• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 20/02/2004
  • Ngày hết hiệu lực: 28/05/2011
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số: 170/2004/QĐ-BGTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Kạn, ngày 16 tháng 1 năm 2004

 

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Về việc áp dụng Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước SOLAS 74

và Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quyết định số 191/2003/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Sửa đổi, bổ sung năm 2002 một số chương của Công ước Quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển;

Căn cứ các quy định của Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước SOLAS 74 ban hành kèm theo Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển (sau đây gọi tắt là Bộ luật ISPS);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng áp dụng các quy định của Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước SOLAS 74 và Bộ luật ISPS

1. Các loại tàu biển sau đây hoạt động trên tuyến quốc tế:

a) Tàu khách;

b) Tàu hàng có tổng dung tích từ 500 GT trở lên;

c) Giàn khoan di động ngoài khơi.

2. Các cảng biển tiếp nhận tàu biển hoạt động trên tuyến quốc tế quy định tại khoản 1, Điều này;

3. Công ty khai thác tàu biển trên các tuyến quốc tế quy định tại khoản 1, Điều này (sau đây gọi tắt là Công ty tàu biển);

4. Doanh nghiệp quản lý, khai thác cảng biển quy định tại khoản 2, Điều này (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp cảng biển).

Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của Cục Hàng hải Việt Nam

Cục Hàng hải Việt Nam - Cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành hàng hải thực hiện chức năng "Cơ quan có thẩm quyền", có trách nhiệm và quyền hạn sau:

1. Tổ chức đào tạo Cán bộ an ninh cảng biển với những nội dung phù hợp với Chương trình chuẩn của Tổ chức Hàng hải quốc tế ;

2. Hướng dẫn các Doanh nghiệp cảng biển đánh giá an ninh cảng biển và xây dựng Kế hoạch an ninh cảng biển;

3. Phê duyệt bản Đánh giá an ninh cảng biển, Kế hoạch an ninh cảng biển và các bổ sung, sửa đổi đối với Kế hoạch an ninh cảng biển;

4. Cấp "Giấy chứng nhận phù hợp của cảng biển" theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định này;

5. Tổ chức thực hiện việc ghi "Lý lịch của tàu biển" theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Quyết định này;

6. Hướng dẫn thực hiện "Bản cam kết an ninh" theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quyết định này;

7. Là đầu mối liên lạc để thu nhận, xử lý, truyền phát thông tin an ninh hàng hải với tàu biển, công ty tàu biển, doanh nghiệp cảng biển và các cơ quan hữu quan;

8. Trao đổi thông tin với Tổ chức Hàng hải quốc tế về việc thực hiện các quy định của Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước SOLAS 74 và Bộ luật ISPS tại Việt Nam;

9. Thực hiện các nhiệm vụ có liên quan khác theo yêu cầu của Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước SOLAS 74 và Bộ luật ISPS.

Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của Cục Đăng kiểm Việt Nam

Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện chức năng "Tổ chức an ninh được công nhận", có trách nhiệm và quyền hạn sau:

1. Tổ chức đào tạo Sỹ quan an ninh tàu biển, Cán bộ an ninh công ty với những nội dung phù hợp với Chương trình chuẩn của Tổ chức Hàng hải quốc tế;

2. Phê duyệt Đánh giá an ninh tàu biển;

3. Phê duyệt Kế hoạch an ninh tàu biển;

4. Kiểm tra Hệ thống an ninh và trang thiết bị an ninh của tàu biển theo yêu cầu của Bộ luật ISPS và cấp "Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển" theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 và "Giấy chứng nhận quốc tế tạm thời về an ninh tàu biển " theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Quyết định này.

5. Thực hiện các nhiệm vụ có liên quan khác theo yêu cầu của Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước SOLAS 74 và Bộ luật ISPS khi được Bộ Giao thông vận tải uỷ quyền.

Điều 4. Trách nhiệm của Công ty tàu biển

1. Tổ chức đánh giá an ninh tàu biển cho các tàu quy định tại khoản 1, Điều 1 của Quyết định này;

2. Lập kế hoạch an ninh tàu biển cho các tàu quy định tại khoản 1, Điều 1 của Quyết định này;

3. Bố trí để những Sỹ quan boong dự kiến sẽ được chỉ định kiêm nhiệm chức danh Sỹ quan an ninh tàu biển và cán bộ dự kiến sẽ được chỉ định đảm nhận chức danh Cán bộ an ninh công ty được tham gia các lớp đào tạo do Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức;

4. Bảo đảm các tàu biển quy định tại khoản 1, Điều 1 của Quyết định này thực hiện đầy đủ và kịp thời các yêu cầu về: đánh giá an ninh tàu biển; xây dựng Kế hoạch an ninh tàu biển để được thẩm tra, phê duyệt và cấp "Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển" hay "Giấy chứng nhận quốc tế tạm thời về an ninh tàu biển". Đồng thời, bảo đảm các tàu này được cấp "Lý lịch của tàu biển" và "Bản cam kết an ninh" để sử dụng khi cần thiết;

5. Trang bị các thiết bị quy định tại Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước SOLAS 74 và Bộ luật ISPS cho tàu biển quy định tại khoản 1, Điều 1 của Quyết định này và chỉ định một Sỹ quan boong kiêm nhiệm chức danh Sỹ quan an ninh tàu biển trên mỗi tàu thuộc quyền quản lý và một hoặc một số cán bộ đảm nhận chức danh Cán bộ an ninh công ty;

6. Chấp hành các yêu cầu khác về an ninh tàu biển do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Điều 5. Trách nhiệm của Doanh nghiệp cảng biển

1. Tổ chức đánh giá an ninh cảng biển cho các cảng biển quy định tại khoản 2, Điều 1 của Quyết định này;

2. Lập kế hoạch an ninh cảng biển cho các cảng biển quy định tại khoản 2, Điều 1 của Quyết định này;

3. Đảm bảo có đủ Cán bộ an ninh cảng biển;

4. Thiết lập Hệ thống an ninh cảng biển theo yêu cầu của Bộ luật ISPS;

5. Chấp hành các yêu cầu khác về an ninh cảng biển do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan tham mưu của Bộ Giao thông vận tải

1. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì nghiên cứu, đề xuất việc bổ sung quy định chức danh Sỹ quan tàu biển đảm nhiệm nhiệm vụ Sỹ quan an ninh tàu biển và quy định về đào tạo, huấn luyện cho Sỹ quan an ninh tàu biển.

2. Vụ Pháp chế thường xuyên đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ liên quan thuộc Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Đào Đình Bình

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.