QUYẾT ĐỊNH
V/v Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
______________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số: 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001
của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Thủ tướng Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối vói nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2005/NQ-HĐND ngày 05/8/2005 của HĐND tỉnhvề việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên đia bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
A- Đối tượng sử dụng nước tại các phường thuộc thị xã Bắc Kạn:
1. Đối tượng sử dụng nước máy: Mức thu phí là 10%/lm3 của giá bán nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), cụ thể:
- Cơ quan, đơn vị, chi nhánh văn phòng:
|
10%/ giá bán lm3 (Chưa có VAT)
|
- Bệnh viện
|
10%/ giá bán lm3 (Chưa có VAT)
|
- Nhà hàng, nhà nghỉ, khách sạn, cơ sở rửa ô tô, xe máy
|
10%/ giá bán lm3 (Chưa có VAT)
|
- Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ
|
10%/ giá bán lm3 (Chưa có VAT)
|
- Hộ gia đình
|
10%/ giá bán lm3 (Chưa có VAT)
|
2. Đối tượng sử dụng nước tự khai thác: Mức thu phí như sau:
- Nhà hàng
|
1% lợi nhuận/tháng
|
- Khách sạn
|
1% lợi nhuận/tháng
|
|
- Nhà nghỉ
|
1 % lợi nhuận/tháng
|
- Cơ sở rửa ô tô, xe máy
|
45.000 đồng/tháng
|
- Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ
|
1% lợi nhuận/ tháng hoặc 13.000 đồng/tháng đối với cơ sở chưa có hoặc chưa xác định được lợi nhuận.
|
- Hộ gia đình
|
500 đồng/người/tháng
|
3. Đối với hộ gia đình vừa dùng nước máy vừa dùng nước tự khai thác: 500đ/người/tháng.
B- Đối tượng sử dụng nước tại thị trấn, và trung tâm huyện:
1. Đối tượng sử dụng nước máy: Mức thu phí là 7%/lm3 của giá bán nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), cụ thể:
- Cơ quan, đơn vị, chi nhánh văn phòng:
|
7%/ giá bán lm3(Chưa có VAT)
|
- Bệnh viện
|
7%/ giá bán lm3 (Chưa có VAT)
|
- Nhà hàng, nhà nghỉ, khách sạn, cơ sở rửa ô tô, xe máy
|
7%/ giá bán lm3 (Chưa có VAT)
|
- Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ
|
7%/ giá bán lm3 (Chưa có VAT)
|
- Hộ gia đình
|
7%/ giá bán lm3 (Chưa có VAT)
|
2. Đối tượng sử dụng nước tự khai thác: Mức thu phí như sau:
|
- Nhà hàng
|
0,7 % lợi nhuận/tháng
|
- Khách sạn
|
0,7% lợi nhuận/tháng
|
- Nhà nghỉ
|
0,7% lợi nhuận/tháng
|
- Cơ sở rửa ô tô, xe máy
|
31.000 đồng/tháng
|
- Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ
|
0,7% lợi nhuận/tháng hoặc 9.000đồng/tháng đối với cơ sở chưa có hoặc chưa xác định được lợi nhuận.
|
- Hộ gia đình
|
350 đồng/người/tháng
|
3. Đối với hộ gia đình vừa sử dụng nước máy vừa sử dụng nước tự khai thác: 350đ/người/tháng.
|
Điều 2: Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn nêu trên được áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.
Giao Sở Tài chính và sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các đơn vị cung cấp nước sạch và UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức thu phí, quản lý và sử dụng phí theo đúng nội dung phê duyệt tại Điều 1 và đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3: Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc sở Tài chính, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Giám đốc các đơn vị sản xuất, kinh doanh và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.