QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều và phụ lục của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành quy định một số nội dung về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường Đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010; Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường Đô thị; Thông tư số 16/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015; Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015; Thông tư số 39/2021/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 39/TTr- SGTVT ngày 14 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục 4, 5 của Quy định một số nội dung về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường Đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Quy định này quy định một số nội dung về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đối với hệ thống đường quốc lộ ủy thác, đường địa phương được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.”
2. Sửa đổi, bổ sung tên mục 1 và Điều 5 như sau:
“Mục 1. CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU VÀ BIỂN QUẢNG CÁO TẠM THỜI TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐỐI VỚI ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 5. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu và biển quảng cáo tạm thời, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu và biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh, đường huyện, đường Đô thị
1. Công trình thiết yếu và biển quảng cáo tạm thời xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh, đường huyện, đường Đô thị trước khi phê duyệt thiết kế phải được cơ quan quản lý đường bộ theo khoản 2 Điều này chấp thuận xây dựng công trình, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm cấp giấy phép thi công xây dựng công trình.
2. Thẩm quyền chấp thuận xây dựng và cấp giấy phép thi công
a) Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền:
Sở Giao thông vận tải chấp thuận xây dựng và cấp giấy phép thi công đối với hệ thống đường tỉnh được giao quản lý (trừ đoạn tuyến đường tỉnh qua Đô thị do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý).
Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận xây dựng và cấp giấy phép thi công đối với hệ thống đường huyện, đường Đô thị, đường tỉnh qua Đô thị trên địa bàn huyện được giao quản lý.
b) Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp huyện được sử dụng con dấu của cơ quan khi thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền.
c) Thời hạn ủy quyền: Kể từ khi Quyết định này có hiệu lực cho đến khi có văn bản khác thay thế.
3. Chủ đầu tư xây dựng công trình thiết yếu và biển quảng cáo tạm thời không được làm ảnh hưởng đến an toàn giao thông, bền vững kết cấu công trình đường bộ, phải chịu trách nhiệm khi để xảy ra mất an toàn giao thông; trước khi thi công phải được cơ quan quản lý đường bộ theo khoản 2 Điều này bàn giao mặt bằng và nghiệm thu công trình sau khi hoàn thành việc xây dựng.
Trường hợp đường bộ được xây mới, nâng cấp, cải tạo, trước khi xây dựng phải thông báo đến các tổ chức, cá nhân có công trình thiết yếu và biển quảng cáo tạm thời biết để có giải pháp đảm bảo an toàn đối với các công trình đó.
4. Khoảng cách lắp đặt biển quảng cáo tạm thời trong hành lang an toàn đường bộ phải đảm bảo theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
5. Trường hợp Chủ đầu tư là cơ quan quản lý đường bộ tại khoản 2 Điều này hoặc tổ chức, cá nhân quản lý, bảo trì đường bộ thì không phải đề nghị cấp giấy phép thi công nhưng phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông.
6. Trường hợp đề nghị chấp thuận xây dựng, phương án tổ chức giao thông đã được phê duyệt và đã có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông, thì đề nghị cơ quan quản lý đường bộ tại khoản 2 Điều này chấp thuận xây dựng, phương án tổ chức giao thông đồng thời với cấp giấy phép thi công và điều chỉnh hồ sơ cho phù hợp với giấy phép thi công.”
3. Bổ sung Điều 6a như sau:
“Điều 6a. Quy định về đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh
1. Đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh bao gồm các loại:
a) Đường huyện, đường xã, đường Đô thị, đường thôn, đường xóm;
b) Đường chuyên dùng: Đường lâm nghiệp, đường khai thác mỏ, đường phục vụ thi công, đường khu công nghiệp, đường cụm công nghiệp, đường khu dân cư mới, đường khu Đô thị, đường cụm dân cư, đường từ các dự án thương mại, dịch vụ được cấp có thẩm quyền chấp thuận đầu tư, đường nối trực tiếp từ công trình đơn lẻ (trừ nhà ở);
c) Đường dẫn ra, vào trạm dừng nghỉ, cửa hàng xăng dầu;
d) Đường gom, đường nối từ đường gom.
2. Đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh phải đảm bảo nguyên tắc theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT được Sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các quy định khác của pháp luật.
3. Đường nhánh xây mới đấu nối vào đường tỉnh, điểm đấu nối phải được Sở Giao thông vận tải chấp thuận vị trí từ khi lập quy hoạch trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Đường nhánh đấu nối vào dự án đường tỉnh xây mới, nâng cấp, cải tạo, nắn chỉnh tuyến, xây dựng tuyến tránh từ bước lập dự án, cơ quan, đơn vị được giao chuẩn bị dự án căn cứ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội được cấp có thẩm quyền phê duyệt xác định vị trí, hình thức nút giao (nút giao khác mức liên thông, trực thông, nút giao cùng mức), quy mô nút giao giữa đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh đồng thời gửi phương án thiết kế, tổ chức giao thông xin ý kiến Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tuyến đi qua chấp thuận trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông đấu nối vào đường tỉnh
1. Trước khi xây dựng đường nhánh mới, nâng cấp, cải tạo đấu nối vào đường tỉnh, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án đề nghị Sở Giao thông vận tải chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông (trừ dự án do Sở Giao thông vận tải chủ trì thẩm định hoặc phê duyệt thiết kế).
2. Trường hợp đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh đã được phê duyệt hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và có biện pháp thi công đảm bảo an toàn giao thông, cơ quan, đơn vị được giao chủ đầu tư dự án đề nghị Sở Giao thông vận tải chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông đồng thời với cấp giấy phép thi công đấu nối vào đường tỉnh và thực hiện điều chỉnh hồ sơ thiết kế phù hợp với giấy phép thi công.”
5. Bổ sung khoản 6 Điều 8 như sau:
“6. Sở Giao thông vận tải chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông, lưu giữ hồ sơ của các nút giao đấu nối vào các tuyến đường tỉnh và gửi văn bản chấp thuận thiết kế, cấp giấy phép thi công về đơn vị quản lý, duy tu công trình đường bộ để cập nhật thông tin bổ sung vào hồ sơ quản lý tuyến đường theo quy định của pháp luật.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Đấu nối đường nhánh vào đường huyện, đường Đô thị, đường tỉnh qua Đô thị
1. Đường nhánh đấu nối vào đường huyện, đường Đô thị, đường tỉnh qua Đô thị được giao quản lý, trước khi xây dựng phải được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận vị trí đấu nối.
2. Việc chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông đường nhánh đấu nối vào đường huyện, đường Đô thị, đường tỉnh qua Đô thị được giao quản lý thực hiện theo quy định tại Điều 7 quy định này.”
7. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 11 và khoản 1 Điều 11 như sau:
“Điều 11. Quy định về thu phí sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
1. Các hoạt động sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường phải nộp phí theo quy định tại Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.”
8. Bổ sung Điều 11a Mục 4, Chương II như sau:
“Mục 4. SỬ DỤNG, KHAI THÁC ĐẤT TRONG PHẠM VI HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ
Điều 11a. Sử dụng, khai thác đất trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ
1. Sử dụng, khai thác đất trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP được Sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Điều 28 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP được Sửa đổi, bổ sung bởi Điều 2 Nghị định số 117/2021/NĐ-CP.
2. Trong phạm vi chồng lấn giữa hành lang bảo vệ công trình đường bộ, công trình đường sắt, đường thủy, công trình thủy lợi việc thực hiện quản lý đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp phải có sự thỏa thuận, phối hợp giữa các ngành có liên quan trước khi thực hiện, cụ thể:
a) Đối với đường bộ có hành lang an toàn chồng lấn với đường sắt, thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT và khoản 1 Điều 18 Nghị định số 56/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt.
b) Đối với đường bộ có hành lang an toàn chồng lấn với hành lang công trình thủy lợi thực hiện theo quy định khoản 1, khoản 2 Điều 48 Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội.
Trường hợp kênh thủy lợi đã tồn tại sát với phần đất của đường bộ và không đảm bảo khoảng cách theo quy định khoản 3 Điều 28 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, khi nâng cấp, cải tạo kênh thủy lợi phải được thống nhất của cơ quan quản lý đường bộ và thủy lợi.
3. Khai thác, sử dụng tạm thời đất trong phạm vi đất hành lang an toàn đường bộ có liên quan đến công trình an ninh, quốc phòng liền kề, ngoài ý kiến của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận, phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.”
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, 7, 8 Điều 12 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a, b, h và bổ sung điểm i khoản 1 như sau:
“a) Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống quốc lộ ủy thác và đường tỉnh được giao quản lý (trừ đoạn tuyến đường tỉnh qua Đô thị giao Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý), quản lý thực hiện quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.”
“b) Cấp, thu hồi giấy phép thi công, đình chỉ các hoạt động gây mất an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được giao quản lý theo Quy định này.”
“h) Chỉ đạo Thanh tra Giao thông vận tải kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm các quy định của pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông trên các tuyến đường bộ được giao quản lý.”
“i) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được ủy quyền theo quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền nếu có vướng mắc, khó khăn, kịp thời báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để được xem xét, giải quyết theo quy định.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a và bổ sung điểm d khoản 7 như sau:
“a) Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện, đường Đô thị, đường tỉnh qua Đô thị được giao quản lý và thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và khoản 4 Điều 31 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.”
“d) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được ủy quyền theo quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền nếu có vướng mắc, khó khăn, kịp thời báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để được xem xét, giải quyết theo quy định.”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 8 như sau:
“a) Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường xã, hệ thống đường trong khu Đô thị, khu dân cư được giao quản lý và thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và khoản 5 Điều 31 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT.”
