Sign In

QUYẾT ĐỊNH
Về việc Ban hành Bảng giá mua tối thiểu tại cửa khẩu để tính thuế nhập khẩu

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc định giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Căn cứ Phần II, Thông tư số 72A/TC-TCT ngày 30/8/1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ;

Căn cứ điểm c, Điều 5, Quyết định số 752/TTg ngày 28/12/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều hành công tác xuất nhập khẩu năm 1995;

Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan và các Bộ, ngành có liên quan.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành Danh mục các mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu và Bảng giá mua tối thiểu tại cửa khẩu đối với các mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá tính thuế (ban hành kèm theo Quyết định này) để cơ quan thu thuế làm căn cứ xác định giá tính thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu không đủ điều kiện xác định giá tính thuế theo hợp đồng; hoặc đối với hàng hoá nhập khẩu theo phương thức khác không phải là mua bán, không thanh toán qua Ngân hàng.

Đối với những mặt hàng có giá ghi trong hợp đồng cao hơn Bảng giá tính thuế tối thiểu quy định, thì giá tính thuế vẫn phải áp dụng theo giá ghi trên hợp đồng mua bán ngoại thương.

Điều 2: Những trường hợp có đủ điều kiện xác định giá tính thuế theo giá ghi trên hợp đồng ngoại thương quy định cụ thể tại Thông tư số 82/1997/TT/BTC ngày 11 tháng 11 năm 1997 của Bộ Tài chính thì được áp dụng giá tính thuế theo giá ghi trên hợp đồng ngoại thương.

Điều 3: Bộ Tài chính uỷ quyền cho Tổng cục Hải quan xây dựng và ban hành quyết định giá tính thuế nhập khẩu trong các trường hợp sau đây:

1/ Tổng cục Hải quan căn cứ vào sự biến động giá nhập khẩu thực tế so với mức giá tối thiểu được phép điều chỉnh giá tính thuế nhập khẩu trên dưới 10% (mười phần trăm), riêng ô tô trên dưới 5% (năm phần trăm) của từng mặt hàng trong Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này để áp dụng thống nhất. Trường hợp có sự biến động tăng hoặc giảm giá thực tế lớn, vượt quá tỷ lệ quy định nêu trên hoặc trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh mức giá quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này thì Cục Hải quan địa phương kịp thời báo cáo Tổng cục Hải quan để Tổng cục Hải quan tập hợp báo cáo Bộ Tài chính để Bộ Tài chính ra quyết định sửa đổi, bổ sung.

2/ Đối với những mặt hàng không thuộc Danh mục nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế, không đủ điều kiện áp dụng giá tính thuế theo giá ghi trên hợp đồng theo Điều 2 Quyết định này hoặc hàng hoá nhập khẩu theo phương thức khác không phải là mua bán, không thanh toán qua Ngân hàng thì Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo về Tổng cục Hải quan để tập hợp xem xét ra quyết định ban hành Bảng giá tính thuế nhập khẩu tối thiểu trên cơ sở thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính.

Điều 4: Trường hợp nhập khẩu những mặt hàng thuộc Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhưng là loại hàng mới phát sinh chưa được quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này hoặc những mặt hàng không thuộc danh mục nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu tối thiểu chưa được quy định tại Bảng giá tính thuế nhập khẩu tối thiểu do Tổng cục Hải quan ban hành thì doanh nghiệp, đơn vị tự kê khai giá tính thuế. Cơ quan Hải quan tính thuế theo giá tự kê khai của doanh nghiệp, đơn vị; đồng thời Cục Hải quan địa phương tập hợp báo cáo (trong đó có kiến nghị mức giá tối thiểu) gửi Tổng cục Hải quan và Bộ Tài chính; trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được báo cáo, Tổng cục Hải quan có ý kiến chỉ đạo mức giá tính thuế cụ thể để áp dụng thống nhất. Việc áp dụng mức giá tính thuế xây dựng kể từ ngày chỉ đạo và Tổng cục Hải quan tập hợp ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Bảng giá tối thiểu sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính.

Đối với doanh nghiệp, đơn vị được quyền tự kê khai giá tính thuế nhập khẩu phải cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm về bảo đảm tỉnh trung thực, chính xác của giá kê khai; trường hợp nếu phát hiện có hành vi man khai sẽ bị truy thu đủ thuế nhập khẩu và tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt từ 2 đến 5 lần số thuế gian lậu.

Điều 5: Giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu đã qua sử dụng được phép nhập khẩu bằng 70% (bảy mươi phần trăm) giá hàng mới cùng chủng loại. Những mặt hàng trên thực tế không có giá hàng mới cùng chủng loại thì căn cứ theo loại hàng mới tương đương để tính.

Điều 6: Trong trường hợp đặc biệt, đối với một số mặt hàng nhạy cảm, thường xuyên biến động về giá mua, giá bán trên thị trường, Bộ Tài chính thống nhất ý kiến với Tổng cục Hải quan để xem xét xử lý kịp thời đối với từng trường hợp cụ thể.

Điều 7: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 1997 và thay thế Quyết định số 975 TC/QĐ/TCT ngày 29/10/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

 

 

 

 

DANH MỤC
CÁC MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 918 TC/QĐ/TCT ngày 11/11/1997
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

1- Sữa bột, sữa đặc, sữa tươi

2- Bột mỳ, bột dinh dưỡng chế biến từ ngũ cốc, thức uống bổ dưỡng

3- Dầu thực vật các loại

4- Bột ngọt (mỳ chính)

5- Đường, bánh kẹo

6- Đồ uống các loại

7- Xi măng

8- Sơn các loại

9- Dầu gội đầu, xà phòng

10- Plastic và các sản phẩm bằng Plastic, gồm:

+ Tấm lợp bằng nhựa

+ Bộ cửa ra vào, cửa sổ bằng nhựa

+ Tấm ốp trần bằng nhựa

+ Màng mỏng làm bao bì

11- Săm, lộp, yếm xe

12- Giấy các loại, gồm: Các mặt hàng thuộc các nhóm mã số từ 4801 đến 4816 và 4818 của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu hiện hành, có thuế suất thuế nhập khẩu từ 10% trở lên.

13- Đồ vệ sinh (chậu rửa, bồn tắm, bệ xí, bệ tiểu, vòi nước và phụ kiện của chúng), gạch

14- Kính tấm xây dựng

15- Sắt thép các loại, cấu kiện bằng nhôm

16- Bếp gas

17- Đồ điện các loại, gồm:

+ Máy bơm nước

+ Quạt điện

+ Máy điều hoà nhiệt độ và linh kiện

+ Tủ lạnh và bộ linh kiện

+ Máy giặt và linh kiện

+ Bình đun nước nóng

+ Nồi cơm điện

+ Máy hút bụi

+ Loa các loại

+ Ampli

+ Radio, cassette, dàn cassette và bộ linh kiện

+ Đầu đọc đĩa CD và bộ linh kiện

+ Đầu đọc đĩa hình (LD) và bộ linh kiện

+ Ti vi và bộ linh kiện

+ Đầu video và bộ linh kiện

+ Bàn là

18- ắc quy, pin

19- Ô tô và bộ linh kiện

20- Xe máy và bộ linh kiện

21- Bàn, ghế, giường, tủ các loại

BẢNG GIÁ MUA TỐI THIỂU LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ
TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 918 TC/QĐ/TCT ngày 11/11/1997
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Tên hàng

Đơn vị tính

Giá tính thuế (USD)

1

2

3

Nhóm 1: Sữa bột, sữa đặc, sữa tươi

   

* Sữa tươi không đường, không pha hương liệu

lít

0,50

* Sữa tươi đã pha thêm đường và hương liệu

-

0,75

* Sữa bột nguyên liệu (instan whole milk powder)

kg

1,60

* Sữa đặc có đường các hiệu Nestle, Longvigety...

kg

1,08

Sữa bột đã đóng hộp:

   

- Các nước G7, Hà Lan, úc, Đan Mạch sản xuất

kg

4,50

- Các nước Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất

kg

4,00

Nhóm 2: Bột mỳ, bột dinh dưỡng chế biến bằng ngũ cốc, thức uống bổ dưỡng

   

* Bột mỳ:

   

- Các nước G7 sản xuất

tấn

252,00

- Úc, Hà Lan, Asean sản xuất

tấn

225,00

- Trung Quốc sản xuất

tấn

210,00

* Bột dinh dưỡng ngũ cốc (400gr/hộp):

   

- n Độ, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc, Asean sản xuất

kg

2,80

- G7, Bỉ, Hà Lan, Newzealand sản xuất

kg

4,00

* Thức uống bổ dưỡng: Milo, ovantine... do G7, Hà Lan, Newzealand sản xuất

kg

4,50

Nhóm 3: Dầu thực vật các loại

   

* Dầu Olein cọ thô (Crude palm Olein)

tấn

495,00

* Dầu Stearin cọ (RBD palm stearin)

tấn

400,00

* Dầu hướng dương tinh chế

tấn

900,00

* Dầu vừng

tấn

1.800,00

* Shortening đông đặc

tấn

540,00

* Dầu ăn thực vật

lít

1,00

* Dầu đậu tương thô đã khử gum

tấn

540,00

* Dầu đậu tương đã tinh chế

tấn

750,00

* Dầu bơ magarine từ dầu thực vật (gốc thực vật)

tấn

990,00

Nhóm 4: Đường và các loại bánh, kẹo

   

* Đường kính trắng (đường tinh luyện):

   

- Trung Quốc sản xuất

tấn

350,00

Các loại bánh kẹo:

   

* Kẹo hoa quả:

   

- Các nước G7 sản xuất:

   

+ Loại đóng trong hộp gỗ hoặc sắt

kg

5,00

+ Loại đóng túi PVC

kg

4,00

- Asean, Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% của G7 sản xuất

   

Sôcôla (chocolate) các dạng thỏi, thanh, viên... được quy đổi ra kg, đựng trong các loại bao bì:

   

+ Các nước G7 sản xuất.

kg

10,00

+ Nga, Đông Âu, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc, Asean sản xuất

kg

7,20

+ Trung Quốc sản xuất

kg

5,00

+ Kẹo pha chocolate Asean, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông sản xuất

kg

4,20

* Bánh quy mặn, ngọt các loại:

   

- Các nước G7 sản xuất:

   

+ Loại đựng trong hộp sắt

kg

5,00

+ Loại đựng trong hộp giấy, túi nilon

kg

4,00

- Asean, Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% của G7 sản xuất

   

Nhóm 5: Mỳ chính (bột ngọt)

   

* Mỳ chính (bọt ngọt):

   

- Brazil; G7 sản xuất loại thành phẩm đã đóng gói để bán lẻ (gói dưới 1 kg)

tấn 1450,00

 

- Các nước Asean, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan sản xuất, loại thành phẩm, đã đóng gói để bán lẻ (gói dưới 1 kg)

tấn

1300,00

* Mì chính (bột ngọt) loại dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm tính bằng 90% loại thành phẩm đã đóng gói để bán lẻ.

   

Nhóm 6: Đồ uống các loại

   

1. Nước quả ép đóng trong các loại bao bì để bán lẻ

lít

2,00

2. Nước khoáng tự nhiên và nước tinh khiết (mineral water):

   

+ Loại đựng trong chai nhựa PET:

lít

0,50

3. Nước cốt Caca-Cola

kg

28,00

Các loại nước ngọt có pha hương liệu khác

lít

1,00

4. Bia các loại:

   

* Bia Trung Quốc sản xuất:

   

+ Bia chai loại thùng 24 chai x 640ml

thùng

4,50

+ Bia hộp loại thùng 24 lon x 330-350 ml

thùng

4,00

* Bia các nước khác sản xuất:

   

- Bia hiệu Heineken:

   

+ Loại lon (thùng 24 lon x 330ml)

thùng

8,50

+ Loại chai (thùng 24 chai x 350ml)

thùng

9,00

- Bia hiệu Tiger:

   

+ Loại lon (thùng 24 lon x 330ml)

thùng

7,60

+ Loại chai (thùng 24 chai x 350ml)

thùng

8,00

- Bia DAB Đức:

   

+ Loại bình: 5 lít, 2 bình/thùng

thùng

5,00

+ Loại 24 chai x 330ml/thùng

-

8,50

+ Loại 24 lon x 330ml/thùng

-

7,30

+ Loại 20 chai x 500ml/thùng

-

7,30

- Bia các nước G7, Hà Lan (đóng hộp, chai)

thùng

7,20

5.Rượu vang đã đóng chai

   

* Rượu vang các hiệu do các nước G7 sản xuất:

   

+ Loại 12o

lít

2,80

+ Loại trên 12o đến 20o

lít

4,00

* Rượu vang các nước Đông Âu, Nga sản xuất:

   

+ Loại 12o

lít

2,00

+ Loại trên 12o đến 20o

lít

3,00

6. Rượu mạnh đã đóng chai

   

* Rượu Remy Martin:

   

+ Rượu Remy Martin VSOP

lít

20,00

+ Rượu Remy Martin de Club

lít

30,00

* Rượu Remy Martin Napoleon:

   

+ Loại Regular

lít

41,00

+ Loại Extra Old

lít

43,00

* Rượu Remy Martin XO Special

lít

64,00

* Rượu Remy Martin Extra

lít

93,00

* Rượu Remy Martin Extra Perfection

lít

97,00

* Rượu Remy Martin Limoges:

   

+ Loại Blue lít 95,00

   

+ Loại Gold

lít

132,00

* Rượu Remy Martin Louis XIII

lít

368,00

* Rượu Hennessy:

   

+ Rượu Hennessy VSOP Litter

lít

61,00

+ Rượu Hennessy VSOP

lít

23,00

+ Rượu Hennessy XO

lít

74,00

+ Rượu Hennessy XO Litre

lít

62,00

+ Rượu Hennessy XO Mag

lít

69,00

+ Rượu Hennessy XO Mugnum

lít

62,00

+ Rượu Hennessy Paradis

lít

260,00

* Rượu Martell:

