Sign In

 

NGHỊ QUYẾT

Quy định nội dung và mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến,

giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở

trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

-----------------------

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND, UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Phổ biến giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ Tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 01/7/2014  quy định nội dung và mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định nội dung và mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở (sau đây gọi là công tác phổ biến giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Nghị quyết này quy định một số nội dung chi và mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

b) Đối với các khoản chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật không quy định trong Nghị quyết này thì áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Đối tượng áp dụng:

Các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh.

3. Nội dung chi:

a) Chi xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, Đề án, Kế hoạch: Xây dựng đề cương; Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch; Tổ chức họp, tọa đàm góp ý; Ý kiến tư vấn của chuyên gia; Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch; Lấy ý kiến thẩm định; Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch;

b) Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật;

c) Chi cho công tác hòa giải;

d) Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù: Tờ gấp pháp luật; Tình huống giải đáp pháp luật; Câu chuyện pháp luật; Tiểu phẩm pháp luật;

đ) Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt;

e) Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường;

f) Chi tổ chức cuộc thi, hội thi;

g) Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở;

h) Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật;

i) Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật;

k) Chi khen thưởng.

4. Mức chi: Có Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.

5. Lập dự toán, phân bổ kinh phí, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và các văn bản pháp luật hiện hành. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước, được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các cấp.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2014, thay thế Nghị quyết số 36/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh quy định mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 10 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH

     (Đã ký)

 

Thân Văn Khoa

 

 

                                                                  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục

 

 

QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

 

 

(Kèm theo Nghị quyết số 07/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014

 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang)

 

 

 

 

 

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi của cấp tỉnh          ( 1000đ)

Mức chi của cấp huyện        ( 1000đ)

Mức chi của cấp xã            ( 1000đ)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Xây dựng đề cương

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

850

600

500

 

 

 

 

 - Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

Đề cương

1.500

1.000

700

 

 

 

b

Soạn thảo Chương trình, Đề án, kế hoạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Chương trình, Đề án, Kế hoạch

2.100

1.500

1,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

Báo cáo

350

250

200

 

 

 

c

Tổ chức họp, tọa đàm góp ý

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chủ trì

Người/buổi

150

100

70

 

 

 

 

 - Thành viên dự

Người/buổi

70

50

50

 

 

 

d

Ý kiến tư vấn của chuyên gia

Văn bản

350

250

200

 

 

 

đ

Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chủ tịch Hội đồng

Người/buổi

200

150

100

 

 

 

 

 - Thành viên Hội đồng, thư ký

Người/buổi

150

100

70

 

 

 

 

 - Đại biểu được mời dự

Người/buổi

100

70

50

 

 

 

 

 - Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

200

150

100

 

 

 

 

 - Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

Bài viết

150

100

70

 

 

 

e

Lấy ý kiến thẩm định ( trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch)

Bài viết

350

250

200

 

 

 

 

 

f

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Văn bản

350

250

200

 

 

 

 

 

2

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

 

 

 
 
 

a

 Thù lao báo cáo viên cấp tỉnh

Người/buổi

Áp dụng

chế độ thù lao giảng viên quy định tại Tiểu mục 1.1,

Mục 1, Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC

 

 

 

 

 

b

 Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

 

200

 

 

 

c

 Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

Người/buổi

200

150

100

 

 
 
 

d

 Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù

Người/buổi

250

200

150

 

 
 
 

3

Chi cho công tác hòa giải

 

 

 

 

 

 

a

Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách... phục vụ công tác hòa giải

Tổ/tháng

 

 

100

 

 

b

Thù lao hòa giải

Vụ việc/Tổ

 

 

 

 

 

 

 - Hòa giải thành

 

 

 

150

 

 

 

 - Hòa giải không thành

 

 

 

100

 

 

4

Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù

 

 

 

 

 

 
 

a

Tờ gấp pháp luật ( bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tờ gấp đã hoàn thành

700

500

350

 

 
 

b

Tình huống giải đáp pháp luật ( bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tình huống đã hoàn thành