10. Sửa đổi, bổ sung phụ lục 4, phụ lục 5 như sau:
“Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông hệ thống quốc lộ ủy thác, đường tỉnh theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này”
Điều 2. Bãi bỏ cụm từ và một số khoản, điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
1. Bỏ cụm từ “đặt tên đường xã” tại tên Điều 4 và tên khoản 3 Điều 4.
2. Bãi bỏ Điều 3; điểm b khoản 3 Điều 4; khoản 2 Điều 8; Điều 13.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung thay thế đó./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
QUY ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG HỆ THỐNG QUỐC LỘ ỦY THÁC, ĐƯỜNG TỈNH
TT
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (Km)
|
Cấp kỹ thuật Quy hoạch
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ kết cấu đường bộ
|
Ghi chú
|
|
Khoảng cách từ tim ra mỗi bên chưa bao gồm Btaluy (m)
|
Bnền/2 (m)
|
Brãnh
(m)
|
Btaluy
(m)
|
Phần đất bảo vệ, bảo trì
(m)
|
Phần đất hành lang ATĐB (m)
|
|
I
|
Quốc lộ
|
|
|
292
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
QL.1
|
Cầu Lường
|
Tân Dĩnh
|
20
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km 94+400
(Cầu Lường, Quang Thịnh)
|
Km97+050
(Quang Thịnh giáp ranh TT Kép)
|
2,65
|
CấpIII
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km97+050
(Quang Thịnh giáp ranh TT Kép)
|
Km100+100
(Hương Lạc)
|
3,05
|
Đô thị
|
12
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị TT Kép mở rộng, mặt cắt (4-4): L=Bmặt/2+Bhè=6+6=12m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km100+100
(Hương Lạc)
|
Km104+500
(TT Vôi)
|
4,4
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km104+500
(TT Vôi )
|
Km109+400
(Tân Dĩnh)
|
4,9
|
Đô thị
|
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Vôi, mặt cắt (B-B): L=Bhè+Bmặt+Bhè=5+18+6=29m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km109+400
(Tân Dĩnh)
|
Km114+400
(Tân Dĩnh)
|
5
|
Đô thị
|
29
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Vôi, mặt cắt (B-B) L=Bhè + Bmặt + Bhè = 5+18+6= 29m
|
|
|
2
|
QL.17
|
Yên Dũng
|
Tam Kha
|
57
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km51+700
(cầu Yên Dũng)
|
Km54+600
(TT Nham Biền)
|
2,9
|
Đô thị, KCN
|
27,75
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Neo mở rộng, mặt cắt 2-2: L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bdpc+Bgom+Bhè
=0,75+10,5+1,5+9+6=27,75m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km54+600
(TT Nham Biền)
|
Km55+750
(Yên Lư)
|
1,15
|
Đô thị
|
16
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Neo mở rộng, mặt cắt (1-1): L=Bdpc/2+Bmặt/2+ Bhè=1+9+6=16m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km55+750
(Yên Lư)
|
Km55+830
(Yên Lư)
|
0,08
|
Hiện trạng
|
14,75
|
11,25
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km55+830
(Yên Lư)
|
Km56+780
(Tiền Phong)
|
0,91
|
Đô thị
|
16
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Neo mở rộng, mặt cắt (1-1): L=Bdpc/2+Bmặt/2+ Bhè=1+9+6=16m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km56+780
(Tiền Phong)
|
Km56+860
(Tiền Phong)
|
0,08
|
Hiện trạng
|
14,75
|
11,25
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
|
Đoạn
|
Km56+860
(Tiền Phong)
|
Km62+800
(Nội Hoàng)
|
5,94
|
Đô thị
|
18
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch TP Bắc Giang, mặt cắt (D-D): L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè=1,5+10,5+6=18m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km62+800
(Song Khê)
|
Km65+400 (Cầu Vượt đường sắt, xã Tân Mỹ)
|
2,6
|
Đô thị
|
20
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch TP Bắc Giang, mặt cắt (D-D): L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè=1,5+10,5+8=20m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km65+400
(Cầu Vượt đường sắt, xã Tân Mỹ)
|
Km67+400
(Phố Mỹ Độ)
|
2,0
|
Đô thị
|
13,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo hiện trạng: L=Bmặt/2+Bhè=7,5+6=13,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km67+400
(Phố Mỹ Độ)
|
Km71+350
(Quế Nham)
|
3,95
|
Đô thị
|
12,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo hiện trạng: L=Bmặt/2+Bhè=6,5+6=12,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km71+350
(Quế Nham)
|
Km71+500
(Quế Nham)
|
0,15
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km71+500
(Quế Nham)
|
Km72+00
(Giáp ranh xã Nghĩa Trung)
|
0,5
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km72+00
(Giáp ranh xã Nghĩa Trung)
|
Km73+800
(Giáp ranh xã Nghĩa Trung)
|
1,8
|
Đô thị
|
12
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo mặt cắt:
L=Bmặt/2+Bhè = 6+6=12m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km73+800
(Giáp ranh xã Nghĩa Trung)
|
Km77+900
(Giáp ranh TT Cao Thượng)
|
4,1
|
Đô thị
|
16
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung Đô thị Việt Lập, mặt cắt (C-C): L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè = 1+9+6=16m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km77+900
(Giáp ranh TT Cao Thượng)
|
Km79+100 (TTCao Thượng)
|
1,2
|
Đô thị
|
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung Đô thị TT Cao Thượng, mặt cắt (C-C): Cắm từ tim sang bên trái 32m, ra bên phải tuyến 16m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km79+100 (TTCao Thượng)
|
Km80+100
(TT Cao Thượng)
|
1
|
Đô thị
|
32
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Cao Thượng, mặt cắt (A-A): L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bdpc+Bgom+Bhè
=1+9+8,5+7,5+6=32m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km80+100
(TT Cao Thượng)
|
Km81+550
(TT Cao Thượng)
|
1,45
|
Đô thị
|
16
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Cao Thượng, mặt cắt (D-D): L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè=1+9+6=16m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km81+550
(TT Cao Thượng)
|
Km82+00
(Liên Sơn)
|
0,45
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
-
|
|
|
|
Đoạn
|
Km82+00
(Liên Sơn)
|
Km82+350
(Liên Sơn)
|
0,35
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km82+350
(Liên Sơn)
|
Km83+450
(chợ Gà xã Liên Sơn)
|
1,1
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
-
|
|
|
|
Đoạn
|
Km83+450
(chợ Gà xã Liên Sơn)
|
Km83+900
(Trạm Y tế Liên Sơn)
|
0,45
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km83+900
(Trạm Y tế Liên Sơn)
|
Km84+100
(UBND xã Liên Sơn)
|
0,2
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
-
|
|
|
|
Đoạn
|
Km84+100
(UBND xã Liên Sơn)
|
Km84+400
(Liên Sơn)
|
0,3
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km84+400
(Liên Sơn)
|
Km85+200
(Liên Sơn)
|
0,8
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km85+200
(Liên Sơn)
|
Km85+600
(Liên Sơn)
|
0,4
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km85+600
(Liên Sơn)
|
Km86+00
(Liên Sơn)
|
0,4
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km86+00
(Liên Sơn)
|
Km87+700
|
1,7
|
Đô thị
|
13,5
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Nhã Nam, mặt cắt (C-C): L=Bmặt/2+Bhè =7,5+6=13,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km87+700
|
Km89+00
|
1,3
|
Đô thị
|
13
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Nhã Nam, mặt cắt (D-D): L=Bmặt/2+Bhè =5,5+7,5=13m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km89+00
(TT Nhã Nam)
|
Km94+00
(TT Phồn Xương giáp xã Tam Hiệp)
|
5,0
|
Đô thị
|
13,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy chung TT Cầu Gồ, mặt cắt (1'-1'): L=Bmặt/2+Bhè=7+6,5=13,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km94+00
(TT Phồn Xương)
|
Km97+100
(Tam Tiến)
|
3,1
|
Cấp III
|
22,5
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km97+100
(Tam Tiến)
|
Km104+300
(Tam Tiến)
|
7,2
|
Đô thị
|
13,5
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Mỏ Trạng, mặt cắt (2-2): L=Bmặt/2+Bhè=7+6,5=13,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km104+300
(Tam Tiến)
|
Km108+800
(Xuân Lương)
|
4,5
|
Đô thị
|
13,5
|
|
|
3
|
QL.31
|
Dĩnh Trì
|
Hữu Sản
|
97
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km2+300
(TP Bắc Giang)
|
Km4+00
(Thái Đào)
|
1,70
|
Đô thị
|
17,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung phân khu 6, TP Bắc Giang, mặt cắt (E1-E1): L=Bmặt/2+Bhè=7,5+10=17,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km4+00
(Thái Đào)
|
Km6+500
(Đại Lâm)
|
2,50
|
Đô thị
|
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy KDC xã Thái Đào, mặt cắt (1-1): Bhè+Bmặt+Bdpc+Bgom+Bhè =6+15+1,5+7,5+10=40m; Mặt cắt (1A-1A): Bmặt/2+Bdpc+Bgom+Bhè=7,5+1,5+7,5+6=22,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km6+500
(Đại Lâm)
|
Km10+970
(Đại Lâm)
|
4,47
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km10+970
(Đại Lâm)
|
Km11+750
(Đại Lâm)
|
0,78
|
Đô thị
|
24
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch KDC Đại Giáp, xã Đại Lâm, mặt cắt (1-1): Bmặt/2+ Bdpc+ Bgom+ Bhè=6+3+9+6=24m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km11+750
(Đại Lâm)
|
Km 13+700
(Giáp ranh xã Chu Điện)
|
1,95
|
Đô thị
|
14
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch TT Phượng Sơn, mặt cắt (1-1) L=Bmặt/2+Bhè=7,5+6,5=14m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km 13+700
(Giáp ranh xã Chu Điện)
|
Km 16+700
(Chu Điện giáp ranh TT Đồi Ngô)
|
3,00
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km 16+700
(Chu Điện giáp ranh TT Đồi Ngô)
|
Km 21+700
(TT Đồi Ngô)
|
5,00
|
Đô thị
|
15
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch TT Đồi Ngô, mặt cắt (A-A): L=Bmặt/2+Bhè=7,5+7,5=15m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km 21+700
(TT Đồi Ngô)
|
Km30+00
(Phượng Sơn)
|
8,30
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km30+00
(Phượng Sơn)
|
Km47+00
(Hồng Giang giáp ranh xã Giáp Sơn)
|
17,00
|
Đô thị
|
15
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị Chũ, mặt cắt (A-A): L=Bmặt/2+Bhè=7,5+7,5=15m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km47+00