   

+ Rượu Martell VS

lít

13,00

+ Rượu Martell Medaillon VSOP

lít

23,00

+ Rượu Martell Cordon Blue

lít

50,00

+ Rượu Martell Napoleon

lít

50,00

+ Rượu Martell XO Supreme

lít

82,00

+ Rượu Martell Extra

lít

165,00

* Rượu Otard:

   

+ Rượu Otard VSOP

lít

18,00

+ Rượu Otard Napoleon

lít

28,50

+ Rượu Otard XO

lít

49,50

+ Rượu Otard Extra

lít

107,00

* Rượu Camus:

   

+ Rượu Camus VSOP

lít

23,00

+ Rượu Camus Napoleon

lít

53,00

+ Rượu Camus XO

lít

81,00

+ Rượu Camus Extra

lít

103,00

* Rượu Scotch Deluxe Whisky:

   

+ Rượu Ballantine's Gold Seal, Special Reserve, 12 year old

lít

13,00

+ Rượu Ball's 12 year old

lít

12,00

+ Rượu Dimple Scotch 15 year old

-

13,00

+ Rượu Dunhill Old Master

-

25,00

+ Rượu Johnnic Walker Black Label

-

13,00

+ Rượu JW Black Label WB

-

23,00

+ Rượu Johnnie Walker Premier

-

41,00

+ Rượu Johnnie Walker Blue Label

-

61,00

+ Rượu Johnnie Walker Red Label

-

5,00

+ Rượu Royal Salute 21 years old

-

51,00

+ Rượu Chivas Regal 12 years

-

12,00

+ Rượu Whisky Nhật Bản sản xuất:

   

+ Rượu Old Suntory

lít

7,60

+ Rượu English Gin (rượu gin Anh):

   

+ Rượu Gondon's Dry Gin

lít

4,60

+ Rượu Beefeater London Dry Gin

lít

4,50

+ Rượu Gilbey's London Dry Gin

lít

3,80

* Rượu Vodka:

   

+ Rượu Absolut Vodka (Thuỵ Điển sản xuất)

lít

3,00

+ Rượu Absolut Citron (citrus) Vodka

lít

4,00

+ Rượu Sminoff Vodka Red (Mỹ sản xuất)

lít

3,00

+ Rượu Sminoff Blue Label

lít

2,80

+ Rượu Vodka Nga sản xuất

lít

1,80

+ Rượu Champagne (Sâm panh):

   

+ Rượu Krug Grade Cuvee

lít

51,00

+ Rượu Charles Heidsieck Brut

lít

19,00

+ Rượu Charles Heidsieck Rose 1983-1985

lít

30,00

+ Rượu Piper Heidsieck Brut

lít

7,50

+ Rượu Champagne do Nga Sản xuất

lít

2,00

* Một số loại rượu khác:

   

+ Rượu VAT 69

lít

3,00

+ Rượu Raynal VSOP Brandy

lít

4,50

+ Rượu Passport Whisky

lít

6,00

+ Rượu Sequin Napoleon

lít

4,00

+ Whisky Scott Label 5

lít

5,00

Nhóm 7: Xi măng các loại

   

* Xi măng Trung quốc sản xuất:

   

- Xi măng đen/xám:

   

+ Loại P500 (PC40)

tấn

45,00

+ Loại P400 (PC30)

tấn

40,00

- Xi măng trắng:

   

+ Loại P500 (PC40)

tấn

100,00

+ Loại P400 (PC30)

tấn

80,00

* Xi măng do các nước khác sản xuất:

   

- Xi măng trắng:

   

+ PC40 Asean, Hàn Quốc, Đài Loan sản xuất

tấn

140,00

+ PC30 Hàn Quốc sản xuất

tấn

120,00

+ PC30 do các nước G7 sản xuất

tấn

180,00

+ PC40 do các nước G7 sản xuất

tấn

200,00

- Xi măng đen/xám:

   

+ PC40 Bắc Triều Tiên sản xuất

tấn

50,00

+ PC40 do các nước 7 sản xuất

tấn

60,00

+ PC40 do các nước G7 sản xuất

tấn

80,00

* Xi măng rời tính bằng 90% xi măng đóng bao

   

Nhóm 8: Sơn các loại

   

* Sơn tường:

   

- Sơn tường do G7 sản xuất:

   

+ Loại sơn trong nhà:

   

Loại bóng lít 2,00 Loại không bóng

lít

1,00

+ Loại sơn ngoài nhà:

   

Loại bóng lít 2,20 Loại không bóng

lít

1,80

- Sơn tường các hiệu của G7 do các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất tính bằng 70% loại do G7 sản xuất

   

* Sơn phản quang Hàn Quốc, Asean, Đài Loan, Hồng Kông sản xuất.

lít

4,80

* Sơn bình xịt hiệu ATV Thái Lan sản xuất, loại 400 ml/bình

bình

1,00

Nhóm 9: Dầu gội đầu, xà phòng

   

* Dầu gội đầu:

   

- Dầu gội đầu dạng chưa đóng gói để bán lẻ:

   

+ Các nước Đài Loan, Asean, Hàn Quốc, Trung Quốc SX

lít

1,70

+ Các nước G7 sản xuất tính bằng 135% do các nước Asean... sản xuất

   

- Dầu gội đầu đã đóng gói để bán lẻ:

   

+ Do các nước Đài Loan, Asean, Hàn Quốc, Trung Quốc SX

lít

3,00

+ Do G7 sản xuất

lít

4,00

* Xà phòng các loại:

   

- Xà phòng bột (bột giặt)

kg

1,00

- Xà phòng thơm các hiệu do G7 sản xuất

kg

4,00

- Xà phòng thơm các hiệu do các nước khác sản xuất

kg

3,00

Nhóm 10: PLASTIC và các sản phẩm bằng PLASTIC

   

* Tấm lợp bằng nhựa Đài Loan, Hồng Lông, Hàn Quốc Asean sản xuất

kg

2,00

* Tấm lợp bằng nhựa Trung Quốc sản xuất

kg

1,40

* Màng mỏng làm bao bì, đã in màu do Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất:

   

- Cỡ 55mm x 1000 m/cuộn cuộn 16,00 - Cỡ 290 mm x 1000 m/cuộn

cuộn

40,00

* Bộ cửa ra vào bằng nhựa loại cánh mở bao gồm cánh cửa, khuôn cửa, tay nắm bằng nhựa và bản lề, không bao gồm khóa cửa do Asean, Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan sản xuất

m2

12,00

* Bộ cửa sổ gồm 1 cửa chớp và cửa chắn gió Asean, Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan sản xuất

m2

12,00

* Cửa nhựa loại cánh xếp gấp (không dùng bản lề)

m2

4,00

* Tấm ốp trần bằng nhựa Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất

m2

4,20

Nhóm 11: Săm, Lốp, yếm các loại

   

A/ Bộ lốp, săm, yếm xe ôtô:

   

* Bộ lốp, săm, yếm do G7 sản xuất:

   

- 145-SR 14

Bộ

28,00

- 165-SR 14

-

30,00

- 185-SR 14

-

32,00

- 195/65-R15

-

37,00

- 205/60-R15

-

41,00

- 205/65R15

-

42,00

- 205/70R15

-

45,00

- 225/75-R16-8pr

-

44,00

- 245/75-R16-10pr

-

44,00

- 600-12/4pr

-

20,00

- 600-13/8pr

-

30,00

- 600-14/8pr

-

31,00

- 600-15/8pr

-

36,00

- 615-13/6pr

-

29,00

- 650-10/10pr

-

30,00

- 645-14/6pr

-

30,00

- 650-14/8pr

-

31,00

- 650-15/10pr

-

38,00

- 650-15/8pr

-

36,00

- 650-16/10pr

-

51,00

- 650-16/8pr

-

50,00

- 695-14/6pr

-

30,00

- 700-15/10pr

-

54,00

- 700-16/10pr

-

57,00

- 750-16/12pr

-

77,00

- 750-20/12pr

-

90,00

- 825-15/14pr

-

99,00

- 900-20/14pr

-

140,00

- 1100-20/16pr

-

216,00

- 1200-20/18pr

-

257,00

- 500-12/18pr

-

23,00

- 185-65/15pr

-

36,00

- 195-70/14pr

-

36,00

- 205-70/14pr

-

45,00

- 215-55/16pr

-

48,00

- 235-60/16pr

-

48,00

- 235-75/15pr

-

48,00

- 265-70/15pr

-

48,00

- 205-16/8pr

-

57,00

- 1200-24/18pr

-

290,00

* Bộ lốp, xăm, yếm Trung Quốc sản xuất:

   

- 750-20/14pr

-

50,00

- 825-20/14pr

-

59,00

- 900-20/14pr

-

70,00

- 650-14/8pr

-

25,00

- 650-16/10pr

-

37,00

- 650-16/12pr

-

43,00

- 650-20/14pr

-

53,00

* Bộ lốp, xăm, yếm do Nga, Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, ấn Độ, Asean sản xuất:

   

- 750-20/12Pr

-

80,00

- 850-20/10Pr

-

92,00

- 825-20/12Pr

-

95,00

- 825-20/14Pr

-

108,00

- 900-20/14Pr

-

120,00

- 900-20/12Pr

-

117,00

- 1000-20/12Pr

-

120,00

- 1000-20/14Pr

-

132,00

- 900-20/16Pr

-

130,00

- 1000-20/16Pr

-

164,00

- 1100-20/14Pr

-

176,00

- 1100-20/16Pr

-

188,00

- 1100-20/18Pr

-

193,00

- 1200-20/16Pr

-

220,00

- 1200-20/18Pr

-

224,00

- 1200-24/16Pr

-

257,00

- 1200-24/18Pr

-

264,00

- 1200-24/20Pr

-

270,00

- 1200-24/24Pr

-

480,00

- 1300-21/12Pr

-

214,00

- 1300-24/14Pr

-

228,00

- 1400-24/12Pr

-

274,00

- 1750-25/12Pr

-

330,00

- 600-12/8Pr

-

25,00

- 600-13/8Pr

-

27,00

- 600-13/6Pr

-

26,00

- 650-9/8Pr

-

20,00

- 650-10/8Pr

-

23,00

- 650-13/8Pr

-

25,00

- 840-13/6Pr

-

24,00

- 840-13/8Pr

-

25,00

- 600-14/6Pr

-

26,00

- 600-14/8Pr

-

27,00

- 650-14/6Pr

-

27,00

- 650-14/8Pr

-

28,00

- 650-15/8Pr

-

36,00

- 700-14/8Pr

-

29,00

- 700-14/6Pr

-

28,00

- 600-15/8Pr

-

31,00

- 700-15/8Pr

-

42,00

- 700-15/10Pr

-

47,00

- 700-15/12Pr

-

49,00

- 700-16/8Pr

-

42,00

- 700-16/10Pr

-

50,00

- 700-16/12Pr

-

51,00

- 750-16/12Pr

-

65,00

- 750-16/8Pr

-

48,00

- 750-16/10Pr

-

58,00

- 750-16/14Pr

-

66,00

- 750-18/8Pr

-

48,00

- 750-18/10Pr

-

56,00

- 750-18/12Pr

-

57,00

- 750-15/8Pr

-

46,00

- 750-15/10Pr

-

51,00

- 750-15/12Pr

-

54,00

- 650-16/8Pr

-

40,00

- 650-16/10Pr

-

45,00

- 620-10/4Pr

-

12,00

- 600-12/4Pr

-

17,00

- 600-12/6Pr

-

18,00

- 615-13/4Pr

-

16,00

- 560-13/4Pr

-

18,00

- 640-13/6Pr

-

22,00

- 640-14/6Pr

-

26,00

- 685-14/6Pr

-

25,00

- 770-16/6Pr

-

34,00

- 760-16/6Pr

-

38,00

- 300-10/6Pr

-

15,00

- 500-10/8Pr

-

15,00

- 500-12/6Pr

-

17,00

- 500-12/8Pr

-

18,00

- 450-12/4Pr

-

12,00

- 500-8/8Pr

-

17,00

- 600-8/10Pr

-

25,00

- 700-12/12Pr

-

42,00

- 825-15/14Pr

-

81,00

- 600-16/6Pr

-

31,00

- 175/70 R12

-

23,00

- 200/70 R14

-

34,00

- 175/70 R13

-

24,00

- 185/70 R13

-

26,00

- 185/70 R14

-

29,00

- 195-70/R14

-

32,00

- 205-70/R14

-

34,00

- 255-80/R13

-

19,00

- 165-80/R13

-

21,00

- 175-80/R14

-

26,00

- 185-80/R14

-

28,00

- 155R/12-6Pr

-

22,00

- 155R/12-8Pr

-

23,00

- 165R/12-6Pr

-

27,00

- 165R/13-8Pr

-

26,00

- 175R/13-6Pr

-

32,00

- 185R/14-8Pr

-

34,00

- 175R/14-8Pr

-

32,00

- 185R/14-6Pr

-

34,00

- 195R/14-6Pr

-

37,00

- 195R/14-8Pr

-

37,00

- 185/65 R14

-

29,00

- 185/65 R15

-

31,00

- 195/65 R15

-

33,00

- 195/65 R14

-

32,00

- 185/60 R14

-

30,00

- 195/60 R14

-

33,00

- 195/60 R15

-

34,00

- 205/60 R15

-

36,00

B/ Lốp xe máy:

   

- 225-17 (G7 sản xuất)

chiếc

7,50

- 250-17 (G7 sản xuất)

-

8,50

- 275-14 (G7 sản xuất)

-

8,00

- 275-14 (Các nước khác sản xuất)

-

5,50

- 350-8 (G7 sản xuất)

-

9,00

- 350-8 (các nước khác)

-

8,50

- 100/90-18; 100/80-16 (G7 sản xuất)