200

150

100

 

 
 

c

Câu chuyện pháp luật ( bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Câu chuyện đã hoàn thành

1,000

700

500

 

 
 

d

Tiểu phẩm pháp luật ( bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)

Tiểu phẩm đã hoàn thành

3,500

2,500

1,700

 

 
 

5

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

 

 

 

 
 

 

 - Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật

Người/ngày

 

 

30

Không quá 1 ngày

 
 

 

 - Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

 

 

10

 

 
 

6

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường

 

 

 

 

 

 
 

a

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường ( đối với trường hợp phải thuê ngoài)

Ngày

Tối đa 250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

 
 
 

b

Chi thuê người dẫn đường ( không phải phiên dịch)

Ngày

Tối đa 150% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

 
 
 
 
 

7

Chi tổ chức cuộc thi, hội thi

 

 

 

 

 

 

a

Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, ban tổ chức và một số nội dung chi khác

 

Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT

 

 

 

 

b

Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:

 

 

 

 

 

 

 

 - Thuê dẫn chương trình

Người/ngày

1,500

1,000

700

 

 

 

- Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu

Ngày

7,000

5,000

3,500

 

 

 

 - Thuê văn nghệ, diễn viên

Người/ngày

300

200

150

 

 

 

 - Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa ( đối với cuộc thi qua mạng điện tử)

 

Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính

 

 

 

 

c

Chi giải thưởng

 

 

 

 

 

 

 

 - Giải nhất

Giải thưởng

 

 

 

 

 

 

 + Tập thể

 

3,000

2,500

1,500

 

 

 

 + Cá nhân

 

1,500

1,000

800

 

 

 

 - Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

 

 

 

 + Tập thể

 

2,500

2,000

1,500

 

 

 

 + Cá nhân

 

1,000

800

600

 

 

 

 - Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

 

 

 

 + Tập thể

 

2,000

1,500

1,000

 

 

 

 + Cá nhân

 

800

600

500

 

 

 

 - Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

 

 

 

 + Tập thể

 

1,500

1,000

500

 

 

 

 + Cá nhân

 

500

400

300

 

 

 

 - Giải phụ khác

 

400

300

200

 

 

8

Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở

 

 

 

 

 

 

a

Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh

Trang

 

 

50

Tính theo trang chuẩn 350 từ

 
 

b

Bồi dưỡng phát thanh

 

 

 

 

 

 

 

 - Phát thanh bằng tiếng Việt

Lần

 

 

15

 

 

 

 - Phát thanh bằng tiếng dân tộc

Lần

 

 

20

 

 

9

Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật

 

 

 

 

 

 

 

 - Chi hoạt động xây dựng, quản lý khai thác tủ sách pháp luật hàng năm

Tủ/năm

2,000

1,500

1,000

 

 

 

 - Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần

Lần

100

70

50

 

 

 

 - Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách

Lần/người

50

40

30

 

 

10

Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

 

 

 

a

Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo

Báo cáo

50

40

30

 

 

b

Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án

Văn bản

50

40

30

 

 

c

Viết báo cáo

 

 

 

 

 

 

 

 - Báo cáo định kỳ

Báo cáo

2,000

1,500

1,000

 

 

 

 - Báo cáo chuyên đề

Báo cáo

2,000

1,500

1,000

 

 

 

 - Báo cáo đột xuất

Báo cáo

700

500

350

 

 

11

Chi khen thưởng

 

 

 

 

 

 

a

Khen thưởng xã - phường, thị trấn; huyện được UBND tỉnh công nhận đạt chuẩn

Tương đương tập thể lao động xuất sắc

Áp dụng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành

 

 

b

Khen thưởng xã - phường, thị trấn được UBND tỉnh tặng bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh

Bằng khen

 

 

c

Khen thưởng xã - phường, thị trấn, huyện, tỉnh được Thủ tướng chính phủ tặng bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc

Bằng khen

 

 

 

 

 

Hội đồng Nhân dân tỉnh Bắc Giang

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Thân Văn Khoa