(Hồng Giang giáp ranh xã Giáp Sơn)
|
Km59+000
(KDC mới Biển Động)
|
12,0
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km59+000
(KDC mới Biển Động)
|
Km60+500
(Chợ Biển Động)
|
1,5
|
Đô thị
|
27
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị Biển Động, mặt cắt: L=Bmặt/2+ +Bdpc+Bgom+Bhè=7,5+3+10,5+6=27m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km60+500
(Chợ Biển Động)
|
Km 61+200
(thôn Ba Lều)
|
0,7
|
Đô thị
|
15
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị Biển Động,
mặt cắt: L=Bmặt/2+ Bhè=7,5+7,5=15m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km 61+200
(thôn Ba Lều)
|
Km69+00
(Yên Định)
|
7,8
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km69+00
(Yên Định)
|
Km70+500
(Yên Định)
|
1,50
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km70+500
(Yên Định)
|
Km77+00
(TT An Châu)
|
6,50
|
Đô thị
|
11
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch TT An Châu, mặt cắt (1-1): L=Bmặt/2+Bhè=7+4=11m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km77+00
(TT An Châu)
|
Km99+00
(Hữu Sản)
|
22
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
4
|
QL.37
|
Đan Hội
|
Cầu Ka
|
61
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
Đan Hội
|
TT Kép
|
34,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km13+00
(Đan Hội)
|
Km14+500
(Cẩm Lý)
|
1,5
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km14+500
(Cẩm Lý)
|
Km18+00
(Cầu Cẩm Lý)
|
4
|
Đô thị
|
13,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung Đô thị Cẩm Lý, mặt cắt (B-B) L=Bmặt/2+Bhè=7,5+6=13,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km18+00
(Vũ Xá)
|
Km18+500
(Cầu Cẩm Lý)
|
0,5
|
Cấp III
|
-
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo, mặt cắt: Bhành lang+Bbảotrì+Brãnh+Bnền+Brãnh =13+2+1,5+12+1,5=30m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km18+500
(Cầu Cẩm Lý)
|
Km21+200
(Khám Lạng)
|
2,7
|
Cấp III
|
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo mặt cắt: Brãnh+Bnền+Brãnh+Bbảo trì+Bhànhlang=1,5+12+1,5+2+13=30m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km21+200
(Khám Lạng)
|
Km29+800
(Bảo Đài)
|
8,60
|
Đô thị
|
14
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch xây dựng TT Đồi Ngô mở rộng,
mặt cắt (C-C): L=Bmặt/2+Bhè=7,5+6,5=14m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km29+800
(Bảo Đài)
|
Km35+100
(Thanh Lâm)
|
4,85
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km35+100
(Thanh Lâm)
|
Km36+00
(Khu đông dân cư Bảo Sơn)
|
1,1
|
Cấp III, hiện trạng
|
15,70
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo dân cư hiện trạng ra mỗi bên 15,7m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km36+00
(thị tứ xã Bảo Sơn)
|
Km37+00
(thị tứ xã Bảo Sơn)
|
1,0
|
Hiện trạng
|
13,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo hiện trạng, mặt cắt L= Bmặt/2+Bhè =7,5+6=13,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km36+00
(Khu đông dân cư Bảo Sơn)
|
Km41+800
(Kép Lạng Giang)
|
5,8
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km41+800
(Kép Lạng Giang)
|
Km42+600
(TT Kép)
|
0,60
|
Đô thị
|
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo mặt cắt (4-4): L =Bhè+Bmặt+Bhè=3+12+5=21m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km42+600
(TT Kép)
|
Km47+400
(Kép Lạng Giang)
|
2,40
|
Đô thị
|
12
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung xây dựng TT Kép mở rộng,
mặt cắt (4-4): L=Bmặt/2+Bhè=6+6=12m
|
|
|
|
Đoạn 2
|
Km70
(KCN Đình Trám)
|
Km96
(xã Thanh Vân huyện Hiệp Hòa)
|
26
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km70+00
(giao QL.1-KCN Đình Trám)
|
Km70+600
|
0,6
|
Đô thị
|
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung Đô thị Việt Yên, mặt cắt (B-B): L=B hè+Bmặt+Bdpc+Bgom+Bhè=5+26+10+7,5+5=53,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km70+600
|
Km71+300
|
0,7
|
Đô thị
|
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung Đô thị Việt Yên, mặt cắt (B-B): L=Bhè+Bgom+Bdpc+Bmặt+Bdpc+Bgom+Bhè=5+9+12+26+10+7,5+5=74,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km71+300
|
Km72+00
(Giao ĐT.295B)
|
0,7
|
Đô thị
|
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung Đô thị Việt Yên, mặt cắt (B-B): L=B hè+Bgom+Bdpc+Bmặt+Bhè=5+9+12+26+5=57m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km72+00
(Giao ĐT.295B)
|
Km84+300
(May Hà Phong)
|
12,3
|
Đô thị
|
13,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung Đô thị Việt Yên, mặt cắt (B'-B'): L=Bmặt/2+Bhè=7,5+6=13,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km84+300
(May Hà Phong)
|
Km88+00
(Lương Phong)
|
3,70
|
Đô thị, KCN
|
14
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung Đô thị Hiệp Hòa, mặt cắt (2A-2A): L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè+Bhành lang=1,5+7,5+5=14m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km88+00
(Lương Phong)
|
Km91+400
(Ngã Ba Trại Cờ, xã Ngọc Sơn)
|
3,40
|
Đô thị
|
14
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung Đô thị Hiệp Hòa, mặt cắt (2-2): L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè=1,5+7,5+5=14m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km91+400
(Ngã Ba Trại Cờ, xã Ngọc Sơn)
|
Km96+100
(Thanh Vân)
|
4,70
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
5
|
QL.279
|
Km37+00
(Hạ My )
|
Km94+00
(Bờ Ải - Giáp tỉnh Lạng Sơn)
|
57
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km37+00
(Long Sơn giáp Quảng Ninh)
|
Km44+200
(Long Sơn)
|
7,20
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km44+200
(Long Sơn)
|
Km46+400
(Long Sơn)
|
2,2
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km46+400
(Long Sơn)
|
Km63+00
(Giáp ranh TT An Châu)
|
16,6
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km63+00
(Giáp ranh TT An Châu)
|
Km64+00
(Giao Ql.31 tại Km+76+00 TT An Châu)
|
1,0
|
Đô thị
|
11
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo chỉ giới xây dựng quy hoạch chung xây dựng TT An Châu, mặt cắt (1-1): L=Bmặt/2+Bhè=7+4=11m
|
|
|
|
Đoạn 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km64+00
(Giao QL.31 tại Km55+870 tại Ngã ba Tân Hoa)
|
Km84+500
(Phong Vân giáp ranh TT Tân Sơn)
|
20,50
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km84+500
(xã Phong Vân giáp ranh TT Tân Sơn)
|
Km88+500
(TT Tân Sơn)
|
4
|
Đô thị
|
16
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Tân Sơn,
L=Bmặt/2+Bhè =21/2+4,5=16m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km88+500
(TT Tân Sơn)
|
Km94
(Cấm Sơn giáp tỉnh Lạng Sơn)
|
5,5
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
II
|
ĐƯỜNG TỈNH
|
|
1.126
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐT 242
|
TT Bố Hạ
|
Đèo Cà
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(TT Bố Hạ)
|
Km1+500
(Hương Vĩ)
|
1,5
|
Đô thị
|
11
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung xây dựng TT Bố Hạ, mặt cắt (5-5): L=Bmặt/2+Bhè=6+5=11m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km1+500
(Hương Vĩ)
|
Km6+00
(Đèo Cà)
|
4,5
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
2
|
ĐT 248
|
Km0+00
(Phong Vân)
|
Km26+00
(Sa Lý giáp ranh tỉnh Lạng Sơn)
|
26
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
3
|
ĐT 288
|
K0+00
(Giao đường vành đai IV xã Đông Lỗ)
|
Km18+00
(Giao QL.37 Hoàng Vân)
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Đông Lỗ)
|
Km2+300
(Giao ĐT.295C, xã Đông Lỗ)
|
2,30
|
Đô thị
|
22,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung Đô thị Hiệp Hòa, mặt cắt
L=Bmặt/2+Bhành lang=6+16,5=22,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km2+300
(Giao ĐT.295C, xã Đông Lỗ)
|
Km8+00
(Giao QL.37 tại Km88+670, TT Thắng)
|
5,70
|
Đô thị
|
12
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung Đô thị Hiệp Hòa, mặt cắt (4-4): L=Bmặt/2+Bhè=6+6=12m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km8+00
(Giao QL.37 tại Km88+670, TT Thắng)
|
Km13+900
(Ngã tư trạm giống cũ, xã Hoàng Vân)
|
5,90
|
Đô thị
|
10,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung Đô thị Hiệp Hòa, Mặt cắt (1-1): L=Bmặt/2+Bhè=6+4,5=10,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km13+900
(Ngã tư trạm giống cũ, xã Hoàng Vân)
|
Km18+00
(Nút giao QL.37 - Hoàng An)
|
4,1
|
Hiện trạng
|
17,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo mặt cắt L=Bmặt/2+Bhành lang=6+11,5=17,5m
|
|
|
4
|
ĐT 289
|
Bình Sơn
|
Đèo Cóc
|
36
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Giao ĐT.293)
|
Km18+00
(Giao ĐT.290B)
|
22,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Bình Sơn Giao ĐT.293)
|
Km10+700
|
10,70
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km10+700
|
Km18+00
(Giao ĐT.290B)
|
7,3
|
Đô thị
|
18
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung xây dựng Đô thị Chũ, mặt cắt (B*-B*): L= Bmặt/2+Bhè=10,5/2+12,75 =18m
|
|
|
|
Đoạn 2
|
Km 18+00
(Giao QL.31)
|
Km27+700
(Hồ Khuôn Thần)
|
9,7
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km 18+00
(Giao QL.31 tại ngã tư truyền hình)
|
Km 19+300
(giao ĐT.290B)
|
1,30
|
Đô thị
|
15
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung xây dựng đô thị Chũ, mặt cắt B-B
L= Bmặt/2 +Bhè=15/2+7,5=15m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km 19+300 (giao ĐT.290B)
|
Km27+700
(Hồ Khuôn Thần)
|
8,4
|
Đô thị
|
18
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung xây dựng đô thị Chũ, mặt cắt (B*-B*): L= Bmặt/2+Bhè=10,5/2+12,75 =18m
|
|
|
|
Đoạn 3
|
Km 27+700
(Giao với ĐT.289B)
|
Km36+00
(Đèo Cóc)
|
8,3
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn 2
|
Km 22+300
(Giao QL.31 tại ngã tư truyền hình)
|
Km 36+00
(Đeo Cốc)
|
13,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km 22+300
(Giao QL.31 tại ngã tư truyền hình)
|
Km 24+00 (giao ĐT.290B)
|
1,70
|
Đô thị
|
15