-

32,00

* Hiệu Michenlin (Pháp sản xuất):

   

- 21/2-17 (2.50-17)

chiếc

5,00

- 21/4-17 (2.50-17)

-

4,50

- 3.00-17

chiếc

11,00

- 2.75-18

-

10,00

- 3.00-18

-

11,00

C/ Săm xe máy

   

* Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất:

   

- Cỡ 225-17

chiếc

1,30

- Cỡ 250-17

chiếc

1,50

* Các nước G7 sản xuất giá tính thuế tính bằng 135% do Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất

   

D/ Lốp xe đạp:

   

- Các cỡ G7 sản xuất

chiếc

3,50

- Các cỡ Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc sản xuất

chiếc

2,00

Nhóm 12: Giấy và bìa giấy

   

* Giấy in báo 48.8 (48,8 gr/m2)

tấn

530,00

* Giấy trắng, láng hai mặt bằng Cao lanh do Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất

   

- Loại định lượng 64 gr/m2

tấn

1.400,00

- Loại định lượng từ 70 gr/m2 đến 80 gr/m2

tấn

1.300,00

- Loại định lượng trên 80 gr/m2 dưới 120 gr/m2

tấn

1.200,00

- Loại định lượng 120 gr/m2 đến 230 gr/m2

tấn

1.000,00

* Giấy tráng, láng một mặt tính thấp hơn 50 USD/tấn so với loại tráng, láng hai mặt

   

* Giấy tráng, láng hai mặt (hoặc một mặt) do G7 sản xuất tính bằng 125% loại do Asean sản xuất có cùng định lượng, cùng chủng loại

   

* Giấy photocopy khổ A4 loại 500 tờ/ram

ram

1,50

* Giấy tự copy (tự nhân bản) do Asean sản xuất

tấn

2.000,00

* Giấy Fax Nhật Bản sản xuất

m2

0,17

* Giấy dán tường phủ PVC:

   

- G7 sản xuất

m2

0,90

- Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất

m2

0,70

- Trung Quốc sản xuất

-

0,50

Nhóm 13: Đồ dùng vệ sinh, gạch

   

I/ Gạch các loại:

   

1- Gạch lát nền chống trơn

   

- Trung Quốc sản xuất

m2

2,50

- G7 sản xuất

m2

13,00

2- Gạch nung tráng men (ceramic)

   

- Trung Quốc sản xuất

m2

3,50

- Asean, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông sản xuất

m2

6,00

- Tây Ban Nha sản xuất

m2

7,00

- G7 sản xuất

m2

8,50

3- Gạch men kính (glass ceramic):

   

- Trung Quốc sản xuất

m2

4,50

- Asean, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông sản xuất

m2

8,00

- G7 sản xuất

m2

13,00

4- Gạch bột đá ép:

   

- Asean, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông Trung Quốc SX

m2

8,00

- Tây Ban Nha sản xuất

m2

10,00

- Loại do G7 sản xuất

m2

14,00

5- Gạch thuỷ tinh dày 9,5 cm do Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất

m2

27,50

II/ Đồ vệ sinh:

   

1/ Bệ xí bệt (bàn cầu) bằng sứ tráng men:

   

- G7 sản xuất

bộ

220,00

- Các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông SX

-

70,00

- Trung Quốc sản xuất

-

30,00

2/ Bệ xí xổm bằng sứ tráng men không kể két nước:

   

- G7 sản xuất

chiếc

20,00

- Các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông SX

-

10,00

- Trung Quốc sản xuất

-

7,00

3/ Bệ đi tiểu bằng sứ tráng men:

   

- G7 sản xuất

chiếc

50,00

- Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất

-

15,00

- Trung Quốc sản xuất

-

10,00

4/ Bồn rửa mặt (lavabo) bằng sứ tráng men hoặc bằng Plastic không kể vòi nước

   

- G7 sản xuất

chiếc

50,00

- Các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông SX

-

15,00

- Trung Quốc sản xuất

-

10,00

5/ Bồn tắm bằng sứ tráng men, Plastic, sắt tráng men không có bộ xả mô tơ, không tạo sóng dài từ 1,5 m đến 1,7 m:

   

- G7 sản xuất

chiếc

70,00

- Các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông SX

-

50,00

- Trung Quốc sản xuất

-

30,00

6/ Các loại van, vòi nước:

   

* Bộ vòi tắm hoa sen bằng sắt (đồng) mạ Crôm (Xi mạ)

   

- Loại đôi (hai đường nước vào):

   

+ Điều chỉnh bằng cần gạt:

   

G7 sản xuất

bộ

50,00

Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc SX

-

30,00

+ Điều chỉnh bằng 2 nút vặn:

   

G7 sản xuất

bộ

40,00

Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc SX

-

25,00

- Loại đơn (một đường nước vào), nút vặn:

   

G7 sản xuất

bộ

25,00

Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc SX

-

10,00

* Bộ vòi chậu rửa bằng sắt (đồng) mạ Crôm (Xi mạ)

   

- Loại đôi (hai đường nước vào):

   

+ Điều chỉnh bằng cần gạt:

   

G7 sản xuất

bộ

35,00

Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc SX

-

20,00

+ Điều chỉnh bằng 2 nút vặn:

   

G7 sản xuất

bộ

25,00

Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc SX

-

15,00

- Loại đơn (một đường nước vào), nút vặn:

   

G7 sản xuất

chiếc

10,00

Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc SX

-

5,00

Nhóm 14: Kính xây dựng

   

I/ Kính tấm xây dựng do Asean, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Trung Quốc sản xuất:

   

1/ Kính trắng:

   

* Loại 1mm

m2

2,00

* Loại 2mm

-

3,40

* Loại 3mm

-

3,60

* Loại 4mm

-

4,20

* Loại 5mm

-

5,00

* Loại 8mm

-

6,50

* Loại 10mm

-

8,00

* Loại 12mm

-

10,00

2/ Kính mầu:

   

* Loại 3mm

m2

5,00

* Loại 5mm

-

6,00

* Loại 7mm

-

7,40

* Loại 8mm

-

8,50

* Loại 10mm

-

10,00

* Loại 12mm

-

12,50

II/ Kính tấm xây dựng do các nước G7 sản suất:

   

1/ Kính trắng

   

* 1mm

m2

2,50

* 2mm

-

4,40

* 3mm

-

5,00

* 4mm

-

5,30

* 5mm

-

6,30

* 8mm

-

8,20

* 10mm

-

10,00

* 12mm

-

12,50

2/ Kính mầu, kính bông:

   

* 3mm

m2

6,30

* 5mm

-

7,50

* 7mm

-

9,40

* 8mm

-

10,50

* 10mm

-

12,50

* 12mm

-

15,50

III/ Kính do các nước khác sản xuất tính bằng 80% giá tính thuế loại do G7 sản xuất

   

IV/ Kính dạng đặc biệt

   

* Kính phản quang Trung Quốc, Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất dày 5 mm

m2

10,00

* Kính phản quang G7, Bỉ sản xuất dày 5mm m2 14,00 * Kính phản quang G7, Bỉ sản xuất dày 6mm

m2

15,00

* Kính hai lớp Trung Quốc, Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất:

   

- Dày 6,38 mm

m2

14,00

- Dày 10,38 mm

m2

22,00

Nhóm 15: Sắt, thép các loại, cấu kiện bằng nhôm

   

I- Thép các loại:

   

1. Thép xây dựng SNG sản xuất:

   

* Loại thép tròn từ phi 6mm đến 6,5mm

tấn

250,00

* Loại thép tròn từ phi 8mm đến 32mm

tấn

235,00

* Loại thép gân (thép có đốt) từ phi 8mm đến phi 32mm

tấn

235,00

2. Thép góc, thép hình (chữ U, I, H, T) do SNG SX

tấn

235,00

3. Thép tấm (4x1500x600)mm SNG sản xuất

tấn

250,0

4. Thép lá tráng kẽm Nga, Đài Loan, Hàn Quốc, úc SX:

   

* Loại dầy 0,25mm

tấn

630,00

* Loại dầy 0,3mm

tấn

600,00

* Loại dầy 0,35mm

tấn

575,00

* Loại dầy 0,47mm

tấn

540,00

* Loại dầy 0,55mm

tấn

495,00

* Loại dầy 0,7mm

tấn

450,00

5. Thép lá tráng kẽm Nhật sản xuất:

   

* Loại dầy từ 0,25 mm đến 0,27mm

tấn

675,00

* Loại dầy 0,35 mm

-

630,00

* Loại dầy 0,47 mm

-

585,00

* Loại dầy trên 0,47 đến 0,75mm

-

565,00

* Loại dầy trên 0,75 đến 1mm

-

540,00

6. Thép lá tráng kẽm đã phủ sơn hai mặt Đài Loan, Hàn Quốc, úc, SNG sản xuất

   

* Loại dầy 0,25mm

tấn

880,00

* Loại dầy 0,3mm

tấn

780,00

* Loại dầy 0,35mm

tấn

740,00

* Loại dầy 0,47mm

tấn

675,00

7. Thép lá tráng kẽm đã phủ sơn hai mặt Nhật Bản SX:

   

* Loại dầy từ 0,25 mm đến 0,27mm

tấn

900,00

* Loại dầy 0,35 mm

-

825,00

* Loại dầy 0,47 mm

-

765,00

* Loại dầy trên 0,47 đến 0,75mm

-

720,00

* Loại dầy trên 0,75 đến 1mm

-

695,00

II- Các cấu kiện bằng nhôm:

   

* Thanh nhôm dạng cấu kiện L, V, T và hình vuông, hình chữ nhật chưa gia công thành thành phẩm:

   

- Mầu trắng

tấn

2585,00

- Mầu trà

tấn

2665,00

- Mầu nâu, xanh, đen

tấn

2835,00

- Mầu vàng

tấn

3215,00

Nhóm 16: Bếp gas

   

I- Bếp gas do G7 sản xuất có các tính năng:

   

1/ Bếp đơn:

   

- Loại nút vặn

chiếc

30,00

- Loại nút bấm

chiếc

37,00

- Loại nút bấm, ngắt ga tự động

chiếc

45,00

2/ Bếp đôi:

   

- Loại nút vặn

chiếc

50,00

- Loại nút bấm

chiếc

60,00

- Nếu có thêm các tính năng:

   

+ Ngắt gas tự động

   

+ Chống khét

   

+ Chống dính

   

thì tính tăng 10 USD/tính năng

   

- Nếu có thêm lò nướng thì tính thêm 30 USD/lò

   

3/ Bếp ga du lịch (dùng bình ga nhỏ 350ml)

chiếc

16,00

II- Bếp ga loại nhãn hiệu của G7 do các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc sản xuất tính bằng 80% loại do G7 sản xuất

   

Nhóm 17: Đồ điện các loại

   

I. Máy bơm:

   

1. Loại do Asean, Đài Loan, Hàn Quốc sản xuất:

   

- Loại tự động

   

+ Đến 150 W

chiếc

60,00

+ Trên 150 W đến 250 W

-

100,00

+ Trên 250 W đến 400 W

-

125,00

+ Trên 400 W đến 1000 W

-

200,00

- Loại không tự động

   

+ Đến 100 W

chiếc

40,00

+ Trên 100 W đến 125 W

-

45,00

+ Trên 125 W đến 250 W

-

65,00

+ Trên 250 W đến 400 W

-

100,00

+ Trên 400 W đến 1000 W

-

150,00

2. Loại do G7 sản xuất tính bằng 125% loại do Asean, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc sản xuất

   

II. Quạt các loại:

   

1. Quạt điện do Trung Quốc sản xuất:

   

* Quạt bàn sải cách dưới 300 mm

chiếc

3,50

* Quạt bàn sải cách 400 mm

-

11,00

* Quạt cây sải cánh 400 mm

-

19,00

* Quạt trần sải cánh 1,2m - 1,4m

-

11,50

* Quạt treo tường:

   

- Loại sải cánh 400 mm

-

10,00

- Loại sải cánh dưới 400mm

-

9,00

* Quạt gió đảo chiều:

   

- Loại sải cánh 200mm tự tắt khi đổ, Trung Quốc sản xuất

-

4,50

- Loại quạt cây sải cánh 300mm, Trung Quốc sản xuất

-

16,00

2. Quạt do các nước khác sản xuất:

   

* Quạt bàn sải cánh 400mm do G7 sản xuất

-

66,00

* Quạt bàn sải cánh 400mm các loại nhãn hiệu của G7 do Asean, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc sản xuất

-

45,00

* Quạt bàn sải cánh 400 mm các hiệu khác do Asean, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc sản xuất

chiếc

22,50

* Quạt bàn sải cánh từ 200mm đến 300mm nhãn hiệu các nước Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Asean sản xuất

-

10,00

* Quạt bàn sải cánh từ 200mm đến 300mm do SNG sản xuất như quạt tai voi, quạt Orbita...

