xoa
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
254
|
Thuốc điều kinh
|
Uống
|
+
|
+
|
+
|
|
255
|
Dentoxit
|
Dùng ngoài
|
+
|
+
|
+
|
|
|
CỘNG
|
|
255
|
197
|
83
|
|
Ghi chú:
Có thể sử dụng các biệt dược có hoạt chất tương tự để thay thế.
A: Tuyến Y tế có Bác sĩ.
B: Tuyến Y tế có Y sĩ.
C: Tuyến Y tế không có Y, Bác sĩ.
Tiêm TM: Tiêm tĩnh mạch
Tiêm da: Tiêm dưới da
-