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung xây dựng Đô thị Chũ, mặt cắt L= Bmặt/2 +Bhè=15/2+7,5=15m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km 24+00
(giao ĐT.290B)
|
Km 27+700
(Trường THPT nội trú Lục Ngạn)
|
3,7
|
Đô thị
|
18
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung xây dựng Đô thị Chũ, L=18m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km 27+700
(Trường THPT nội trú Lục Ngạn)
|
Km36+00
(Đèo Cóc)
|
8,30
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
5
|
ĐT.289B
|
Cương Sơn
|
Kiên Lao
|
38
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
13
|
2
|
|
|
6
|
ĐT.289C
|
Km0+00
(Kiên Thành giao ĐT.289)
|
Km 48+00
(xã Tân Sơn)
|
48
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Kiên Thành giao ĐT.289)
|
Km2+00
(Kiên Thành)
|
2
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km2+00
(xã Kiên Thành)
|
Km4+00
(hết khu dân cư xã Kiên Thành)
|
2
|
Khu dân cư mới
|
14,20
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo Quy hoạch khu dân cư mới xã Kiên Thành L=Bmặt/2+Bhè=4,5+9,7=14,2m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km4+00
(hết khu dân cư xã Kiên Thành)
|
Km 48+00
(Tân Sơn)
|
44
|
III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
7
|
ĐT.290
|
Km0+00
(Kép Hạ, giao QL.31)
|
Km15+00
(Giao QL.279 Cống Lầu)
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Giao QL.31 tại xã Hồng Giang)
|
Km4+00
(Hồng Giang)
|
4
|
Đô thị
|
18
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung xây dựng Đô thị Chũ,
mặt cắt ( B*-B*): L=Bmặt/2+Bhè=5,25+12,75=18m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km4+00
(Hồng Giang)
|
Km15+00
(Giao QL.279 Cống Lầu)
|
11
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
8
|
ĐT.290B
|
Km0+00
(Giao ĐT.295 tại xã Tam Dị)
|
Km26+00 (Giao ĐT.290 tại xã Hồng Giang)
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Tam Dị)
|
Km0+350
(Tam Dị)
|
0,35
|
Cấp II
|
32,75
|
11,25
|
1,5
|
-
|
3
|
17
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+350
(Tam Dị)
|
Km1+250
(Tam Dị)
|
0,9
|
Khu dân cư
|
22
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch khu dân cư dân cư Số 3, xã Tam Dị, mặt cắt (1-1): L=Bmặt/2+Bdpc+Bgom+Bhè=6+2+8+6=22m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km1+250
(Tam Dị)
|
Km3+630
(Đông Phú)
|
2,38
|
Cấp II
|
32,75
|
11,25
|
1,5
|
-
|
3
|
17
|
|
|
|
Đoạn
|
Km3+630
(Đông Phú)
|
Km4+500
(Đông Phú)
|
0,87
|
Khu dân cư
|
15,75
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch khu dân cư Trung tâm, xã Đông Phú, mặt cắt (1-1): L=Bmặt/2+Bdpc+Bhè=8,75+1+6=15,75m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km4+500
(Đông Phú)
|
Km10+500
(Quý Sơn)
|
6
|
Cấp II
|
32,75
|
11,25
|
1,5
|
-
|
3
|
17
|
|
|
|
Đoạn
|
Km10+500
(Quý Sơn)
|
Km26+00
(Hồng Giang giao ĐT.290)
|
15,5
|
Đô thị
|
18
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung Đô thị Chũ, mặt cắt B*-B*): L=Bmặt/2+Bhè=5,25+12,75=18m
|
|
|
9
|
ĐT 291
|
Yên Định
|
Đồng Rì
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Yên Định, giao QL.31)
|
Km15+00
(TT Tây Yên Tử)
|
15
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km15+00
(TT Tây Yên Tử)
|
Km 25+00
(TT Tây Yên Tử)
|
10
|
Đô thị
|
13,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung thị trấn Tây Yên Tử, mặt cắt (3-3) L=Bmặt/2+Bhè=7,5+6=13,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km 25+00
(TT Tây Yên Tử)
|
Km27+400
(Đồng Rì)
|
2,4
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
10
|
ĐT.291B
|
Km0+00
(Nam Dương )
|
Km30+00
(Yên Định, giao ĐT.291)
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Nam Dương)
|
Km6+00
(Tân Lập)
|
6
|
Đô thị
|
18
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung Đô thị Chũ, mặt cắt (B*-B*): L=Bmặt/2+Bhè=5,25+12,75=18m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km6+00
(Tân Lập)
|
Km30+00
(Yên Định, giao ĐT.291)
|
24
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
11
|
ĐT.291C
|
Km0+00
(Cẩm Đàn)
|
Km33+00
(Vân Sơn)
|
33
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
12
|
ĐT.292
|
Km0+00
(TT Kép)
|
Km19+00
(TT Phồn Xương)
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(TT Kép)
|
Km2+500
(Phố Bằng)
|
2,5
|
Đô thị
|
12
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Kép mở rộng, mặt cắt (4-4): L=Bmặt/2+Bhè=6+6=12m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km2+500
(Phố Bằng)
|
Km3+250
(Phố Bằng)
|
0,75
|
KDC
|
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch KDC xã Nghĩa Hòa, huyện Lạng Giang, mặt cắt: từ tim sang phải L=Bmặt/2+Bhè=4,5+10=14,5m; Từ tim sang trái: L=Bmặt/2+Bdpc+Bgom+Bhè=4,5+10+7+4=25,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km3+250
(Phố Bằng)
|
Km 3+500
(Phố Bằng)
|
0,25
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km 3+500
(Phố Bằng)
|
Km 3+900
(Phố Bằng)
|
0,4
|
KDC
|
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch KDC xã Nghĩa Hòa, huyện Lạng Giang, mặt cắt: từ tim sang phải L=Bmặt/2+Bdpc+Bgom+Bhè=4,5+11+7+4=26,5m; Từ tim sang trái: L=Bmặt/2 +Bhè=4,5+10=14,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km 3+900
(Phố Bằng)
|
Km8+900
(TT Bố Hạ)
|
5,0
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km8+900
(TT Bố Hạ)
|
Km9+930
(TT Bố Hạ)
|
1,03
|
Đô thị
|
12,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung xây dựng TT Bố Hạ, mặt cắt (3-3): L=Bmặt/2+Bhè=6+6,5=12,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km9+930
(TT Bố Hạ)
|
Km10+600
(TT Bố Hạ)
|
0,67
|
Đô thị
|
9,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung xây dựng TT Bố Hạ, mặt cắt (6-6): L=Bmặt/2+Bhè=4,5+5=9,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km10+600
(TT Bố Hạ)
|
Km11+200
(TT Bố Hạ)
|
0,6
|
Đô thị
|
12,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung xây dựng TT Bố Hạ, mặt cắt (3-3): L=Bmặt/2+Bhè=6+6,5=12,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km11+200
(TT Bố Hạ)
|
Km14+030
(Tân Sỏi)
|
2,83
|
Đô thị
|
13,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung xây dựng TT Bố Hạ, mặt cắt (2-2): L=Bmặt/2+Bhè=7+6,5=13,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km14+030
( Tân Sỏi)
|
Km19+00
(TT Phồn Xương giao QL.17)
|
4,97
|
Đô thị
|
15,70
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch TT Cầu Gồ, mặt cắt (1-1): L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè=0,2+10,5+5=15,7m
|
|
|
13
|
ĐT.292B
|
Song Vân
|
TT Vôi
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
KM0+00
(Vành đai V- xã Song Vân)
|
Km7+00
(Phúc Hòa)
|
7
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
13
|
2
|
|
|
|
Đoạn
|
Km7+00
(Phúc Hòa)
|
Km21+600
(TT Vôi Lạng Giang)
|
14,60
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
13
|
2
|
|
|
|
Đoạn
|
Km21+600
(TT Vôi Lạng Giang)
|
Km22+00
(TT Vôi Lạng Giang)
|
0,400
|
Đô thị
|
11,25
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Vôi, mặt cắt (1-1): L=Bmặt/2+Bh=5,25+6=11,25m
|
|
|
14
|
ĐT.292C
|
Km0+00
(Bến Lường)
|
Km36+00
(xã Thiện Kỵ)
|
36
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
Km0+00
(Trường CĐ Nông Lâm Đông Bắc)
|
Km11+00
(Cầu Gụ, xã Đông Sơn)
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Trường CĐ Nông Lâm Đông Bắc)
|
Km11+00
(Cầu Gụ, xã Đông Sơn)
|
11,00
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn 2
|
Km11+00
(Cầu Gụ, xã Đông Sơn)
|
Km27+300 (Giao QL.17 ngã ba Mỏ Trạng)
|
16,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km11+00
(Cầu Gụ, xã Đông Sơn)
|
Km13+00
(Đồng Kỳ)
|
2,00
|
Đô thị
|
11,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch thị trấn Bố Hạ, mặt cắt (4-4): L=Bmặt/2+Bhè=5,5+6=11,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km13+00
(Đồng Kỳ)
|
Km15+140
|
2,14
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km15+140
|
Km15+375
|
0,23
|
Cấp III và hiện trạng
|
15,70
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo QHCT Khu dân cư mới xã Đồng Kỳ tại QĐ số 474/QĐ-UBND ngày 08/7/2021
|
|
|
|
Đoạn
|
Km15+375
|
Km17+900
|
2,53
|
Cấp III và hiện trạng
|
15,70
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo Khu dân cư hiện trạng UBND đã bán đấu giá (đoạn ngã ba cây xăng qua UBND xã Đồng Kỳ - đến Đền Suối Cấy- Qua đường vào NVH Trại Nhì
|
|
|
|
Đoạn
|
Km17+900
|
Km18+787
|
0,89
|
Cấp III và hiện trạng
|
15,7
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo QHCT Khu dân cư thôn Trại Hồng xã Hồng Kỳ tại QĐ số 5099/QĐ-UBND ngày 30/12/2020
|
|
|
|
Đoạn
|
Km18+787
|
Km24+625
|
5,838
|
Cấp III
|
22,5
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km24+625
|
Km25+193
|
0,57
|
Cấp III và hiện trạng
|
15,7
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo QHCT Khu dân cư trung tâm xã Đồng Vương tại QĐ số 475/QĐ-UBND ngày 08/7/2021
|
|
|
|
Đoạn
|
Km25+193
|
Km26+800
(cầu Đồng Vương, xã Đồng Vương)
|
6,11
|
Cấp III
|
22,5
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km26+800
(cầu Đồng Vương, xã Đồng Vương)
|
Km27+300 (Giao QL.17 ngã ba Mỏ Trạng)
|
0,50
|
Đô thị
|
13,5
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch thị trấn Mỏ Trạng, mặt cắt L=Bmặt/2+Bhè=7,5+5=13,5m
|
|
|
|
Đoạn 3
|
Km27+300 (Giao QL.17 ngã ba Mỏ Trạng)
|
Km37+00
(Thiện Kỵ)
|
9,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km27+300 (Giao QL.17 ngã ba Mỏ Trạng)
|
Km27+750
|
0,45
|
Đô thị
|
13,5
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch thị trấn Mỏ Trạng, mặt cắt L=13,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km27+750
|
Km31+300
|
3,55
|
Cấp III
|
22,5
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km31+300
|
Km32+300
|
1,00
|
Cấp III và hiện trạng
|
13,5
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch sử dụng đất năm 2002-2010 xã Đồng Tiến là 13,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km32+300
|
Km37+00
|
4,70
|
Cấp III
|
22,5
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