-

8,00

* Quạt trần sải cánh từ 1,2m đến 1,4m SNG sản xuất

-

13,50

* Quạt trần sải cánh 1,32 m Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất

-

22,50

* Quạt ắc qui loại lắp trên ôtô do G7 sản xuất

-

8,00

* Quạt ắc qui loại lắp trên ôtô do Trung Quốc SX

-

3,00

* Quạt thông gió gắn tường do các nước G7 sản xuất:

   

- Đường kính dưới 25 cm

chiếc

15,50

- Đường kính trên 25 cm đến 35 cm

-

20,00

- Đường kính trên 35 cm

-

34,00

* Quạt chắn gió phòng lạnh do G7 sản xuất

-

90,00

* Quạt hút khói G7 sản xuất:

   

- Loại 1 quạt, 115 W

chiếc

70,00

- Loại 2 quạt, 115 W/quạt

-

80,00

III. Máy điều hoà nhiệt độ (máy lạnh):

   

1. Máy điều hoà không khí loại gắn tường các nhãn hiệu của G7 do Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Trung Quốc, Hàn Quốc sản xuất

   

* Loại 1 cục, 1 chiều lạnh

   

+ 7.000 BTU (± 10%)

chiếc

180,00

+ 9.000 BTU (± 10%)

-

200,00

+ 12.000 BTU (± 10%)

-

250,00

+ 18.000 BTU (± 10%)

-

300,00

+ 24.000 BTU (± 10%)

-

360,00

* Loại 1 cục, 2 chiều (nóng, lạnh), tính theo công suất chiều lạnh

   

+ 7.000 BTU (± 10%)

chiếc

225,00

+ 9.000 BTU (± 10%)

-

245,00

+ 12.000 BTU (± 10%)

-

315,00

+ 18.000 BTU (± 10%)

-

360,00

+ 24.000 BTU (± 10%)

-

420,00

* Loại 2 cục, 1 chiều lạnh

   

+ 9.000 BTU (± 10%)

bộ

425,00

+ 12.000 BTU (± 10%)

-

530,00

+ 18.000 BTU (± 10%)

-

760,00

+ 24.000 BTU (± 10%)

-

995,00

+ 36.000 BTU (± 10%)

-

1215,00

+ 48.000 BTU (± 10%)

-

1560,00

* Loại 2 cục, 2 chiều (nóng, lạnh), tính theo công suất chiều lạnh

   

+ 9.000 BTU (± 10%)

bộ

495,00

+ 12.000 BTU (± 10%)

-

615,00

+ 18.000 BTU (± 10%)

-

875,00

+ 24.000 BTU (± 10%)

-

1090,00

+ 36.000 BTU (± 10%)

-

1470,00

+ 48.000 BTU (± 10%)

-

1850,00

2. Máy điều hoà không khí loại gắn tường do G7, Thuỵ Điển, Tây Ban Nha sản xuất

   

* Loại 1 cục, 1 chiều lạnh

   

+ 7.000 BTU (± 10%)

chiếc

255,00

+ 9.000 BTU (± 10%)

-

285,00

+ 12.000 BTU (± 10%)

-

360,00

+ 18.000 BTU (± 10%)

-

435,00

+ 24.000 BTU (± 10%)

-

510,00

* Loại 1 cục, 2 chiều (nóng, lạnh), tính theo công suất chiều lạnh

   

+ 7.000 BTU (± 10%)

chiếc

320,00

+ 9.000 BTU (± 10%)

-

350,00

+ 12.000 BTU (± 10%)

-

440,00

+ 18.000 BTU (± 10%)

-

510,00

+ 24.000 BTU (± 10%)

-

590,00

* Loại 2 cục, 1 chiều lạnh

   

+ 9.000 BTU (± 10%)

bộ

610,00

+ 12.000 BTU (± 10%)

-

760,00

+ 18.000 BTU (± 10%)

-

1080,00

+ 24.000 BTU (± 10%)

-

1420,00

+ 36.000 BTU (± 10%)

-

1800,00

+ 48.000 BTU (± 10%)

-

2040,00

* Loại 2 cục, 2 chiều (nóng, lạnh), tính theo công suất chiều lạnh

   

+ 9.000 BTU (± 10%)

bộ

700,00

+ 12.000 BTU (± 10%)

-

880,00

+ 18.000 BTU (± 10%)

-

1070,00

+ 24.000 BTU (± 10%)

-

1560,00

+ 36.000 BTU (± 10%)

-

1900,00

+ 48.000 BTU (± 10%)

-

2090,00

3. Máy điều hoà không khí do Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Asean, Trung Quốc sản xuất (trừ loại nhãn hiệu của G7) tính bằng 90% loại nhãn hiệu của G7 sản xuất tại Asean, Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Hồng Kông

   

4. Máy điều hoà nhiệt độ trung tâm do G7 sản xuất:

   

* Loại giải nhiệt bằng nước, 1 chiều lạnh:

   

+ 168.000 BTU

bộ

4000,00

+ 220.000 BTU

bộ

5410,00

+ 280.000 BTU

bộ

6930,00

+ 338.000 BTU

bộ

7980,00

+ 440.000 BTU

bộ

10.920,00

* Giải nhiệt bằng gió, 1 chiều lạnh

   

+ 200.000 BTU

bộ

6930,00

IV. Tủ lạnh dân dụng:

   

1/ Tủ lạnh do các nước G7 sản xuất:

   

* Loại một cửa, có dung tích:

   

- Từ 50 lít trở xuống

chiếc

110,00

- Trên 50 lít đến 90 lít

-

120,00

- Trên 90 lít đến 120 lít

-

180,00

- Trên 120 lít đến 150 lít

-

230,00

- Trên 150 lít đến 180 lít

-

270,00

- Trên 180 lít đến 220 lít

-

320,00

- Trên 220 lít đến 250 lít

-

370,00

- Trên 250 lít đến 300 lít

-

410,00

- Trên 300 lít đến 350 lít

-

470,00

- Trên 350 lít đến 400 lít

-

550,00

* Loại hai cửa trở lên, có dung tích:

   

- Từ 90 lít trở xuống

chiếc

145,00

- Trên 90 lít đến 120 lít

-

210,00

- Trên 120 lít đến 150 lít

-

250,00

- Trên 150 lít đến 180 lít

-

280,00

- Trên 180 lít đến 220 lít

-

360,00

- Trên 220 lít đến 250 lít

-

430,00

- Trên 250 lít đến 300 lít

-

450,00

- Trên 300 lít đến 350 lít

-

550,00

- Trên 350 lít đến 400 lít

-

640,00

- Trên 400 lít đến 450 lít

-

760,00

2/ Tủ lạnh do Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc sản xuất (trừ loại nhãn hiệu của G7) tính bằng 70% của loại do G7 sản xuất

   

3/ Tủ lạnh do Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Trung Quốc sản xuất (loại nhãn hiệu của G7) tính bằng 80% của loại do G7 sản xuất

   

V. Máy giặt:

   

* Máy giặt 2 hộc loại nhãn hiệu của G7 do Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Trung Quốc SX:

   

+ Loại từ 2,6 kg đến 3,6 kg

chiếc

115,00

+ Lọâ từ 4,0 kg đến 4,2 kg

-

150,00

+ Loại 4,5 kg

-

170,00

+ Loại 5,0 kg

-

190,00

+ Loại 5,5 kg

-

210,00

* Máy giặt 1 hộc không sấy, G7 sản xuất:

   

+ Loại 2,5 kg

chiếc

200,00

+ Loại 3,6 kg

-

230,00

+ Loại 4,0 kg đến 4,2 kg

-

250,00

+ Loại 4,5 kg

-

270,00

+ Loại 5,0 kg đến 5,2 kg

-

300,00

+ Loại 5,5 kg

-

350,00

+ Loại 6 kg

-

400,00

+ Loại 6,5 kg

-

450,00

* Máy giặt do Hàn Quốc sản xuất các hiệu Sam sung, Daewoo, Golstar:

   

- Loại 2 hộc:

   

+ 2,5 kg

chiếc

85,00

+ 3,6 kg

-

100,00

+ 4,2 kg

-

125,00

- Loại 1 hộc không sấy:

   

+ 4,2 kg

-

145,00

+ Từ 5 kg đến 5,2 kg

-

160,00

+ 5,5 kg

-

180,00

VI. Bình đun nước nóng:

   

* Các nước G7, Thuỷ Điển sản xuất:

   

- Loại 30 lít

chiếc

60,00

- Loại 50 lít

-

65,00

- Loại 80 lít

-

70,00

- Loại 100 lít

-

80,00

- Loại 150 lít

-

90,00

- Loại 180 lít

-

110,00

* Loại do Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất tính bằng 80% loại do G7 sản xuất.

   

* Loại làm nóng tức thời bằng điện:

   

- Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất

chiếc

50,00

- G7 sản xuất

-

75,00

VII. Nồi nấu cơm điện:

   

1- Nồi nấu cơm điện do các nước G7 sản xuất có ủ, chống dính, nắp liền:

   

+ Loại dưới 1,5 lít

chiếc

45,00

+ Loại từ 1,5 lít đến dưới 1,8 lít

-

55,00

+ Loại từ 1,8 lít đến dưới 2,2 lít

-

65,00

+ Loại từ 2,2 lít đến dưới 3 lít

-

75,00

Loại không có ủ hoặc không chống dính được tính giảm 10%

   

2- Nồi nấu cơm điện nhãn hiệu G7 do Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Trung Quốc sản xuất, có ủ, chống dính, nắp liền:

   

+ Loại dưới 1,5 lít

chiếc

30,00

+ Loại từ 1,5 đến dưới 1,8 lít

-

36,00

+ Loại từ 1,8 đến dưới 2,2 lít

-

40,00

+ Loại từ 2,2 đến 3 lít

-

50,00

3- Nồi nấu cơm điện khác tính bằng 70% loại nhãn hiệu của G7

   

VIII. Loa:

   

Loa đơn đã lắp vào thùng (bộ 2 thùng), tính theo công suất liên tục hoặc công suất danh định (là công suất của loa làm việc ổn định trong thời gian dài, thường được ghi trên loa):

   

- Loại do Mỹ sản xuất, có công suất:

   

+ Dưới 5 W/thùng

bộ

20,00

+ Từ 5 W đến dưới 10 W/thùng

-

40,00

+ Từ 10 W đến dưới 15 W/thùng

-

60,00

+ Từ 15 W đến dưới 20 W/thùng

-

80,00

+ Từ 20 W đến dưới 25 W/thùng

-

100,00

+ Từ 25 W đến dưới 30 W/thùng

-

120,00

+ Từ 30 W đến dưới 40 W/thùng

-

140,00

+ Từ 40 W đến dưới 50 W/thùng

-

160,00

+ Từ 50 W đến dưới 60 W/thùng

-

180,00

+ Từ 60 W đến dưới 70 W/thùng

-

200,00

+ Từ 70 W đến dưới 80 W/thùng

-

220,00

+ Từ 80 W đến dưới 100 W/thùng

-

240,00

+ Từ 100 W đến dưới 120 W/thùng

-

260,00

+ Từ 120 W đến dưới 140 W/thùng

-

280,00

+ Từ 140 W đến dưới 160 W/thùng

-

300,00

+ Từ 160 W đến dưới 180 W/thùng

-

320,00

+ Từ 180 W đến dưới 200 W/thùng

-

340,00

+ Từ 200 W đến dưới 250 W/thùng

-

400,00

+ Từ 250 W đến dưới 300 W/thùng

-

500,00

+ Từ 300 W đến dưới 350 W/thùng

-

600,00

+ Từ 350 W đến dưới 400 W/thùng

-

700,00

+ Từ 400 W đến dưới 500 W/thùng

-

800,00

+ Từ 500 W đến dưới 600 W/thùng

-

900,00

+ Trên 1.200W đến dưới 1.400 W/thùng

-

1.500,00

+ Trên 1.400W đến dưới 1.600 W/thùng

-

1.800,00

- Loại do Trung Quốc sản xuất (nhãn hiệu của TQ):

   

+ Dưới 10 W/thùng

bộ

5,00

+ Từ 10 W đến dưới 20 W/thùng

-

16,00

+ Từ 15 W đến dưới 20 W/thùng

-

20,00

+ Từ 20 W đến dưới 25 W/thùng

-

24,00

+ Từ 25 W đến dưới 30 W/thùng

-

28,00

+ Từ 30 W đến dưới 40 W/thùng

-

32,00

+ Từ 40 W đến dưới 50 W/thùng

-

36,00

+ Từ 50 W đến dưới 60 W/thùng

-

40,00

+ Từ 60 W đến dưới 70 W/thùng

-

45,00

+ Từ 70 W đến dưới 80 W/thùng

-

48,00

+ Từ 80 W đến 120 W/thùng

-

55,00

- Loa của các nước G7 (trừ Mỹ) sản xuất tính bằng 90% loại do Mỹ sản xuất.

   

- Loa của các nước Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Trung Quốc sản xuất (loại nhãn hiệu của G7) tính bằng 80% giá loa của G7 có cùng công suất.

   

- Loa của các nước Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất (loại nhãn hiệu của nước đó) tính bằng 70% giá loa của G7 sản xuất, có cùng công suất.

   

IX. Máy Radio cassette, dàn cassette

   

* Máy do G7, Hà Lan sản xuất:

   

- Radio cassette mono một cửa băng, loa liền, không có CD Player:

   

+ Loại công suất máy dưới 5W

chiếc

20,00

+ Loại công suất máy từ 5W đến 10W

-

27,00

+ Loại công suất máy 11W

-

34,00

- Radio cassette stereo một cửa băng, loa liền, không có CD Player:

   

+ Loại công suất máy dưới 12W

chiếc

36,00

+ Loại công suất máy từ 12W đến dưới 15W

-

40,00

+ Loại công suất máy từ 15W đến dưới 24W

-

48,00

+ Loại công suất máy từ 24W đến dưới 35W

-

63,00

+ Loại công suất 35W

-

85,00

Công suất máy được tính theo công suất PMPO

   

Radio cassette có 2 cửa băng tính tăng 20% máy cùng loại ở trên, loa rời tính tăng 5%, có bộ phận đĩa laser (compact disc) tính tăng 20%. Nếu không có bộ phận radio tính bằng 70%.

   

Loại do các nước Asean, Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc sản xuất nhãn hiệu của G7 được tính bằng 80% loại do G7 sản xuất.

   

Loại khác được tính bằng 70% loại do G7 sản xuất.