15
|
ĐT 293
|
TP Bắc Giang
|
Dương Hưu
|
107
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Nút Giao QL.1A-TP Bắc Giang)
|
Km3+900
(Cống Vân Sơn)
|
3,9
|
Đô thị
|
24
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch ĐT.293, mặt cắt: L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè=6+10,5+7,5=24m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km3+900
(Cống Vân Sơn)
|
Km20+00
(Giao QL.37 Khám Lạng)
|
16,1
|
Đô thị
|
29,25
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch ĐT.293, mặt cắt L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bdpc+Bgom+Bhè=0,75+10,5+2+9+7=29,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km20+00
(Giao QL.37 Khám Lạng )
|
Km27+800 (Nghĩa Phương)
|
7,8
|
Đô thị
|
14
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung thị trấn Đồi Ngô mở rộng, mặt cắt (C-C): L=Bmặt/2+Bhè=7,5+6,5=14m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km27+800 (Nghĩa Phương)
|
Km32+200
|
4,4
|
Hiện trạng
|
15,75
|
11,25
|
1,5
|
|
3
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km32+200
|
Km34+400
|
2,2
|
Cấp II
|
32,75
|
11,25
|
1,5
|
-
|
3
|
17
|
|
|
|
Đoạn
|
Km34+400
|
Km35+200
|
0,8
|
Hiện trạng
|
15,75
|
11,25
|
1,5
|
|
3
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km35+200
|
Km36+700
|
1,5
|
Cấp II
|
32,75
|
11,25
|
1,5
|
-
|
3
|
17
|
|
|
|
Đoạn
|
Km36+700
|
Km39+00
|
2,3
|
Hiện trạng
|
15,75
|
11,25
|
1,5
|
|
3
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km39+00
|
Km40+00
|
1
|
Cấp II
|
32,75
|
11,25
|
1,5
|
-
|
3
|
17
|
|
|
|
Đoạn
|
Km40+00
|
Km42 +00
(Chợ Giàng)
|
2
|
Hiện trạng
|
15,75
|
11,25
|
1,5
|
|
3
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km42+00
(Chợ Giàng)
|
Km44+00
|
2
|
Cấp II
|
32,75
|
11,25
|
1,5
|
-
|
3
|
17
|
|
|
|
Đoạn
|
Km44+00
|
Km45+00
|
1
|
Hiện trạng
|
15,75
|
11,25
|
1,5
|
|
3
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km45+00
|
Km47+00
(Chợ Mai Sưu)
|
2
|
Cấp II
|
32,75
|
11,25
|
1,5
|
-
|
3
|
17
|
|
|
|
Đoạn
|
Km47+00
(Chợ Mai Sưu)
|
Km49+00
|
2
|
Hiện trạng
|
15,75
|
11,25
|
1,5
|
|
3
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km49+00
|
Đồng Đỉnh (Km54+00)
|
5
|
Cấp II
|
32,75
|
11,25
|
1,5
|
-
|
3
|
17
|
|
|
|
Đoạn
|
Đồng Đỉnh (Km54+00)
|
Km67+100
(TT Tây Yên Tử)
|
13,1
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km67+100
(TT Tây Yên Tử)
|
Km73+800
(TT Tây Yên Tử)
|
6,7
|
Đô thị
|
17,25
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch thị trấn Tây Yên Tử, mặt cắt (2-2) L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè=0,75+10,5+6=17,25m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km73+800
(TT Tây Yên Tử)
|
Km107+00
(Dương Hưu)
|
33,2
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
16
|
ĐT.293B
|
Lão Hộ
|
Tân Sỏi
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km+00
(ĐT.293 xã Lão Hộ)
|
Km2+450
(Đại Lâm)
|
2,45
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
13
|
2
|
|
|
|
Đoạn
|
Km 2+450
|
Km3+00
|
0,55
|
KDC
|
12,5
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch KDC trung tâm xã Đại Lâm, huyện Lạng Giang, mặt cắt (7-7):
L= Bmặt/2+Bhè =6,5+6=12,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km3+00
|
Km3+300
|
0,3
|
Khu dân cư
|
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo Tổng mặt bằng KDC thôn Hậu, xã Đại Lâm,huyện Lạng Giang, mặt cắt (3-3): Phải tuyến: L= Bmặt/2+Bhè = 5,5+8=13,5m;
Trái tuyến: L= Bmặt/2+Bhè= 5,5+4,5=10m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km3+300
|
Km7+800
|
4,5
|
Cấp III
|
22,5
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km 7+800
|
Km8+500
|
0,7
|
Khu dân cư
|
21
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch KDC trung tâm xã Xương Lâm, huyện Lạng Giang, mặt cắt (1-1): L= Bgpc/2+Bmặt+Bhè =3+12+6=21m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km8+500
|
Km28+500
(Mỹ Hà)
|
20
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
13
|
2
|
|
|
|
Đoạn
|
Km28+500
(Mỹ Hà)
|
Km30+00
(Giao ĐT.292 xãTân Sỏi)
|
1,5
|
Đô thị
|
13,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch TT Bố Hạ, mặt cắt (2-2): L=Bmặt/2+Bhè=7+6,5=13,5m
|
|
|
17
|
ĐT.293C
|
Trường Sơn
|
Đông Hưng
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Trường Sơn)
|
Km9+400
(Giao ĐT.293 xã Vô Tranh)
|
9,40
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km9+400
(Giao ĐT.293 xã Vô Tranh)
|
Km12+900
(Mỹ An)
|
3,5
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km12+900
(Cảng Mỹ An (Km14+800)
|
Km19+400
(Phượng Sơn)
|
6,5
|
Đô thị
|
18
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung Đô thị Chũ, mặt cắt (B-B): L=Bmặt/2+Bhè=7,5+10,5=18m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km19+400
(Phượng Sơn)
|
Km31+400
(CT Hà Nội - Lạng Sơn)
|
12,0
|
Cấp II
|
32,75
|
11,25
|
1,5
|
-
|
17
|
3
|
|
|
18
|
ĐT.293D
|
Mục
|
Đèo Kiếm
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
|
Km3+500
|
3,5
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km3+500
|
Km4+300
|
0,8
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km4+300
|
Km11+00
|
6,7
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
19
|
ĐT.294
|
Tân Sỏi
|
Phúc Sơn
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Tân Sỏi)
|
Km2+00
(Tân Sỏi)
|
2
|
Đô thị
|
13,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch TT Bố Hạ, mặt cắt (2-2) L=Bmặt/2+Bhè=7+6,5=13,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km2+00
(Tân Sỏi)
|
Km2+750
(Tân Trung)
|
0,75
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km2+750
(Tân Trung)
|
Km3+750
(Tân Trung)
|
1
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km3+750
(Tân Sỏi)
|
Km5+250
(Tân Trung)
|
1,5
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km5+250
(Tân Trung)
|
Km5+850
(Tân Trung)
|
0,6
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km5+850
(Tân Sỏi)
|
Km6+700
(Tân Trung)
|
0,85
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km6+700
(giáp ranh Tân Trung và TT Nhã Nam)
|
Km9+400 (giáp ranh TT Nhã Nam và Quang Tiến)
|
2,7
|
Đô thị
|
13,5
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch TT Nhã Nam, mặt cắt (C-C) L=Bmặt/2+Bhè=7,5+6=13,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km9+400
(Quang Tiến)
|
Km9+600
(Quang Tiến)
|
0,2
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km9+600
(Quang Tiến)
|
Km9+850
(Quang Tiến)
|
0,25
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km9+850
(Quang Tiến)
|
Km10+100
(Quang Tiến)
|
0,25
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km10+100
(Quang Tiến)
|
Km10+450
(Quang Tiến)
|
0,35
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km10+450
(Quang Tiến)
|
Km12+950
( Đại Hóa)
|
2,5
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km12+950
(Đại Hóa)
|
Km13+300
(Phúc Sơn)
|
0,35
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km13+300
(Phúc Sơn)
|
Km14+500
(Phúc Sơn)
|
1,2
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km14+500
(Phúc Sơn)
|
Km15+00
(Phúc Sơn)
|
0,5
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
20
|
ĐT.294B
|
Việt Tiến
|
Canh Nậu
|
52
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Giao ĐT.398B)
|
Km3+00
(xã Việt Tiến giáp ranh xã Ngọc Vân Tân Yên)
|
3
|
Đô thị
|
29,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo mặt cắt L=Bgpc/2+Bmặt/2+Bgpc+Bgom+Bhè
=2+11+1,5+9+6=29,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km3+00
(xã Việt Tiến giáp ranh xã Ngọc Vân Tân Yên)
|
Km18+00
(Giao ĐT.294 Tân Yên)
|
15
|
Cấp II
|
32,75
|
11,25
|
1,5
|
-
|
3
|
17
|
|
|
|
Đoạn
|
Km18+00
(Giao ĐT.294 Tân Yên)
|
Km52+00
(Canh Nậu)
|
34
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
13
|
|
|
21
|
ĐT.294C
|
Cao Thượng
|
Đồng Hưu
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(TT Cao Thượng, Giao QL.17)
|
Km2+200
(Phúc Hòa)
|
2,2
|
Đô thị
|
10,25
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung xây dựng TT Cao Thượng mở rộng, mặt cắt (5-5): L=Bmặt/2+Bhè=5,25+5=10,25m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km2+200
(Phúc Hòa)
|
Km2+650
(Phúc Hòa)
|
0,45
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km2+650
(Phúc Hòa)
|
Km2+900
(Phúc Hòa)
|
0,25
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km2+900
(Phúc Hòa)
|
Km3+050
(Phúc Hòa)
|
0,15
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km3+050
(Phúc Hòa)
|
Km3+250
(Phúc Hòa)
|
0,2
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km3+250
(Phúc Hòa)
|
Km3+350
(Phúc Hòa)
|
0,1
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km3+350
(Phúc Hòa)
|
Km3+750
(Phúc Hòa)
|
0,4
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km3+750
(Phúc Hòa)
|
Km4+500
(Phúc Hòa)
|
0,75
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km4+500
(Phúc Hòa)
|
Km5+200
(Phúc Hòa)
|
0,7
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km5+200
(Phúc Hòa)
|
Km5+400
(Phúc Hòa)
|
0,2
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km5+400
(Phúc Hòa)
|
Km5+500
(Phúc Hòa)
|
0,1
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km5+500
(Phúc Hòa)
|
Km5+650
(Phúc Hòa)
|
0,15
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km5+650
(Phúc Hòa)
|
Km22+00
(Đồng Hưu)
|
16,35
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
13
|
|
|
22
|
ĐT.294D
|
TT Phồn Xương
|
Phú Bình
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Giao Ql.17 TT Phồn Xương)
|
Km3+00
(Tiến Thắng)
|
3
|
Đô thị
|
10,25
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Cầu Gồ, mặt cắt (4-4): L=Bmặt/2+Bhè=5,25+5=10,25m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km3+00
(Tiến Thắng)
|
Km12+00
(giáp huyện Phú Bình)
|
9
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
23
|
ĐT.295
|
TT Đồi Ngô
|
Cầu Đông Xuyên
|
71
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Giao QL.31 TT Đồi Ngô)
|
Km3+682
(Tam Dị)
|
3,682
|
Đô thị
|
11,25
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Đồi Ngô mở rộng, mặt cắt (B-B): L=Bmặt/2+Bhè=5,25+6=11,25m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km3+682
(Tam Dị)
|
Km4+164
(Tam Dị)
|
0,482
|
Khu dân cư
|
12
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch khu dân cư số 2, xã Tam Dị, mặt cắt (2-2): L=Bmặt/2+Bhè=6+6=12m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km4+164
(Tam Dị)
|
Km9+165
(Bảo Sơn)
|
5,001
|
Khu dân cư
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km9+165
(Bảo Sơn)
|
Km11+00
(Bảo Sơn)
|
1,835
|
Khu dân cư
|
21
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch dân cư mới xã Bảo Sơn, mặt cắt (1-1):
L=Bmặt+Bgpc/2+Bgom+Bhè=6+1,5+7,5+6=21m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km11+00
(Bảo Sơn)
|
Km12+900
(Tân Hưng)
|
1,9
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km12+900
(Tân Hưng)
|
Km13+500 (Tân Hưng)
|
0,6
|
KDC mới
|
26
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch KDC trung tâm xã Tân Hưng, mặt cắt (1-1): L=Bmặt/2+Bdpc/2+Bgom+Bhè=6+3+11+6=26m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km13+500
(Tân Hưng)
|
Km17+00
(Ngã Tư Vôi)
|
3,5
|
Đô thị
|
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung thị trấn Vôi mở rộng, đoạn từ Lục Nam sang mặt cắt (c'-c'):
Bhè+Bmặt+Bhè=(3-5)+(10,5-12)+(3-5)
|
|
|
|
Đoạn
|
Km17+00
( Ngã Tư Vôi)
|
Km 18+500
(Yên Mỹ)
|
1,5
|
Đô thị
|
18
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung thị trấn Vôi mở rộng, đoạn phía Tây thị trấn mặt cắt (c-c): L=Bgpc/2+Bmặt+Bhè=2,5+10,5+5=18m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km 18+500
(Yên Mỹ)
|
Km18+960
(Yên Mỹ)
|
0,46
|
Khu dân cư
|
21
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch KDC Ao Luông, xã Yên Mỹ mặt cắt (2-2): L=Bmặt/2+Bgpc+Bgom+Bhè=6+1,5+7,5+6=21m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km18+960
(Yên Mỹ)
|
Km21+600
(Yên Mỹ)
|
2,64
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km21+600
|
Km22+050
|
0,450
|
Khu dân cư
|
21
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch KDC Mải Hạ, xã Tân Thanh mặt cắt (1-1): L=Bmặt/2+Bgpc+Bgom+Bhè=6+1,5+7,5+6=21m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km 22+050
|
Km31+200
|
9,15
|
Cấp III
|
22,5
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km31+200
(Hợp Đức)
|
Km34+200
(Hợp Đức)
|
3
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km34+200
(Hợp Đức)
|
Km38+770
(Cao Xá)
|
4,57
|
Đô thị
|
12,5
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung thị trấn Cao Thượng mở rộng mặt cắt L=Bmặt/2+Bhè=7,5+5=12,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km38+770
(Cao Xá)
|
Km 39+370
(Ngọc Châu)
|
0,6
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km39+370
(Ngọc Châu)
|
Km39+470
(Ngọc Châu)
|
0,1
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km39+470
(Ngọc Châu)
|
Km41+570
(Ngọc Châu)
|
2,1
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km41+570
(Ngọc Châu)
|
Km42+470
(Ngọc Thiện)
|
0,9
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km42+470
(Ngọc Thiện)
|
Km42+770
(Song Vân)
|
0,3
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km42+770
(Song Vân)
|
Km42+970
(Song Vân)
|
0,2
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km42+970
(Song Vân)
|
Km43+070
(Song Vân)
|
0,1
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km42+070
(Song Vân)
|
Km44+340
(Ngọc Vân)
|
2,27
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km44+340
(Ngọc Vân)
|
Km45+090
(Ngọc Vân)
|
0,75
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km45+090
(Song Vân)
|
Km45+290
(Ngọc Vân)
|
0,2
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km45+290
(Ngọc Vân)
|
Km45+540
(Ngọc Vân)
|
0,25
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km45+540
(Ngọc Vân)
|
Km45+640
(Ngọc Vân)
|
0,1
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km45+640
(Ngọc Vân)
|
Km45+890
(Ngọc Vân)
|
0,25
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km45+890
(Ngọc Vân)
|
Km46+150
(Ngọc Vân)
|
0,26
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km46+150
(Ngọc Vân)
|
Km46+400
(Ngọc Vân)
|
0,25
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km46+400
(Ngọc Vân)
|
Km46+600
(Ngọc Vân)
|
0,20
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km46+600
(Ngọc Vân)
|
Km46+700
(Ngọc Vân)
|
0,1
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km46+700
(Ngọc Vân)
|
Km47+150
(Ngọc Vân)
|
0,45
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km47+150
(Ngọc Vân)
|
Km47+650
(Ngọc Vân)
|
0,50
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km47+650
(Ngọc Vân)
|
Km48+000
(Ngọc Vân)
|
0,35
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km48+000
(Việt Ngọc)
|
Km49+300
(Việt Ngọc)
|
1,3
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km49+300
(Việt Ngọc)
|
Km49+750
(Việt Ngọc)
|
0,45
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km49+750
(Việt Ngọc)
|
Km50+000
(Việt Ngọc)
|
0,25
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km50+000
(Việt Ngọc)
|
Km51+500
(Cầu ngọc Thành)
|
1,50
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km51+500
(Cầu ngọc Thành)
|
Km55 +900
(Giao ĐT.296C, TT Thắng)
|
4,40
|
Đô thị
|
10,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo mặt cắt L=Bmặt/2+Bhè=6+4,5=10,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km55 +900
(Giao ĐT.296C, TT Thắng)
|
Km65+00
(Châu Minh)
|
9,10
|
Đô thị, KCN
|
13,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo mặt cắt L=Bmặt/2+Bhè=7,5+6=13,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km65+00
(Châu Minh)
|
Km71
(Cầu Mai Đình)
|
6,00
|
Đô thị, KCN
|
21
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị Hiệp Hòa, mặt cắt (1a-1a): L= Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè=3+12+6=21m
|
|
|
24
|
ĐT295B
|
Tân Xuyên
|
Đáp Cầu
|
24
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Tân Xuyên)
|
Km4+00
(Ngã ba Quán Thành)
|
4
|
Đô thị
|
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch phân khu, khu 6 TP Bắc Giang, đường sắt phải tuyến mặt cắt (D-D): Bhè+Bmặt+Bhè=5+15+3=23m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km4+00
(Ngã ba Quán Thành)
|
Km5+500
(Đường Hùng Vương)
|
1,5
|
Đô thị
|
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị TP Bắc Giang, đường sắt phải mặt cắt (G4-G4): L= Bmặt+Bhè=18+6=24m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km5+500
(Đường Hùng Vương)
|
Km7+00
(Cầu Mỹ Độ)
|
1,5
|
Đô thị
|
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị TP Bắc Giang, mặt cắt (G3-G3): L= Bhè+Bmặt+Bdpc+B mặt+Bhè=6+11+3+11+10=39m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km7+00
(Cầu Mỹ Độ)
|
Km8+00
(Đường vào Phường Mỹ Độ)
|
1
|
Đô thị
|
20,75
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị TP Bắc Giang, mặt cắt: L= Bdpc/2+Bmặt/2+Bgom+Bhè=0,75+10,5+7+6=20,75m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km8+00
(Đường vào Phường Mỹ Độ)
|
Km9+500
(Giao với QL.17)
|
1,5
|
Đô thị
|
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị TP Bắc Giang, mặt cắt (G2-G2): L= B hè+Bgom+Bdpc+Bmặt+Bdpc+Bđỗ xe+Bgom+Bhè=6+7+1,5+21+4,5+(7-:-15)+9+6 =(62-:-70)m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km9+500
(Giao với QL.17)
|
Km11+00
(Tân Mỹ)
|
1,5
|
Đô thị
|
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị TP Bắc Giang, mặt cắt (G1-G1): L= B hè+Bmặt+Bhè=(6-:10)+21+(6-:-10)=(33-:-41)m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km11+00
(Tân Mỹ)
|
Km14+100
(Ngã tư Đình Trám Giao QL.37)
|
3,1
|
Đô thị
|
13,5
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo mặt cắt; L=Bmặt/2+Bhè=7,5+6=13,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km14+100
(Ngã tư Đình Trám Giao QL.37)
|
Km18+00
(TT Nềnh giao ĐT.298)
|
3,9
|
Đô thị
|
13,5
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo mặt cắt; L=Bmặt/2+Bhè=7,5+6=13,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km18+00
(TT Nềnh giao ĐT.298)
|
Km24+00
(Cầu đáp cầu)
|
6
|
Đô thị
|
13,5
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo mặt cắt L=Bmặt/2+Bhè=7,5+6=13,5m
|
|
|
25
|
ĐT.295C
|
Tràng
|
Bách Nhẫn
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Phố Tràng Km81+150)
|
Km1+200
(Đông Lỗ)
|
1,2
|
Hiện trạng
|
7,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo mặt cắt L=Bmặt/2+Bhè=4,5+3=7,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km1+200
(Đông Lỗ)
|
Km16+00
(Bách Nhẫn)
|
14,8
|
Đô thị, hiện trạng
|
10,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị Hiệp Hòa, mặt cắt; L=Bmặt/2+Bhè=6+4,5=10,5m
|
|
|
26
|
ĐT.296
|
TT Thắng
|
Cầu Vát
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(TT Thắng)
|
Km2+480
(TT Thắng giao ĐT.296C)
|
2,48
|
Đô thị
|
14
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị Hiệp Hòa, mặt cắt (2-2), nội thị: L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè=1,5+7,5+5=14m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km2+480
(TT Thắng giao ĐT.296C)
|
Km5+800
(Hợp Thịnh)
|
3,32
|
Đô thị
|
13,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị Hiệp Hòa, mặt cắt (2-2), nội thị L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè=1,5+7,5+4,5=13,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km5+800
(Hợp Thịnh)
|
Km9+600
(Cầu Vát, Hợp Thịnh)
|
3,8
|
Đô thị, hiện trạng
|
17,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị Hiệp Hòa, mặt cắt: L=Bmặt/2+Bhè=6+11,5=17,5m
|
|
|
27
|
ĐT.296B
|
TT Thắng
|
xã Mai Đình
|
12
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(TT Thắng)
|
Km8+600
(Giao đường vành đai IV, xã Hương lâm)
|
8,6
|
Đô thị
|
16,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị Hiệp Hòa, mặt cắt (2b-2b): L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè=2+8,5+6=16,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km8+600