   

* Bộ dàn âm thanh radio cassette hi-fi (dàn cassette):

   

a) Do các nước G7 sản xuất

   

Được tính theo từng bộ phận tách rời nhau:

   

1. Tuner

Cục

70,00

2. Amply (công suất không quá 150 W/kênh)

-

200,00

3. Equalizer

-

100,00

4. Tape:

   

- Có 01 cửa băng

 

70,00

- Có 02 cửa băng

 

80,00

5. CD player:

-

 

- Có 01 ổ đĩa

 

120,00

- Có 02 ổ đĩa trở lên

 

180,00

6. VCD/LD:

-

 

- Có 01 ổ đĩa

 

180,00

- Có 02 ổ đĩa trở lên

 

250,00

7. Loa rời: tính theo giá loa quy định tại mục VIII nêu trên

   

8. Loa Surround

Đôi

150,00

9. Loa siêu trầm (Super Bass/Super Woofer)

Cục

250,00

Các bộ phận có số thứ tự từ số 1 đến số 6 nếu được gắn liền từ hai bộ phận trở lên thì được tính từ 10% trên trị giá mỗi bộ phận.

   

b) Bộ dàn do các nước Asean, Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc sản xuất, loại nhãn hiệu của G7 được tính bằng 80% loại do G7 sản xuất.

   

c) Loại khác được tính bằng 70% loại do G7 sản xuất

   

X. Đầu máy video cassette:

   

1. Do các nước G7 sản xuất

   

* Loại Mono:

   

- 01; 02 hệ

chiếc

150,00

- Từ 03 hệ trở lên

-

200,00

* Loại Stereo (Hi-Fi):

chiếc

 

- 01 hệ

-

250,00

- 02 hệ

-

300,00

- Từ 03 hệ trở lên

-

400,00

2. Loại do các nước Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất (nhãn hiệu của G7) tính bằng 80% loại do G7.

   

3. Loại khác được tính bằng 70% loại do G7 sản xuất.

   

XI. Máy thu hình (Tivi)

   

1/ Tivi đen trắng Trung Quốc sản xuất:

   

- Loại 14" (inchs)

chiếc

32,00

- Loại 17"

-

45,00

2/ Máy tivi mầu hiệu National, Hitachi, Nec, Panasonic, Sanyo, JVC, Mitsubishi, Philips... do các nước G7, Hà Lan sản xuất:

   

* Loại đa hệ (từ 3 hệ trở lên):

   

- Dưới 14 inchs (14")

chiếc

195,00

- Từ 14" đến 16"

-

240,00

- Từ 17" đến 18"

-

360,00

- Từ 19" đến 20"

-

465,00

- Từ 21" đến 23"

-

530,00

- Từ 24" đến 25"

-

620,00

- Từ 26" đến 27"

-

730,00

- Từ 28" đến 29"

-

1025,00

- Từ 30" đến 31"

-

1140,00

- Từ 32" trở lên

-

1300,00

3/ Máy tivi mầu loại nhãn hiệu của G7 do các nước Asean, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc, ấn Độ sản xuất tính bằng 90% loại do G7 sản xuất. 4/ Máy tivi mầu do các nước Asean, Hông Kông, Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc, ấn Độ sản xuất (trừ loại nhãn hiệu của G7) tính bằng 70% loại do G7 sản xuất.

   

5/ Bộ linh kiện CKD tính bằng 80% nguyên chiếc

   

XII. Bàn là

   

* Bàn là điện do G7 sản xuất:

   

- Loại có phun hơi nước

Cái

25,00

- Loại thường

Cái

18,00

* Bàn là điện các hiệu của G7 do các nước Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất tính bằng 70% loại do G7 sản xuất.

   

* Bàn là điện loại do các nước Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất:

   

- Loại có phun hơi nước

Cái

15,00

- Loại thường

-

10,00

* Bàn là điện loại thường do SNG sản xuất

-

4,00

XIII: Máy hút bụi

   

* Máy hút bụi Electrolux do Thuỵ Điển sản xuất:

   

- Loại công suất 1000 W

Cái

90,00

- Loại công suất 1300 W

-

125,00

- Loại công suất 1400 W

-

147,00

* Máy hút bụi do G7 sản xuất:

   

- Loại công suất 1000 W

-

58,00

- Loại công suất 1200 W

-

63,00

- Máy hút bụi hiệu G7 do Asean, Đài Loan, Hồng Kông, Trung Quốc, Hàn Quốc sản xuất:

   

- Loại công suất từ 800 W đến 1000 W

-

45,00

- Loại công suất trên 1000 W đến 1300 W

-

50,00

Nhóm 18: Pin, ắc quy

   

1. Pin:

   

* Pin 522BP1-9,9v Mỹ sản xuất

viên

1,50

* Pin dùng cho máy ảnh:

   

- Duracell PL 123A (CR123), 3V Mỹ sản xuất

-

2,80

- Sony CR-P2S/BAE, 3V, Nhật Bản sản xuất

-

3,30

- Sony 2CR5/BAE, 6V, Nhật Bản sản xuất

-

3,60

* Pin thường không xạc:

   

- Pin đại 1.5V Sony, AM-1B2A, Mỹ sản xuất, 2 viên, vỉ

vỉ

1,40

- Pin đại 1.5V Sony, SUM-1 (NU) P2, Indonexia sản xuất 2 viên/vỉ

-

0,40

* Pin đồng hồ Sony CR-2016/BE, 3V, Nhật Bản sản xuất

viên

0,26

* Pin do Trung Quốc sản xuất:

   

- Loại pin tiểu các hiệu (loại 1,5V) vỉ 4 viên

vỉ

0,12

- Loại pin trung các hiệu (loại 1,5V) vỉ 2 viên

vỉ

0,19

- Loại pin đại các hiệu (loại 1.5v)

viên

0,17

* Pin do Nhật Bản sản xuất hiệu Toshiba, Maxell, JVC, Casio...

   

- Pin tiểu (loại 1,5V) vỉ 4 viên

vỉ

0,50

- Pin trung (loại 1,5V) vỉ 2 viên

vỉ

0,80

- Pin các hiệu như trên do Asean sản xuất tính bằng 70% loại do Nhật sản xuất.

   

* Pin sạc các loại do Nhật Bản sản xuất (loại pin tiểu 1,25V) vỉ 2 viên vỉ 1,00 * Pin sạc hiệu Panasonic 12V2, 3AH

viên

28,00

(15cmx3cmx4cm) dùng cho máy quay camera, Nhật Bản sản xuất

   

2. c quy

   

c quy điện dùng cho động cơ xe ôtô, xe máy:

   

a. c quy dùng cho xe máy:

   

* Loại do G7 sản xuất:

   

- Loại ắc quy nước:

   

+ Loại 6V-4A (ampe)

bình

4,00

+ Loại 12V, 4A-6A (ampe)

bình

18,00

- Loại ắc quy khô (đổ nước một lần) 12V, 9A

bình

27,00

* c quy các loại như trên do Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất tính bằng 70% loại do G7 sản xuất

   

b. c quy dùng cho xe ôtô:

   

* Do G7 sản xuất:

   

- Loại 50 AH

bình

31,00

- Loại 70 AH

bình

36,00

- Loại 100 AH

bình

54,00

- Loại 120 AH

bình

64,00

- Loại 150 AH

bình

77,00

- Loại 200 AH

bình

110,00

* Do Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Asean sản xuất:

   

- Loại 60 AH

bình

18,00

- Loại 65 AH

bình

25,00

- Loại 70 AH

bình

27,00

- Loại 135 AH

bình

43,00

- Loại 180 AH

bình

59,00

Nhóm 19: Ôtô và bộ linh kiện

   

A. Xe ôtô Nhật (kể cả loại do các công ty của Nhật đặt tại nước ngoài sản xuất)

   

I. Xe ôtô do hãng Toyota sản xuất

   

1. Loại xe du lịch, mui kín, 4 cửa.

   

1.1. Toyota Crown:

   

* Toyota Crown Royal saloon, 24 Valve, 6 Cyl, dung tích 3.0 (3000cc), Sedan

   

- Sản xuất 1996

chiếc

26.600,00

- Sản xuất 1997

chiếc

27.550,00

* Toyota Crown Super saloon, 24 Valve, 6 Cyl, Sedan, dung tích 3.0 (3000cc)

   

- Sản xuất 1996

chiếc

24.700,00

- Sản xuất 1997

chiếc

25.650,00

* Toyota Crown Standard, Sedan

   

+ Loại dung tích 2.5, 6 Cyl

   

- Sản xuất 1996

chiếc

19.950,00

- Sản xuất

chiếc

20.900,00

+ Loại dung tích 2.4, 4 Cyl

   

- Sản xuất 1996

chiếc

19.000,00

- Sản xuất 1997

chiếc

19.950,00

+ Loại dung tích 2.2, 4 Cyl

   

- Sản xuất 1996

chiếc

18.050,00

- Sản xuất 1997

chiếc

19.000,00

1.2. Toyota Lexus

   

* Toyota Lexus LS 400, 32 Valve, 8 Cyl, dung tích 4.0 (3969 cc), Sedan

   

- Sản xuất 1996

chiếc

51.300,00

- Sản xuất 1997

chiếc

52.250,00

* Toyota Lexus GS 300, 24 Valve, 6 Cyl, dung tích 3.0 (2997 cc), Sedan

   

- Sản xuất 1996

chiếc

42.750,00

- Sản xuất 1997

chiếc

44.650,00

* Toyota Lexus ES 300, 24 Valve, 6 Cyl, dung tích 3.0 (2966 cc), Sedan

   

- Sản xuất 1996

chiếc

31.350,00

- Sản xuất 1997

chiếc

33.250,00

1.3. Toyota Camry:

   

* Toyota Camry 24 Valve, 6 Cyl, dung tích 3.0, Sedan

   

- Sản xuất 1996

chiếc

19.000,00

- Sản xuất 1997

chiếc

19.950,00

* Toyota Camry 16 Valve, 4 Cyl, dung tích 2.2, Sedan

   

- Sản xuất 1996

chiếc

15.250,00

- Sản xuất 1997

chiếc

16.150,00

1.4. Toyota Cressida:

   

* Toyota Cressida dung tích 2.2, Sedan

   

- Sản xuất 1996

chiếc

16.150,00

- Sản xuất 1997

chiếc

17.100,00

1.5. Toyota Corolla:

   

* Toyota Corolla, 16 Valve, 4 Cyl, dung tích 1.6, Sedan

   

- Sản xuất 1996

chiếc

12.350,00

- Sản xuất 1997

chiếc

13.300,00

* Toyota Corolla, 12 Valve, 4 Cyl, dung tích 1.3, Sedan

   

- Sản xuất 1996

chiếc

9.500,00

- Sản xuất 1997

chiếc

10.450,00

* Toyota Corolla, dung tích 1.6, Wagon

   

- Sản xuất 1996

chiếc

13.300,00

- Sản xuất 1997

chiếc

14.250,00

1.6. Toyota Corona:

   

* Toyota Corona, 16 Valve, 4 Cyl, dung tích 2.0, Sedan

   

- Sản xuất 1996

chiếc

12.350,00

- Sản xuất 1997

chiếc

13.300,00

* Toyota Corona, 16 Valve, 4 Cyl, dung tích 1.6, Sedan

   

- Sản xuất 1996

chiếc

9.500,00

- Sản xuất 1997

chiếc

10.450,00

1.7. Toyota Carina: tính bằng giá xe Toyota Corona cùng dung tích

   

1.8. Toyota Sprinter: tính bằng giá xe Toyota Corolla cùng dung tích

   

1.9. Toyota Celica:

   

* Loại Toyota Celica, dung tích 2.0 (1998 cc), Sedan

   

- Sản xuất 1996

chiếc

16.150,00

- Sản xuất 1997

chiếc

17.100,00

2. Loại xe chở khách, xe việt dã gầm cao, xe thể thao...

   

2.1. Toyota 4 Runner (Hilux surt)

   

* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 4 cửa, 6 Cyl, dung tích 3.0

   

- Sản xuất 1996

chiếc

19.000,00

- Sản xuất 1997

chiếc

20.900,00

* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 4 cửa, 4 Cyl, dung tích 2.4

   

- Sản xuất 1996

chiếc

17.100,00

- Sản xuất 1997

chiếc

18.050,00

* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 2 cửa, 4 Cyl, dung tích 2.4

   

- Sản xuất 1996

chiếc

15.250,00

- Sản xuất 1997

chiếc

16.150,00

2.2. Toyota Landcruicer:

   

* Toyota Landcruicer Serzi 80

   

+ Toyota Landcruicer Model HZJ 80L, dung tích 4.2 diezel:

   

- Loại xe thân tiêu chuẩn (standard body) lốp cỡ mỏng:

   

Sản xuất 1996

chiếc

23.750,00

Sản xuất 1997

-

24.700,00

- Loại xe thân to, lốp cỡ dày:

   

Sản xuất 1996

chiếc

25.650,00

Sản xuất 1997

-

26.600,00

+ Toyota Landcruiser Model FZJ 80L, dung tích 4.5 diezel:

   

- Loại xe thân tiêu chuẩn (standard body) lốp xe cỡ mỏng:

   

Sản xuất 1996

chiếc

24.700,00

Sản xuất 1997

-

25.650,00

- Loại xe thân to, lốp cỡ dầy:

   

Sản xuất 1996

chiếc

27.550,00

Sản xuất 1997

-

28.550,00

* Toyota Landcruiser Serzi 70

   

+ Toyota Landcruiser PRADO, 4 cửa:

   

Sản xuất 1996

chiếc

19.000,00

Sản xuất 1997

-

19.950,00

+ Toyota LandcruiserII, 4 cửa, dung tích 2,8 diezel:

   

Sản xuất 1996

chiếc

17.100,00

Sản xuất 1997

-

18.050,00

+ Toyota LandcruiserII, 4 cửa, dung tích 2.4 diezel:

   

Sản xuất 1996

chiếc

15.200,00

Sản xuất 1997

-

16.150,00

2.3. Toyota Previa

   

* Toyota Previa DX:

   

Sản xuất 1996

chiếc

20.900,00

Sản xuất 1997

-

22.800,00

* Toyota Previa A11 - Trac DX:

   

Sản xuất 1996

chiếc

23.750,00

Sản xuất 1997

-

25.650,00

* Toyota Previa LE:

   

Sản xuất 1996

chiếc

22.800,00

Sản xuất 1997

-

24.700,00

* Toyota Previa A11 - Trac LE:

   

Sản xuất 1996

chiếc

25.650,00

Sản xuất 1997

-

27.550,00

2.4. Toyota Hiace:

   

* Loại Toyota Hiace Commute dung tích 2000 cc/ 2400cc, 15 chỗ, thân dài, nóc tiêu chuẩn (Long Wheelbase, standard roof):

   

Sản xuất 1996

chiếc

15.200,00

Sản xuất 1997

-

16.150,00

* Loại Toyota Hiace Commute dung tích 2000 cc/2400cc, 15 chỗ, thân dài, nóc cao (Long Wheelbase, High roof):

   

Sản xuất 1996

chiếc

17.100,00

Sản xuất 1997

-

18.050,00

* Loại Toyota Hiace Commute dung tích 2000 cc/ 2400cc, 12 chỗ, thân tiêu chuẩn, nóc tiêu chuẩn (Standard Wheelbase, Standard roof):

   

Sản xuất 1996

chiếc

14.250,00

Sản xuất 1997

-

15.200,00

2.5. Toyota Coaster:

   

* Loại Toyota Coaster, 26 chỗ ngồi, thân tiêu chuẩn nóc tiêu chuẩn (Standard Wheelbase, Standard roof):

   

Sản xuất 1996

chiếc

32.300,00

Sản xuất 1997

-

34.200,00

* Loại Toyota Coaster, 26 chỗ ngồi, thân tiêu chuẩn nóc cao (Standard Wheelbase, High roof):

   

Sản xuất 1996

chiếc

30.400,00

Sản xuất 1997

-

32.300,00

* Loại Toyota Coaster, 30 chỗ ngồi, thân dài, nóc tiêu chuẩn (Long Wheelbase, Standard roof):

   

Sản xuất 1996

chiếc

37.050,00

Sản xuất 1997

-

39.900,00

* Loại Toyota Coaster, 30 chỗ ngồi, thân dài, nóc cao (Long Wheelbase, High roof):

   

Sản xuất 1996

chiếc

41.800,00

Sản xuất 1997

-

43.700,00

II. Xe ôtô do hãng Nissan sản xuất: 1. Loại xe du lịch, mui kín, 4 cửa:

   

1.1. Nissan Cedric:

   

* Nisan Cedric dung tích 3.0, Sedan:

   

Sản xuất 1996

chiếc

22.800,00

Sản xuất 1997

-

23.750,00

* Nisan Cedric VIP, dung tích 3.0, Sedan:

   

Sản xuất 1996

chiếc

24.700,00

Sản xuất 1997

-

25.650,00

1.2. Nissan Maxima dung tích 3.0, Sedan

   

Sản xuất 1996

chiếc

21.850,00

Sản xuất 1997

-

22.800,00

1.3. Nissan Cefiro; Nissan Laurel:

   

* Loại Nissan Cefiro; Nissan Laurel; dung tích 2.0, Sedan:

   

Sản xuất 1996 chiếc 13.300,00

   

Sản xuất 1997

-

14.250,00

* Loại Nissan Cefiro; Nissan Laurel; dung tích 2.4, 2.5 Sedan:

   

Sản xuất 1996

chiếc

15.200,00

Sản xuất 1997

-

16.150,00

* Loại Nissan Cefiro; Nissan Laurel; dung tích 3.0, Sedan:

   

Sản xuất 1996

chiếc

16.150,00

Sản xuất 1997

-

17.100,00

1.4. Nissan Infiniti:

   

* Loại Nissan Infiniti, dung tích 2.0 (G20T), Sedan:

   

Sản xuất 1996

chiếc

19.000,00

Sản xuất 1997

-

19.950,00

* Loại Nissan Infiniti, dung tích 3.0 (J30T), Sedan:

   

Sản xuất 1996

chiếc

23.750,00

Sản xuất 1997

-

24.700,00

1.5. Nissan Bluebird:

   

* Loại Nissan Bluebird sedan, dung tích 1.6

   

Sản xuất 1996

chiếc

11.400,00

Sản xuất 1997

-

12.350,00

* Loại Nissan Bluebird sedan, dung tích 1.8

   

Sản xuất 1996

chiếc

12.350,00

Sản xuất 1997

-

13.300,00

* Loại Nissan Bluebird sedan, dung tích 2.0

   

Sản xuất 1996

chiếc

13.300,00

Sản xuất 1997

-

14.250,00

1.6. Nissan Sunny:

   

* Loại Nissan Sunny, Nissan Sentra, Sedan, dung tích 1.5; 1.6

   

Sản xuất 1996

chiếc

11.400,00

Sản xuất 1997

-

12.350,00

* Loại Nissan Sunny, Sedan, dung tích 1.4

   

Sản xuất 1996

chiếc

10.450,00

Sản xuất 1997

-

11.400,00

* Loại Nissan Sunny, Sedan, dung tích 2.0

   

Sản xuất 1996

chiếc

12.350,00

Sản xuất 1997

-

13.300,00

2. Loại xe việt dã gầm cao

   

2.1. Nissan Pathfinder - 4 WD, 2 cầu:

   

* Loại xe Nissan Pathfinder 2 cánh cửa, dung tích 2.4

   

Sản xuất 1996

chiếc

17.100,00

Sản xuất 1997

-

19.000,00

* Loại xe Nissan Pathfinder 4 cánh cửa, dung tích 2.4

   

Sản xuất 1996

chiếc

19.000,00

Sản xuất 1997

-

20.900,00

* Loại xe Nissan Pathfinder 4 cánh cửa, dung tích 2.7

   

Sản xuất 1996

chiếc

19.950,00

Sản xuất 1997

-

21.850,00

* Loại xe Nissan Pathfinder 2 cánh cửa, dung tích 2.7

   

Sản xuất 1996

chiếc

18.850,00 S

ản xuất 1997

-

19.950,00

* Loại xe Nissan Pathfinder 4 cánh cửa, dung tích 3.0 XE

   

Sản xuất 1996

chiếc

23.750,00

Sản xuất 1997

-

24.700,00

Loại xe Nissan Pathfinder - 4WD, 1 cầu tính bằng 90% loại 2 cầu cùng công suất.

   

2.2. Nissan Patrol:

   

* Loại Nisan Patrol 2.8; 4 cánh cửa

   

Sản xuất 1996

chiếc

21.850,00

Sản xuất 1997

-

22.800,00

* Loại Nisan Patrol 2.8; 2 cánh cửa, dung tích 2.8

   

Sản xuất 1996

chiếc

19.000,00

Sản xuất 1997

-

19.950,00

* Loại Nissan Patrol, 4 cánh cửa, dung tích 4.2 thân tiêu chuẩn, nóc tiêu chuẩn, lốp xe cỡ mỏng

   

Sản xuất 1996

chiếc

23.750,00

Sản xuất 1997

-

24.700,00

* Loại Nissan Patrol, 4 cánh cửa, dung tích 4.2 thân to, nóc tiêu chuẩn, lốp xe cỡ dày

   

Sản xuất 1996

chiếc

25.650,00

Sản xuất 1997

-

26.600,00

* Loại Nissan Patrol, 4 cánh cửa, dung tích 4.2 thân to, nóc cao, lốp xe cỡ dày

 

 

Sản xuất 1996

chiếc

27.550,00

Sản xuất 1997

-

28.500,00

3. Xe chở khách

   

3.1. Nissan Urvan

   

* Loại Nissan Urvan 12 chỗ, thân tiêu chuẩn, nóc tiêu chuẩn (standard body, standard roof):

   

Sản xuất 1996

chiếc

13.300,00

Sản xuất 1997

-

14.250,00

* Loại Nissan Urvan 15 chỗ; thân dài nóc tiêu chuẩn (Long body, standard roof):

   

Sản xuất 1996

chiếc

15.200,00

Sản xuất 1997

-

16.150,00

* Loại Nissan Urvan 15 chỗ; thân dài, nóc cao (Long body, High roof):

   

Sản xuất 1996

chiếc

16.150,00

Sản xuất 1997

-

17.100,00

3.2. Nissan Civilian

   

* Loại xe Nissan Civilian 26 chỗ ngồi

   

Sản xuất 1996

chiếc

30.400,00

Sản xuất 1997

-

32.300,00

* Loại xe Nissan Civilian 30 chỗ ngồi

   

Sản xuất 1996

chiếc

41.800,00

Sản xuất 1997

-

43.700,00

III. Xe ôtô do hãng Honda sản xuất

   

1. Loại xe du lịch, mui kín, 4 cánh cửa:

   

1.1. Honda Legend, dung tích 3.2, Sedan

   

Sản xuất 1996

chiếc

34.200,00

Sản xuất 1997

-

36.100,00

1.2. Loại xe Honda Accord sedan:

   

* Honda Accord, dung tích 2.0

   

Sản xuất 1996

chiếc

12.350,00

Sản xuất 1997

-

13.300,00

* Honda Accord DX, dung tích 2.2

   

Sản xuất 1996

chiếc

13.300,00

Sản xuất 1997

-

14.250,00

* Honda Accord LX, dung tích 2.2

   

Sản xuất 1996

chiếc

14.250,00

Sản xuất 1997

-

15.200,00

* Honda Accord EX, dung tích 2.2

   

Sản xuất 1996

chiếc

15.200,00

Sản xuất 1997

-

16.150,00

* Honda Accord LX, dung tích 2.7 (2675cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

20.900,00

Sản xuất 1997

-

22.800,00

* Honda Accord EX, dung tích 2.7 (2675cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

21.850,00

Sản xuất 1997

-

23.750,00

1.3. Loại xe Honda Accord Wagon:

   

* Honda Accord LX

   

Sản xuất 1996

chiếc

16.150,00

Sản xuất 1997

-

17.100,00

* Honda Accord EX

   

Sản xuất 1996

chiếc

17.100,00

Sản xuất 1997

-

18.050,00

1.4. Honda Civic Sedan:

   

* Honda Civic DX, dung tích 1.6

   

Sản xuất 1996

chiếc

10.450,00

Sản xuất 1997

-

11.400,00

* Honda Civic LX, dung tích 1.6

   

Sản xuất 1996

chiếc

10.900,00

Sản xuất 1997

-

11.850,00

* Honda Civic EX, dung tích 1.6

   

Sản xuất 1996

chiếc

11.850,00

Sản xuất 1997

-

12.350,00

IV. Xe ôtô hãng Mitsubishi sản xuất:

   

1. Loại xe du lịch, mui kín, sedan, 4 cửa

   

1.1. Mitsubishi Lancer

   

* Loại Mitsubishi Lancer, dung tích 1.8

   

Sản xuất 1996

chiếc

11.950,00

Sản xuất 1997

-

12.350,00

* Loại Mitsubishi Lancer, dung tích 1.5; 1.6

   

Sản xuất 1996

chiếc

9.500,00

Sản xuất 1997

-

9.950,00

* Loại Mitsubishi Fajero, dung tích 2.8, 4 cánh cửa, nóc tiêu chuẩn

   

Sản xuất 1996

chiếc

21.850,00

Sản xuất 1997

-

22.800,00

2. Loại xe việt dã, gầm cao

   

2.1. Mitsubishi Montero

   

* Loại Mitsubishi Montero, dung tích 3.5

   

Sản xuất 1996

chiếc

26.600,00

Sản xuất 1997

-

28.500,00

* Loại Mitsubishi Montero, dung tích 3.0

   

Sản xuất 1996

chiếc

24.700,00

Sản xuất 1997

-

26.600,00

2.2. Mitsubishi Fajero

   

* Loại Mitsubishi Fajero, dung tích 3.0, 4 cánh cửa, nóc cao

   

Sản xuất 1996

chiếc

22.800,00

Sản xuất 1997

-

23.750,00

* Loại Mitsubishi Fajero, dung tích 2.5, 4 cánh cửa, nóc cao

   

Sản xuất 1996

chiếc

21.850,00

Sản xuất 1997

-

22.800,00

* Loại Mitsubishi Fajero, dung tích 2.5, 4 cánh cửa, nóc tiêu chuẩn

   

Sản xuất 1996

chiếc

20.900,00

Sản xuất 1997

-

21.850,00

* Loại Mitsubishi Fajero, dung tích 2.5, 2 cánh cửa, nóc tiêu chuẩn

   

Sản xuất 1996

chiếc

16.150,00

Sản xuất 1997

-

17.100,00

3. Loại xe chở khách

   

3.1. Hiệu Mitsubishi L200, L300, L400

   

* Loại xe Mitsubishi Delica, loại 2 cầu 4WD, 7 (hoặc 8) chỗ ngồi

   

Sản xuất 1996

chiếc

16.150,00

Sản xuất 1997

-

17.100,00

V. Xe ôtô do hãng Mazda sản xuất:

   

1. Loại xe du lịch, mui kín, sedan, 4 cửa:

   

1.1. Mazda 929; Mazda sentia

   

* Loại có dung tích xilanh 3.0

   

Sản xuất 1996

chiếc

23.750,00

Sản xuất 1997

-

24.700,00

* Loại có dung tích xilanh 2.4; 2.5

   

Sản xuất 1996

chiếc

20.900,00

Sản xuất 1997

-

21.850,00

1.2. Mazda 626

   

* Loại có dung tích xi lanh 2.4; 2.5

   

Sản xuất 1996

chiếc

16.150,00

Sản xuất 1997

-

17.100,00

* Loại có dung tích xi lanh 2.0

   

Sản xuất 1996 chiếc 14.250,00

   

Sản xuất 1997

-

15.200,00

1.3. Mazda 323

   

* Loại có dung tích xi lanh 1.5; 1.6

   

Sản xuất 1996

chiếc

12.350,00

Sản xuất 1997

-

13.350,00

* Loại có dung tích xi lanh 1.3

   