(Giao đường vành đai IV, xã Hương lâm)
|
Km13+800
|
5,2
|
Đô thị
|
14,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị Hiệp Hòa, mặt cắt (4-4): L=Bmặt/2+Bhè=8,5+6=14,5m
|
|
|
28
|
ĐT.296C
|
Xã Hoàng An
|
xã Hòa Sơn
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(QL.37 xã Hoàng An)
|
Km8+00
(Lương Phong giao QL.37)
|
8
|
Đô thị, cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km8+00
(Lương Phong giao QL.37)
|
Km18+00 (Cầu Hòa Sơn)
|
10
|
Đô thị
|
25
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị Hiệp Hòa, mặt cắt (3-3):
L=Bmặt/2+Bhè+Bhànhlang=7,5+4,5+8+5=25m
|
|
|
29
|
ĐT 297
|
Lữ Vân
|
Dĩnh
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km00+000
(Phúc Sơn)
|
Km1+800
(Phúc Sơn)
|
1,8
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km1+800
(Phúc Sơn)
|
Km2+650
(Phúc Sơn)
|
0,85
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km2+650
(Phúc Sơn)
|
Km3+000
(Phúc Sơn)
|
0,35
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km3+00
(Phúc Sơn)
|
Km3+230
(Lam Cốt)
|
0,23
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km3+230
(Lam Cốt)
|
Km3+460
(Lam Cốt)
|
0,23
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km3+460
(Lam Cốt)
|
Km5+960
(Việt Ngọc)
|
2,5
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km5+960
(Việt Ngọc)
|
Km6+100
(Việt Ngọc)
|
0,14
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km6+100
(Việt Ngọc)
|
Km6+164
(Việt Ngọc)
|
0,064
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km6+164
(Việt Ngọc)
|
Km7+00
|
0,836
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km7+00
|
Km8+00
|
1
|
Đô thị
|
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch KDC mới xã Việt Ngọc mặt cắt (1-1): Bhè+Bmặt+Bdpc+Bgom+Bhè=10+9+2+8+6=35m
|
|
|
30
|
ĐT.297B
|
Hương Mai
|
Phúc Sơn
|
15,96
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Giao QL.37)
|
Km1+00
(Việt Tiến)
|
1
|
Hiện trạng
|
7,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ mặt cắt L- Bmặt/2+Bhè=4,5+3=7,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km1+00
(Việt Tiến)
|
Km4+700
(Thúy Cầu, Hội Phú Ngọc Vân)
|
3,7
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km4+700
(Ngọc Vân)
|
Km5+450
(Ngọc Vân)
|
0,75
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km5+450
(Ngọc Vân)
|
Km5+800
(Ngọc Vân)
|
0,35
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km5+800
(Ngọc Vân)
|
Km6+450
(Ngọc Vân)
|
0,65
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km6+450
(Ngọc Vân)
|
Km6+850
(Ngọc Vân)
|
0,4
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km6+850
(Ngọc Vân)
|
Km8+250
(Ngọc Vân)
|
1,4
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km8+250
(Ngọc Vân)
|
Km9+00
(Ngọc Vân)
|
0,75
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km9+00
(Ngọc Vân)
|
Km9+550 (Ngọc Vân)
|
0,55
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km9+550
(Ngọc Vân)
|
Km9+750 (Song Vân)
|
0,2
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km9+750
(Song Vân)
|
Km10+100
(Song Vân)
|
0,35
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km10+100
(Song Vân)
|
Km11+200
(Song Vân)
|
1,1
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km11+200
(Song Vân)
|
Km12+100
(Song Vân)
|
0,9
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km12+100
(Song Vân)
|
Km12+400
(Song Vân)
|
0,3
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km12+400
(Song Vân)
|
Km14+00
(Lam Cốt)
|
1,6
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km14+00
(Lam Cốt)
|
Km16+000
(Phúc Sơn)
|
2,0
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
31
|
ĐT.298
|
Tân Trung
|
Phúc Lâm
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Tân Trung)
|
Km8+00
(Đình Nẻo)
|
8
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km8+00
(Đình Nẻo)
|
Km8+600
(TT Cao Thượng)
|
0,6
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km8+600
(TT Cao Thượng)
|
Km11+100
(TT Cao Thượng)
|
2,5
|
Đô thị
|
12,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch TT Cao Thượng và hiện trạng: L=Bmặt/2+Bhè=7,5+5=12,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km11+100
(TT Cao Thượng)
|
Km12+100
(Cao Xá)
|
1
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km12+100
(Cao Xá)
|
Km12+300
(Cao Xá)
|
0,2
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km12+300
(Cao Xá)
|
Km12+400
(Cao Xá)
|
0,1
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km12+400
(Cao Xá)
|
Km14+600
(Ngọc Lý)
|
2,2
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km14+600
(Ngọc Lý)
|
Km15+100
(Ngọc Lý)
|
0,5
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km15+100
(Ngọc Lý)
|
Km15+550
(Ngọc Lý)
|
0,45
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km15+500
(Ngọc Lý)
|
Km16+050
(Ngọc Lý)
|
0,55
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km16+050
(Ngọc Lý)
|
Km16+350
(Ngọc Lý)
|
0,3
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km16+350
(Ngọc Lý)
|
Km16+600
(Ngọc Lý)
|
0,25
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km16+600
(Ngọc Lý giáp ranh xã Minh Đức)
|
Km24+596
(TT Bích Động)
|
8,01
|
Đô thị và hiện trạng
|
11,80
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch ĐT Việt Yên và hiện trạng: L=Bmặt/2+Bhè=11,6/2+6=11,8m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km24+596
(TT Bích Động)
|
Km26 +00
(Phúc Lâm)
|
1,404
|
Đô thị và hiện trạng
|
10,30
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch ĐT Việt Yên và hiện trạng:
L=Bmặt/2+Bhè= 8,6/2+6=10,3m
|
|
|
32
|
ĐT.298B
|
Hồng Thái
|
Cầu Hà Bắc1
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Hồng Thái)
|
Km3+750
|
3,75
|
Đô thị
|
13,5
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị Việt Yên,
mặt cắt: L=Bmặt/2+Bhè=7,5+6=13,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km3+750
|
Km4+840
(Tự Dương Huy)
|
1,09
|
Đô thị
|
13
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị Việt Yên,
mặt cắt: L=Bmặt/2+Bhè=7+6=13m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km4+840
(Tự Dương Huy)
|
Km18+00
(Cầu Hà Bắc1)
|
13,16
|
Đô thị
|
28
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị Việt Yên, mặt cắt (2-2): L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè=5+15+8=28m
|
|
|
33
|
ĐT 299
|
Thái Đào
|
Phà Đồng Việt
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Thái Đào)
|
Km1+700
(Dĩnh Trì)
|
1,70
|
Đô thị
|
13,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch Đô thị TP Bắc Giang,
mặt cắt (h-h): L=Bmặt/2+Bhè=7,5+6=13,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km1+700
(Dĩnh Trì)
|
Km2+790
(TT Tân An)
|
1,09
|
Đô thị
|
14,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch TT Tân Dân mở rộng,
mặt cắt (C-C): L=Bmặt/2+Bhè=7,5+7=14,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km2+790
(TT Tân An)
|
Km4+00
(giao ĐT.293)
|
1,21
|
Đô thị
|
12
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo hiện trạng: L=Bmặt/2+Bhè=6+6=12m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km4+00
(giao ĐT.293)
|
Km5+00
(xã Xuân Phú)
|
1
|
Đô thị
|
29,25
|
Đoạn đi trùng ĐT.293 xác định theo Quy hoạch ĐT.293
|
|
|
|
Đoạn
|
Km5+00
(Tân An - ngã 3 giao với ĐT.293)
|
Km6+00
(Nghĩa trang liệt sỹ xã Xuân Phú)
|
1
|
Đô thị
|
12
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo mặt cắt ngang L= Bmặt/2+Bhè=6+6=12m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km6+00
(Nghĩa trang liệt sỹ xã Xuân Phú)
|
Km7+250
(thôn Nam Phú - xã Xuân Phú)
|
1,25
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km7+250
(xã Xuân Phú)
|
Km8+100
(Khu dân cư mới Xuân Phú)
|
0,85
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km8+100
(Khu dân cư mới Xuân Phú)
|
Km8+900
(Khu dân cư mới Xuân Phú)
|
0,80
|
KDC mới
|
15,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch KDC Xuân Phú:
L= Bmặt/2+Bhè =10,5+5=15,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km8+900
(Khu dân cư mới Xuân Phú)
|
Km9+500
(Khu dân cư mới Xuân Phú)
|
0,60
|
Cấp III
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km9+500
(Khu dân cư mới Xuân Phú)
|
Km12+00
(TT Nham Biền)
|
2,50
|
Đô thị
|
11,25
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Neo mở rộng, mặt cắt (3-3) L=Bmặt/2+Bhè=5,25+6=11,25m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km12+00
(TT Nham Biền)
|
Km12+750
(TT Nham Biền)
|
0,75
|
Đô thị
|
14
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Neo mở rộng, mặt cắt (3-3) L=Bmặt/2+Bhè=8+6=14m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km12+750
(TT Nham Biền)
|
Km13+260
(Ngã tư Xã Cảnh Thụy giao với đường ĐH3)
|
0,51
|
Đô thị
|
16
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Neo mở rộng, mặt cắt (1-1) L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè=1+9+6=16m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km13+260
(Ngã tư Xã Cảnh Thụy giao với đường ĐH3)
|
Km13+850
(xã Cảnh Thụy)
|
0,59
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
-
|
|
|
|
Đoạn
|
Km13+850
(xã Cảnh Thụy)
|
Km15+570
(trường THPT Yên Dũng số 3- xã Đức Giang)
|
1,72
|
Đô thị
|
16
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Neo mở rộng, mặt cắt (1-1) L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè=1+9+6=16m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km15+570
(trường THPT Yên Dũng số 3- xã Đức Giang)
|
Km16+670
(Chợ Nội - Đức Giang)
|
1,1
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
-
|
|
|
|
Đoạn
|
Km16+670
(Chợ Nội - Đức Giang)
|
Km17+140
(Đức Giang - Thanh Vân)
|
0,47
|
Dự kiến QH Đô thị
|
16
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Neo mở rộng, mặt cắt
L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè=1+9+6=16m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km17+140
(Đức Giang - Thanh Vân)
|
Km17+750
(Đức Giang - Thôn Cát)
|
0,61
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km17+750
(Đức Giang - Thôn Cát)