Sản xuất 1996

chiếc

9.500,00

Sản xuất 1997

-

10.450,00

VI. Xe do hàng Isuzu sản xuất:

   

1. Loại xe việt dã gầm cao:

   

1.1. Hiệu Isuzu Trooper

   

* Loại có dung tích xi lanh 2559 cc, máy xăng

   

Sản xuất 1996

chiếc

13.750,00

Sản xuất 1997

-

14.250,00

* Loại có dung tích xi lanh 3059 cc, máy dầu

   

Sản xuất 1996

chiếc

13.750,00

Sản xuất 1997

-

14.250,00

* Loại có dung tích xi lanh 3165 cc, máy xăng

   

Sản xuất 1996

chiếc

14.700,00

Sản xuất 1997

-

15.200,00

2. Loại xe tải, xe Pickup...:

   

2.1. Xe tải:

   

2.1.1. Loại tải thùng:

   

* Trọng tải 5 tấn:

   

Sản xuất 1996

chiếc

11.400,00

Sản xuất 1997

-

12.350,00

* Trọng tải 8 tấn:

   

Sản xuất 1996

chiếc

18.050,00

Sản xuất 1997

-

19.000,00

2.1.2. Loại tải ben tự đổ (Dump truck):

   

* Trọng tải 4 tấn:

   

Sản xuất 1996

chiếc

11.400,00

Sản xuất 1997

-

12.350,00

* Trọng tải 8 tấn:

   

Sản xuất 1996

chiếc

20.900,00

Sản xuất 1997

-

22.800,00

2.2. Xe Pickup trọng tải 1 tấn:

   

2.2.1. Loại ca bin đơn (Single Cab), có 02 chỗ ngồi, 02 cửa

   

* Loại 01 cầu:

   

+ Dung tích xi lanh 2254cc, máy xăng

   

Sản xuất 1996

chiếc

5.200,00

Sản xuất 1997

-

5.700,00

+ Dung tích xi lanh 2499cc, máy dầu

   

Sản xuất 1996

chiếc

6.150,00

Sản xuất 1997

-

6.650,00

* Loại 02 cầu:

   

+ Dung tích xi lanh 2254cc, máy xăng

   

Sản xuất 1996

chiếc

6.650,00

Sản xuất 1997

-

7.100,00

+ Dung tích xi lanh 2499cc, máy dầu

   

Sản xuất 1996

chiếc

7.600,00

Sản xuất 1997

-

8.050,00

2.2.2. Loại ca bin rộng (Space Cab), 02 chỗ ngồi và khoang trống phía sau ghế, 02 cửa

   

* Loại 01 cầu:

   

+ Dung tích xi lanh 2254cc, máy xăng

   

Sản xuất 1996

chiếc

5.700,00

Sản xuất 1997

-

6.150,00

+ Dung tích xi lanh 2771cc, máy Turbo dầu

   

Sản xuất 1996

chiếc

7.600,00

Sản xuất 1997

-

8.050,00

* Loại 02 cầu:

   

+ Dung tích xi lanh 2771cc, máy Turbo dầu

   

Sản xuất 1996

chiếc

8.550,00

Sản xuất 1997

-

9.000,00

2.2.3. Loại ca bin đôi (Crew cab), 04 chỗ ngồi, 04 cửa

   

* Loại 01 cầu:

   

+ Dung tích xi lanh 2254cc, máy xăng

   

Sản xuất 1996

chiếc

6.650,00

Sản xuất 1997

-

7.100,00

+ Dung tích xi lanh 2499cc, máy dầu

   

Sản xuất 1996

chiếc

7.600,00

Sản xuất 1997

-

8.050,00

* Loại 02 cầu:

   

+ Dung tích xi lanh 2254cc, máy xăng

   

Sản xuất 1996

chiếc

8.050,00

Sản xuất 1997

-

8.550,00

+ Dung tích xi lanh 2499cc, máy dầu

   

Sản xuất 1996

chiếc

9.000,00

Sản xuất 1997

-

9.500,00

B. Xe do Đức sản xuất

   

I. Xe ôtô do hãng Mercedes-Benz:

   

1. Mercedes-Benz 180C-Class sản xuất 1996

chiếc

21.000,00

2. Mercedes-Benz 190 sản xuất 1996:

   

* Mercedes-Benz 190 E, dung tích 1.8 (1796cc)

chiếc

26.500,00

* Mercedes-Benz 190 E, dung tích 2.0 (1995cc)

chiếc

32.300,00

* Mercedes-Benz 190 E, dung tích 2.3 (2297cc)

chiếc

36.000,00

* Mercedes-Benz 190 E, dung tích 2.5 (2497cc)

chiếc

36.100,00

* Mercedes-Benz 190 E, dung tích 2.6 (2596cc)

chiếc

38.000,00

* Mercedes-Benz 190 D, dung tích 2.0 (1996cc)

chiếc

31.350,00

* Mercedes-Benz 190 D, dung tích 2.5 (2496cc)

chiếc

34.200,00

* Mercedes-Benz 190 TD, dung tích 2.5 (2496cc)

chiếc

35.150,00

3. Mercedes-Benz 200:

   

* Mercedes-Benz 200 E, dung tích 2.0 (1996cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

33.250,00

Sản xuất 1997

-

34.200,00

* Mercedes-Benz 200 D, dung tích 2.0 (1996cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

32.300,00

Sản xuất 1997

-

33.250,00

* Mercedes-Benz 200 TE, dung tích 2.0 (1996cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

34.200,00

Sản xuất 1997

-

35.150,00

* Mercedes-Benz C 200, dung tích 2.0 (1996cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

26.600,00

Sản xuất 1997

-

27.550,00

4. Mercedes-Benz 220:

   

* Mercedes-Benz 200 E, dung tích 2.2 (2190cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

37.050,00

Sản xuất 1997

-

38.000,00

* Mercedes-Benz 220 TE, dung tích 2.2 (2190cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

38.000,00

Sản xuất 1997

-

38.950,00

* Mercedes-Benz C 220, dung tích 2.2 (2190cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

31.350,00

Sản xuất 1997

-

32.300,00

* Mercedes-Benz E 200, dung tích 2.2 (2190cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

38.000,00

Sản xuất 1997

-

38.950,00

5. Mercedes-Benz 230:

   

* Mercedes-Benz 230 E

   

Sản xuất 1996

chiếc

38.950,00

Sản xuất 1997

-

39.900,00

* Mercedes-Benz E 230

   

Sản xuất 1996

chiếc

39.900,00

Sản xuất 1997

-

40.850,00

6. Mercedes-Benz 250:

   

* Mercedes-Benz C 250, dung tích 2.5 (2496cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

38.950,00

Sản xuất 1997

-

39.900,00

* Mercedes-Benz E 250, dung tích 2.5 (2496cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

40.850,00

Sản xuất 1997

-

41.800,00

7. Mercedes-Benz 280:

   

* Mercedes-Benz 280 E, dung tích 2.8 (2799cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

43.700,00

Sản xuất 1997

-

44.650,00

* Mercedes-Benz E 280, dung tích 2.8 (2799cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

44.650,00

Sản xuất 1997

-

45.600,00

* Mercedes-Benz C 280, dung tích 2.8 (2799cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

39.900,00

Sản xuất 1997

-

40.850,00

* Mercedes-Benz S 280, dung tích 2.8 (2799cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

48.450,00

Sản xuất 1997

-

49.400,00

8. Mercedes-Benz 300:

   

* Mercedes-Benz E 300, dung tích 3.0 (2996cc) Diezel:

   

Sản xuất 1996

chiếc

50.350,00

Sản xuất 1997

-

51.300,00

* Mercedes-Benz E 300, dung tích 3.0 (2996cc)

   

Turbo Diezel 4 matic:

   

Sản xuất 1996

chiếc

63.650,00

Sản xuất 1997

-

64.600,00

* Mercedes-Benz 300 E,4 metic, dung tích 3.0 (2959cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

60.800,00

Sản xuất 1997

-

61.750,00

* Mercedes-Benz 300 SD, Aut, dung tích 3449cc:

   

Sản xuất 1996

chiếc

66.500,00

Sản xuất 1997

-

67.450,00

* Mercedes-Benz 300 SE, dung tích 2799 cc:

   

Sản xuất 1996

chiếc

64.600,00

Sản xuất 1997

-

65.550,00

9. Mercedes-Benz 320:

   

* Mercedes-Benz E 320, dung tích 3199cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

65.550,00

Sản xuất 1997

-

66.500,00

* Mercedes-Benz S 320, dung tích 3199cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

66.500,00

Sản xuất 1997

-

67.450,00

* Mercedes-Benz 320 E, dung tích 3199cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

62.700,00

Sản xuất 1997

-

63.650,00

10. Mercedes-Benz 420:

   

* Mercedes-Benz S 420, dung tích 4196cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

70.300,00

Sản xuất 1997

-

71.250,00

* Mercedes-Benz E 420, dung tích 4196cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

67.450,00

Sản xuất 1997

-

68.400,00

11. Mercedes-Benz 500:

   

* Mercedes-Benz 500 SE, Aut, dung tích 4973cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

83.600,00

Sản xuất 1997

-

85.500,00

* Mercedes-Benz 500 SEL, Aut, dung tích 4973cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

93.100,00

Sản xuất 1997

-

95.000,00

* Mercedes-Benz S 500, Aut, dung tích 4973cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

93.100,00

Sản xuất 1997

-

95.000,00

12. Mercedes-Benz 600:

   

* Mercedes-Benz 600 SE, Aut, dung tích 5984cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

118.750,00

Sản xuất 1997

-

123.500,00

* Mercedes-Benz 600 SEL, Aut, dung tích 5984cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

123.500,00

Sản xuất 1997

-

128.250,00

* Mercedes-Benz S 600, dung tích 5984cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

123.500,00

Sản xuất 1997

-

128.250,00

II. Xe do hãng BMW sản xuất:

   

1. Loại Series 3:

   

1.1. Loại xe BMW 316 i, dung tích 1596cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

19.950,00

Sản xuất 1997

-

20.900,00

1.2. Loại xe BMW 318 i, dung tích 1796cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

23.750,00

Sản xuất 1997

-

24.700,00

1.3. Loại xe BMW 320 i, dung tích 1990cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

25.650,00

Sản xuất 1997

-

26.600,00

1.4. Loại xe BMW 325 i, dung tích 2494cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

31.350,00

Sản xuất 1997

-

32.300,00

2. Loại Series 5:

   

2.1. Loại xe BMW 518 i, dung tích 1796cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

25.650,00

Sản xuất 1997

-

26.600,00

2.2. Loại xe BMW 520 i, dung tích 1990cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

27.550,00

Sản xuất 1997

-

28.500,00

2.3. Loại xe BMW 525 i, dung tích 2494cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

37.050,00

Sản xuất 1997

-

38.000,00

2.4. Loại xe BMW 530 i, dung tích 2997cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

41.800,00

Sản xuất 1997

-

42.750,00

3. Loại Series 6:

   

Loại xe BMW 540 i, dung tích 3982cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

47.500,00

Sản xuất 1997

-

48.450,00

4. Loại Series 7:

   

Loại xe BMW 730 i, dung tích 2997cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

44.650,00

Sản xuất 1997

-

45.600,00

5. Loại Series 8:

   

Loại xe BMW 740 i, dung tích 3982cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

57.000,00

Sản xuất 1997

-

57.950,00

III. Xe do hãng Volks Wagen sản xuất:

   

1. Xe Volkswagen Golf Gl, dung tích 2.0 (1984cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

13.300,00

Sản xuất 1997

-

14.250,00

2. Xe Volkswagen Jetta III GIX, dung tích 3.0

   

Sản xuất 1996

chiếc

17.100,00

Sản xuất 1997

-

19.000,00

3. Xe Volkswagen Passat GIX, dung tích 3.0 (2972cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

18.050,00

Sản xuất 1997

-

19.950,00

IV. Xe do hãng Audi sản xuất:

   

1. Audi A6, dung tích 2.8 (2771cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

30.400,00

Sản xuất 1997

-

31.350,00

2. Audi S6, dung tích 2.2 (2226cc)

   

Sản xuất 1996

chiếc

44.650,00

Sản xuất 1997

-

45.600,00

3. Audi V8, dung tích 4172cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

56.050,00

Sản xuất 1997

-

57.000,00

C. Xe ôtô do Hàn Quốc sản xuất

   

I. Loại xe du lịch gầm thấp:

   

1. Xe ôtô Hyundai:

   

* Xe Hyundai Sonata dung tích 3.0

   

Sản xuất 1996

chiếc

16.150,00

Sản xuất 1997

-

17.100,00

* Xe Hyundai Sonata dung tích 2.0

   

Sản xuất 1996

chiếc

13.300,00

Sản xuất 1997

-

14.250,00

* Xe Hyundai Accent dung tích 1.5

   

Sản xuất 1996

chiếc

9.500,00

Sản xuất 1997

-

10.450,00

2. Xe ôtô hiệu Daewoo:

   

* Loại Daewoo Tico dung tích 769cc

   

Sản xuất 1996

chiếc

4.750,00

Sản xuất 1997

-

5.200,00

* Loại Daewoo Racer, dung tích 1.5

   

Sản xuất 1996

chiếc

6.650,00

Sản xuất 1997

-

7.100,00

* Loại Daewoo Espero dung tích 2.0

   

Sản xuất 1996

chiếc

8.550,00

Sản xuất 1997

-

9.500,00

* Loại Daewoo Prince dung tích 2.0

   

Sản xuất 1996

chiếc

10.450,00

Sản xuất 1997

-

11.400,00

* Loại Daewoo Super saloon Brougham

   

Sản xuất 1996

chiếc

14.250,00

Sản xuất 1997

-

15.200,00

3. Xe KIA:

   

* Xe KIA Concord, 4 chỗ dung tích 2.0

   

Sản xuất 1996

chiếc

8.550,00

Sản xuất 1997

-

9.500,00

II. Xe tải

   

* Xe tải nhẹ hiệu Asia Tower tải 550 Kg, 796cc, sản xuất 1995

chiếc

4.250,00

* Xe tải Labo Y7T 51 tải 500 kg sản xuất 1995

chiếc

3.800,00

III. Một số loại xe khác:

   

1. Hyundai Grace 12 chỗ

   

Sản xuất 1996

chiếc

11.400,00

Sản xuất 1997

-

12.350,00

2. Asia Tower 6 chỗ

   

Sản xuất 1996

chiếc

4.750,00

Sản xuất 1997

-

5.200,00

3. Xe KIA Besta 12 chỗ

   

Sản xuất 1996

chiếc

11.400,00

Sản xuất 1997

-

12.350,00

D. Xe ôtô các loại khác:

   

I. Xe ôtô tải SNG sản xuất:

   

* Loại xe tải Luaz-969M tải 1.0 tấn Ucraina sản xuất

chiếc

2.050,00

* Loại xe Kamaz 55111, tải 12 tấn; 12.000cc

chiếc

20.900,00

* Loại xe Kamaz 53212, 10-12 tấn sản xuất

chiếc

19.000,00

* Loại xe Kamaz 5320, 10 tấn

chiếc

19.450,00

* Loại xe Maz 53371, xe thùng, 10 tấn

chiếc

16.150,00

* Loại xe Maz ben 7 tấn

chiếc

15.200,00

* Loại xe Kraz ben 12,5 tấn

chiếc

22.800,00

* Loại xe Gaz 66-31

chiếc

5.700,00

* Loại xe Maz 5337, không thùng, 8,5 tấn

chiếc

14.250,00

* Loại xe UAZ 3303 1,5 tấn

chiếc

3.300,00

* Loại xe Zin 130-6,5 tấn

chiếc

7.100,00

* Loại xe Ural-250B1

chiếc

18.050,00

* Loại xe Belaz 75405, 30 tấn

chiếc

67.750,00

II. Ôtô Trung Quốc sản xuất

   

* Ôtô tải nhẹ Trung Quốc sản xuất 1 tấn, dung tích xi lanh 2400cc, BQ 1021S không có ben

chiếc

2.850,00

* Xe ôtô tải Trung Quốc sản xuất hiệu Nsigi, 3 tấn, không ben

chiếc

5.200,00

* Xe tải Liuzhoung Trung Quốc 1,5 tấn; 1800cc

chiếc

2.850,00

* Xe tải Sang xing Trung Quốc 1,5 tấn; 1800cc

chiếc

2.750,00

Nhóm 20: Xe máy và bộ linh kiện

   

I. Xe máy hiệu Honda:

   

* Loại C50 đời 81 sản xuất năm 1990-1997

chiếc

1.050,00

* Loại C50 đời 82 sản xuất năm 1990-1997

chiếc

1.200,00

* Loại Chaly 50 sản xuất năm 1989-1997

chiếc

850,00

* Loại Chaly 70 sản xuất năm 1989-1997

chiếc

1.000,00

* Loại C70 kiểu 1981 sản xuất năm 1989-1997

chiếc

1.250,00

* Loại C70 kiểu 1982 sản xuất năm 1991-1997

chiếc

1.400,00

* Loại C70 DD, DE, DG chiếc 1.080,00 * Loại C70 DM, DN.

chiếc

1.100,00

* Loại C90 kiểu 1981 sản xuất năm 1989-1993

chiếc

1.250,00

* Loại C90 kiểu 1982 sản xuất năm 1991-1996

chiếc

1.410,00

* Loại Dream 100 (II) loại cao, Thái Lan sản xuất

chiếc

1.430,00

* Loại Dream II loại thấp, Thái Lan sản xuất

chiếc

1.380,00

* Loại Dream 100 (I) và loại không có đề, Thái Lan sản xuất

chiếc

1.400,00

* Loại Dealim Citi 100 phuộc hơi, Hàn Quốc sản xuất

chiếc

1.050,00

* Loại Dealim Citi 100 phuộc giò gà, Hàn Quốc sản xuất trước năm 1990

chiếc

800,00

* Loại Dealim Citi model Advance VC 125cc Custom, Hàn Quốc sản xuất

chiếc

1.250,00

* Loại GL Pro 125, Indonesia sản xuất

chiếc

1.550,00

* Loại Honda GL Max 125cc, Indonesia sản xuất

chiếc

1.350,00

* Loại Honda Tact, DIO 50cc, Nhật Bản sản xuất

chiếc

860,00

* Loại Astrea Star, Indonesia sản xuất

chiếc

1.200,00

* Loại Astrea Grand 100 Indonesia sản xuất

chiếc

1.320,00

* Loại Astrea Prima 100 Indonesia sản xuất

chiếc

1.200,00

* Loại Win 100, Indonesia sản xuất

chiếc

1.160,00

* Loại Nova 125 N, không đề

chiếc

1.785,00

* Honda Spacy 125cc, Nhật Bản sản xuất

chiếc

2.400,00

II. Xe máy hiệu Yamaha

   

* XC 125 T

chiếc

1.050,00

* YA 90 SA

chiếc

850,00

* YA 90 S

chiếc

850,00

* SR 150, 147cc

chiếc

1.800,00

* CT 50S

chiếc

550,00

* Forcel, 110 cc

chiếc

1.100,00

* Model 100 Cosmo (100 cc)

chiếc

1.100,00

* Model Y 110SS, 110 cc

chiếc

1.250,00

* Model V 100 (Alfa II), 100 cc

chiếc

1.000,00

* Model DT 125 cc

chiếc

1.300,00

* Model F1-Z, 110 cc

chiếc

2.900,00

* Model TZ M150, 147 cc

chiếc

2.900,00

* Model Y 100, 100 cc

chiếc

1.050,00

* Model DT 175, 171 cc

chiếc

1.350,00

* Model RX 115, 115 cc

chiếc

1.200,00

* Model RX 100, 100 cc

chiếc

1.050,00

* Model RX-Z135, 133cc

chiếc

1.500,00

III. Xe máy hiệu SUZUKI

   

* Do Nhật sản xuất:

   

+ RC - 110

chiếc

1.200,00

+ BN 125R

chiếc

1.800,00

+ RC - 125R

chiếc

1.810,00

* Suzuki Thái Lan sản xuất (Viva 110 cc)

chiếc

1.410,00

IV. Xe máy các hiệu khác

   

* Kawazaki Sevico, 150 cc

chiếc

2.000,00

* Kawazaki Max Neo 100

chiếc

1.050,00

* Peugeot 101 Pháp sản xuất

chiếc

260,00

* Peugeot 102 --> 105 Pháp sản xuất

chiếc

315,00

* Xe máy tay ga, 50 cc, Pháp sản xuất:

   

+ Hiệu Zenith MK

chiếc

750,00

+ Hiệu Zenith BE

chiếc

750,00

+ Hiệu Buxy - N

chiếc

800,00

+ Hiệu Buxy - VK

chiếc

800,00

+ Hiệu Speed BR

chiếc

800,00

* Magnumic 80 cc

chiếc

800,00

* Loại StandardBlinker 65 cc ấn Độ sản xuất

chiếc

300,00

* Loại Hero Puch 65 cc, ấn Độ sản xuất

chiếc

300,00

* Loại Turbo Sport 65 cc ấn Độ sản xuất

chiếc

400,00

* Loại Minxcơ, Voxog 125 cc SNG sản xuất

chiếc

310,00

* Loại Ural model IMZ - 8 - 103, SNG sản xuất 649 cc, loại xe mô tô có thùng (3 bánh)

chiếc

1.250,00

* Piagio Sfera 80 cc ý sản xuất

chiếc

1.320,00

* Hyosung Cruise 125 cc Hàn Quốc sản xuất

chiếc

1.500,00

* GTO city sport 125 cc

chiếc

1.200,00

* Vespa Piagio Scoters Exel 150 cc, Indonexia sản xuất

chiếc

1.000,00

V. Linh kiện xe máy

   

* Linh kiện dạng CKD, Đài Loan sản xuất

   

- Hiệu Angel 80 cc

bộ

895,00

- Hiệu Enjoy 50 cc

-

845,00

- Hiệu Passing 110 cc

-

1.050,00

- Hiệu Bonus 125 cc

-

1.015,00

- Husky N150B

-

1.490,00

- Magic M100A

-

1.035,00

* Linh kiện CKD xe Suzuki FB 100 DS

-

1.125,00

* Linh kiện CKD, Custom 150 DXKG 9A 150 cc, Đài Loan sản xuất

-

1.680,00

* Linh kiện CKD Custom C70 (loại xe 82 sản xuất năm 1991 - 1997)

-

1.360,00

* Linh kiện CKD xe máy Citi Daelim C100 phuộc hơi

-

1.050,00

* Linh kiện CKD xe máy Dream 100 (II) loại cao

-

1.380,00

* Linh kiện CKD xe máy Dream II loại thấp

-

1.330,00

* Linh kiện CKD xe máy Kawzaki Max Neo 100

-

1.000,00

* Linh kiện CKD xe máy Win Federal 100

-

1.110,00

* Linh kiện CKD xe Honda Custom C90 kiểu 82 sản xuất 1991 - 1997

-

1.360,00

* Linh kiện CKD xe Crystal 100 (100 cc)

-

1.100,00

Nhóm 21: Bàn, ghế, giường, tủ các loại

   

* Bàn:

   

- Bàn văn phòng không có hộc bàn rời do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất:

   

+ Kích thước dài dưới 1,2 m x 0,6 m

chiếc

30,00

+ Kích thước dài 1,2 m x 0,6 m

-

35,00

+ Kích thước dài từ 1,3 m đến 1,8 m x 0,6 m

-

50,00

- Bàn văn phòng, thiết kế có 1 hộc bàn rời (kiểu tủ ngăn) do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất:

   

+ Kích thước dài dưới 1,2m x 0,6m

chiếc

55,00

+ Kích thước dài 1,2m x 0,6m

-

60,00

+ Kích thước dài từ 1,3 m đến 1,8 m x 0,6 m

-

75,00

- Bàn văn phòng (không có hộc bàn) do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất, loại:

   

+ Dài từ 1,9m đến dưới 2,5m

chiếc

120,00

+ Dài từ 2,5m đến 3m

-

170,00

- Bàn học sinh liền giá sách bằng gỗ ván ép phủ PVC; kích thước (120x45x152) cm do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất.

-

50,00

- Bàn phấn có gương đóng khung do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất, cỡ:

   

Cao 158 --> 190cm; sâu 38 --> 50cm; rộng 79 --> 140cm

-

195,00

- Bàn phấn không gương đóng khung do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất, cỡ:

   

Cao 158 --> 170cm; sâu 38 --> 40cm; rộng 79 --> 80cm

-

155,00

* Ghế:

   

- Bộ ghế salon bằng gỗ đệm mút do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất

   

(Gồm 1 ghế đôi, 1 ghế đơn, 1 ghế ba và 1 bàn)

bộ

600,00

- Ghế xoay nâng hạ, bọc vải (nỉ) do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất, có gác tay:

   

+ Mặt ghế (45 x 50) cm; tựa lưng (50 x 70)) cm

chiếc

50,00

- Ghế xoay nâng hạ, bọc vải (nỉ) do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất, không có gác tay điều chỉnh lên xuống bằng ren:

   

+ Mặt ghế (40x40)cm; tựa lưng (40x40)cm

chiếc

20,00

+ Mặt ghế (50x50)cm; tựa lưng (50x50)cm

chiếc

30,00

- Ghế xoay nâng hạ, bọc giả da do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất, có gác tay điều chỉnh lên xuống bằng cần gạt:

   

Mặt ghế (50x50)cm; tựa lưng (70x50)cm

chiếc

60,00

- Ghế bàn ăn, quầy rượu do Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất

-

20,00

- Ghế bành do Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất

chiếc

30,00

- Ghế gỗ có tựa (1,2x0,5x1,1)m do Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất

-

20,00

- Ghế tựa (0,5x0,6x0,9)m do Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất

-

10,00

- Ghế nhỏ (0,7x0,5x0,4)m do Đài Loan, Hồng Kông, Hàn Quốc, Asean sản xuất

-

7,00

* Tủ:

   

- Tủ văn phòng bằng sắt phủ sơn do Đài Loan, Hồng Kông, Asean, Hàn Quốcc sản xuất:

   

-- Cỡ (91,5 x 45,7 x 91,5)cm

chiếc

76,00

-- Cỡ (91,5 x 45,7 x 183)cm

chiếc

90,00

-- Cỡ (40 -->60 x 45 -->60 x 80 -->100)cm

chiếc

60,00

- Tủ gỗ ghép phủ nhựa do Đài Loan, Asean, Hồng Kông, Hàn Quốc sản xuất; cỡ:

   

-- Loại 1 buồng (cao 170 --> 200 x sâu 45 --> 63 x rộng 60 -->65)cm

chiếc

65,00

-- Loại 2 buồng (cao 170 --> 200 x 45 --> 63 x 120 --> 165) cm

chiếc

130,00

-- Loại 3 buồng (cao 177 -->200 x 45 -->63 x 120 --> 165)cm

chiếc

195,00

-- Loại 4 buồng (cao 200 -->220 x 55 -->63 x 177 --> 220)cm

chiếc

285,00

* Giường:

   

- Giường đôi không đệm do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất cỡ dài 200cm đến 230cm, rộng 160cm đến 170cm.

chiếc

285,00

- Giường đơn không đệm do Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Asean sản xuất cỡ dài 200cm rộng 100cm.

chiếc

150,00

* Bàn ghế giường, tủ đo các nước G7 sản xuất tính bằng 110% loại do các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất.

   

* Bàn, ghế, giường tủ do các nước khác sản xuất tính bằng 90% loại do các nước Asean, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông sản xuất.

   

 

 

Bộ Tài chính

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Vũ Mộng Giao