|
Km17+810
(KDC hiện trạng, xã Đức Giang)
|
0,06
|
Hiện trạng
|
12
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch, mặt cắt L= Bmặt/2+Bhè =6+6=12m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km17+810
(KDC hiện trạng, xã Đức Giang)
|
Km17+920
(Hạ tầng KDC thôn Mồ)
|
0,11
|
Khu dân cư
|
16
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch, mặt cắt L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè =1+9+6=16m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km17+920
(Hạ tầng KDC thôn Mồ)
|
Km18+625
(KĐT Nam Tiến, xã Đồng Việt)
|
0,705
|
Đô thị
|
21
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch, mặt cắt L=Bmặt/2+Bdpc+Bgom+Bhè =6+2+7+6=21m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km18+625
(KĐT Nam Tiến, xã Đồng Việt)
|
Km18+925
(xã Đồng Việt)
|
0,3
|
Đô thị
|
16
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch, mặt cắt L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè
=1+9+6=16m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km18+925
(xã Đồng Việt)
|
Km19+525
(Ngã 3 đi chợ Đồng Việt, xã Đồng Việt)
|
0,6
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km19+525
(Ngã 3 đi chợ Đồng Việt, xã Đồng Việt)
|
Km20+305
(Dốc thôn Bến - Đồng Việt)
|
0,78
|
Dự kiến Quy hoạch Đô thị
|
16
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch, mặt cắt L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè
=1+9+6=16m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km20+305
(Dốc thôn Bến - Đồng Việt)
|
Km 21+00
(Bến phà Đồng Việt)
|
0,695
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
34
|
ĐT299B
|
Quang Thịnh
|
Trí Yên
|
37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Quang Thịnh)
|
Km30+00
(TT Tân An giao ĐT.293)
|
30
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km30+00
(TT Tân An giao ĐT.293)
|
Km30+460
(thôn Kim Xuyên - TT Tân An)
|
0,46
|
Đô thị và hiện trạng
|
14,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch TT Tân Dân mở rộng, mặt cắt (c-c): L=Bmặt/2+Bhè=7,5+7=14,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km30+460
(TDP Kim Xuyên - TT Tân An)
|
Km30+690
(khu dân TDP Kim Xuyên - TT Tân An)
|
0,23
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km30+690
(khu dân thôn Kim Xuyên - TT Tân An)
|
Km32+390
(Cây Xăng Tân Sơn - xã Quỳnh Sơn)
|
1,7
|
Đô thị và hiện trạng
|
14,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch TT Tân Dân mở rộng, mặt cắt (c-c): L=Bmặt/2+Bhè=7,5+7=14,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km32+390
(Cây Xăng Tân Sơn - xã Quỳnh Sơn)
|
Km35+440
(KDC thôn Sơn Thịnh - xã trí Yên)
|
3,05
|
Hiện trạng
|
9,50
|
6
|
1,5
|
|
2
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km35+440
(KDC thôn Sơn Thịnh - xã trí Yên)
|
Km37+00
(Ngã tư giao ĐT.299C, xã Trí Yên)
|
1,56
|
QHĐT
|
19,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo QH khu dân cư thôn Sơn Thịnh, xã Trí Yên
L= Bmặt/2+Bdpc+Bgom+Bhè=5,5+1,5+7,5+5=19,5m
|
|
|
35
|
ĐT.299C
|
Km0+00
(Lan Mẫu)
|
Km11+700
(Đan Hội)
|
11,7
|
Cấp III
|
22,50
|
6
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
36
|
ĐT.299D
|
Km0+00
(xã Cảnh Thụy)
|
Km8+600
(Cầu Đồng Việt)
|
8,60
|
Cấp II
|
32,75
|
11,25
|
1,5
|
-
|
3
|
17
|
|
|
37
|
ĐT. 398
|
Xuân Cẩm
|
Vành đai V
|
48
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Xuân Cẩm)
|
Km9+300
(Tiên Sơn)
|
9,3
|
Cấp II
|
30
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo Quyết định số 1542/QĐ-UBND ngày 21/7/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang
|
|
|
|
Đoạn
|
Km9+300
(Tiên Sơn)
|
Km21+00
(TT Nếnh giao ĐT.295B)
|
11,7
|
Đô thị
|
30
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo Quyết định số 1542/QĐ-UBND ngày 21/7/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang
|
|
|
|
Đoạn
|
Km21+00
(TT Nếnh giao ĐT.295B)
|
Km21+850
(Giao Cao tốc Hà Nội – Bắc Giang)
|
0,85
|
Đô thị
|
30
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Kép mở rộng, mặt cắt (C-C): L=Bdpc/2+Bmặt/2+ Bdpc+Bgom +Bhè=0,75+11,25+1+10,5+6,5
|
|
|
|
Đoạn
|
Km21+850
(Giao Cao tốc Hà Nội – Bắc Giang)
|
Km22+250
(KCN Quang Châu)
|
1,4
|
Đô thị, CN
|
16
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung Việt Yên, mặt cắt (C”-C”): L= Bmặt/2+Bhè=10+6=16m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km22+250
(KCN Quang Châu)
|
Km27+250
(Khu công nghiệp Yên Lư)
|
5,0
|
Đô thị
|
28,25
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Kép mở rộng, mặt cắt (C-C): L=Bdpc/2+Bmặt/2+ Bdpc+Bgom +Bhè=0,75+10,5+2+9+6=28,25m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km27+250
(Khu công nghiệp Yên Lư)
|
Km27+250
(KĐT Nham Biền)
|
5,42
|
Đô thị, CN
|
21,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km27+250
(KĐT Nham Biền)
|
Km48+00
(Giao đường Vành đai V)
|
20,75
|
Đô thị
|
28,25
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Kép mở rộng, mặt cắt (C-C): L=Bdpc/2+Bmặt/2+ Bdpc+Bgom +Bhè=0,75+10,5+2+9+6=28,25m
|
|
|
38
|
ĐT.398B
|
Hương Sơn
|
Cầu Hà Bắc 2
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Hương Sơn, Cao tốc Bắc Giang Lạng Sơn)
|
Km2+600
(TT Kép- QL1A)
|
2,6
|
Đô thị
|
18
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Kép mở rộng, mặt cắt (2-2): L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè=1,5+10,5+6=18m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km2+600
(TT Kép- QL1A)
|
Km4+500
(TT Kép, Giáp ranh xã Nghĩa Hòa)
|
1,9
|
Đô thị
|
16
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Kép mở rộng, mặt cắt (1-1): L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bhè=1+9+6=16m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km 4+500
|
Km11+00
|
6,5
|
Cấp III
|
22,5
|
6,00
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km 11+00
|
Km 12+300
|
1,3
|
Khu dân cư
|
22,5
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch khu dân cư xã Đào Mỹ, huyện Lạng Giang, mặt cắt (1-1): L= Bdpc/2+Bmặt+Bhè
=1,5+12+9=22,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km 12+300
|
Km23+00
(Liên Chung)
|
10,7
|
cấp III
|
22,50
|
6,00
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km23+00
(Liên Chung)
|
Km30+850
(Ngọc Lý)
|
7,85
|
Đô thị
|
30
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung Đô thị Việt Lập, mặt cắt (A-A): L=Bdpc+Bmặt/2+Bdpc+Bgom+Bhè
=0,75+11,25+1,5+10,5+6=30m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km30+850
(Ngọc Lý)
|
Km32+350
(Ngọc Lý giáp xã Minh Đức)
|
1,5
|
Cấp III
|
22,50
|
6,00
|
1,5
|
|
2
|
13
|
|
|
|
Đoạn
|
Km32+350
(Ngọc Lý giáp xã Minh Đức)
|
Km39+00
(giao QL.37, xã Việt Tiến)
|
6,65
|
Đô thị
|
29,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo mặt cắt L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bdpc+Bgom+B hè=2+11+1,5+9+6=29,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km39+00
(giao QL.37, xã Việt Tiến)
|
Km45+00
(Cầu Hà Bắc 2)
|
6
|
Đô thị
|
28,25
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo mặt cắt: L=Bdpc/2+Bmặt/2+Bdpc+Bgom+Bhè
=0,75+11+1,5+9+6=28,25m
|
|
|
39
|
ĐT.398C
|
Việt Yên
|
Lạng Giang
|
39
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Việt Yên)
|
Km12+300
(Ngã Tư tử thần)
|
12,3
|
Đô thị và KCN
|
11,5
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung Đô thị Việt Yên, mặt cắt (A-A) Đường gom và hiện trạng ra bên phải tuyến: L=Bmặt/2+Bhè=5,5+6=11,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km12+300
(Ngã Tư tử thần)
|
Km16+700
(TP Bắc Giang Nút giao QL.31)
|
4,4
|
Đô thị và KCN
|
11
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch hệ thống hạ tầng giao thông TP Bắc Giang (mặt cắt A-A) phải tuyến Đường gom hiện trạng: L=Bmặt/2+Bhè=6+5=11m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km16+700
(TP Bắc Giang Nút giao QL.31)
|
Km19+700 (TP Bắc Giang Nút giao QL.31)
|
3
|
Đô thị và KCN
|
11
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch phân khu 6, TP Bắc Giang và hiện trạng (mặt cắt A-A), phải tuyến đường gom hiện trạng: L=Bmặt/2+Bhè=6+5=11m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km19+700
(TP Bắc Giang Nút giao QL.31)
|
Km25+00
(TT Vôi giáp xã Tân Hưng)
|
5,3
|
Đô thị
|
11,50
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Vôi (mặt cắt A-A), bên phải tuyến đường gom: L=Bmặt/2+Bhè=7,5+4=11,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km25+00
(TT Vôi giáp xã Tân Hưng)
|
Km39+00 (Hương Sơn)
|
14
|
Cấp III
|
22,50
|
6,00
|
1,5
|
|
2
|
13
|
|
|
40
|
ĐT.398D
|
Việt Yên
|
Lạng Giang
|
39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn
|
Km0+00
(Việt Yên)
|
Km12+300
(Ngã Tư tử thần)
|
12,3
|
Đô thị và KCN
|
11
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung Đô thị Việt Yên, mặt cắt (A-A) Trái tuyến Đường gom hiện trạng ra bên trái tuyến: L=Bmặt/2+Bhè=5,25+6=11,25m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km12+300
(Ngã Tư tử thần)
|
Km16+700 (TP Bắc Giang Nút giao QL.31)
|
4,4
|
Đô thị và KCN
|
11
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch hệ thống hạ tầng giao thông TP Bắc Giang (mặt cắt A-A), trái tuyến Đường gom hiện trạng: L=Bmặt/2+Bhè=6+5=11m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km16+700
(TP Bắc Giang Nút giao QL.31)
|
Km19+700 (TP Bắc Giang Nút giao QL.31)
|
3
|
Đô thị và KCN
|
11
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch phân khu 6, TP Bắc Giang và hiện trạng (mặt cắt A-A),trái tuyến đường gom hiện trạng: L=Bmặt/2+Bhè=6+5=11m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km19+700
(TP Bắc Giang Nút giao QL.31)
|
Km25+00
(TT Vôi giáp xã Tân Hưng)
|
5,3
|
Đô thị
|
11,5
|
Phạm vi xác định đất bảo vệ đường bộ theo quy hoạch chung TT Vôi (mặt cắt A-A), trái tuyến đường gom hiện trạng: L=Bmặt/2+Bhè=7,5+4=11,5m
|
|
|
|
Đoạn
|
Km25+00
(TT Vôi giáp xã Tân Hưng)
|
Km39+00 (Hương Sơn)
|
14
|
Cấp III
|
22,50
|
6,00
|
1,5
|
-
|
2
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|