NGHỊ QUYẾT
Về việc quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miễn
thu thủy lợi phí theo Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008
của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp PTNT hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
Sau khi xem xét Tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 15/11/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về việc đề nghị phê chuẩn quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số: 65/BC-HĐND ngày 05/12/2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miên thu thủy lợi phí theo Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, với một số nội dung sau:
1. Nguyên tắc sử dụng kinh phí ngân sách cấp bù thủy lợi phí
1.1. Kinh phí cấp bù thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí, được sử dụng 100% cho công tác vận hành, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, không được sử dụng vào mục đích khác, nếu trong năm sử dụng không hết được chuyển sang năm sau để chi tiếp theo dự toán được duyệt.
1.2. Chỉ phân bổ kinh phí cấp bù đối với các công trình thủy lợi có tổ chức quản lý, đang phục vụ tưới tiêu cho diện tích đất, mặt nước sản xuất được miễn thủy lợi phí.
1.3. Kinh phí phân bổ cho các chủ đầu tư phải thực hiện đúng định mức chi, nội dung chi. Trường hợp thiếu nguồn so với nhu cầu, chủ đầu tư ưu tiên các khoản chi thiết yếu nhất không vượt tổng mức hỗ trợ được giao hàng năm.
1.4. Việc sử dụng kinh phí ở các tổ chức được giao dự toán (Ban thủy lợi xã, hợp tác xã, tổ hợp tác dùng nước, tổ quản lý thủy nông, nhóm hộ ...), phải đảm bảo nguyên tắc công khai dân chủ theo quy định.
2. Quy định mức hỗ trợ kinh phí ngân sách cấp bù thủy lợi phí
2.1. Mức hỗ trợ kinh phí, nội dung chi hỗ trợ hoạt động của Ban thủy lợi xã, phường, thị trấn: Quy định theo quy mô quản lý tưới theo bảng sau:
TT
|
Xã có diện tích thuộc diện miễn thủy lợi phí
|
Kinh phí phụ cấp cán bộ Ban thủy lợi xã (đ/ban/năm)
|
Kinh phí chi hoạt động Ban thủy lợi xã (đ/ban/năm)
|
Tổng cộng (đ/ban/năm)
|
1
|
Dưới 50 ha
|
3.600.000
|
1.000.000
|
4.600.000
|
2
|
Từ 50 ha đến dưới 150 ha
|
3.960.000
|
1.100.000
|
5.060.000
|
3
|
Từ 150 ha đến dưới 250 ha
|
4.320.000
|
1.200.000
|
5.520.000
|
4
|
Từ 250 ha đến dưới 350 ha
|
4.680.000
|
1.300.000
|
5.980.000
|
5
|
Từ 350 ha đến dưới 450 ha
|
5.040.000
|
1.400.000
|
6.440.000
|
6
|
Từ 450 ha trở lên
|
5.760.000
|
1.500.000
|
7.260.000
|
Diện tích thuộc diện miễn thủy lợi phí là tổng diện tích tưới lúa, rau, màu, mạ, cây nông nghiệp khác, mặt nước nuôi trồng thủy sản theo quy định, có sử dụng nước từ công trình thủy lợi.
2.2. Mức hỗ trợ kinh phí cho công tác vận hành, duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ theo loại hình công trình thủy lợi:
TT
|
Loại hình công trình
|
ĐVT
|
Mức hỗ trợ kinh phí
|
Kênh tưới 2 vụ lúa
|
Kênh tưới 1 vụ lúa
|
1
|
Kênh xây bề rộng đáy > 50 cm
|
đ/km/năm
|
3.500.000
|
2.800.000
|
2
|
Kênh xây bề rộng đáy < 50 cm
|
đ/km/năm
|
3.000.000
|
2.400.000
|
3
|
Kênh đát bê rộng đáy từ 30 cm trở lên
|
đ/km/năm
|
4.000.000
|
3.200.000
|
4
|
Quản lý trạm bơm tưới cố định
|
đ/ha đất lúa/vụ
|
500.000
|
5
|
Quản lý đập hồ chứa
|
đ/ha đất lúa /năm
|
60.000
|
6
|
Quản lý đập dâng tự chảy kiên cố
|
đ/ ha đất lúa/năm
|
40.000
|
7
|
Quản lý đập dâng tự chảy tạm
|
đ/ha đất lúa/năm
|
80.000
|
Tổng mức hỗ trợ cho các loại hình công trình trên địa bàn cấp xã tính theo mức hỗ trợ ở bảng trên được phân bố cho 2 nhóm công việc chính như sau:
- Chi cho công tác vận hành, duy tu bảo dưỡng công trình, giao khoán cho các tổ chức, cá nhân trực tiếp khai thác công trình thủy lợi là đơn vị thụ hưởng: 70% kinh phí được hỗ trợ.
- Chi sửa chữa thường xuyên giao cho UBND xã thực hiện bằng 30% kinh phí được hỗ trợ.
2.3. Mức hỗ trợ kinh phí cho cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện để chi cho công tác đào tạo tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý thủy nông cơ sơ và công tác kiểm tra giám sát không quá 5% tổng kinh phí do Trung ương cấp bù thủy lợi phí cho tỉnh hàng năm. Trong đó cấp tỉnh 1%, cấp huyện 4%.
2.4. Kinh phí Trung ương cấp còn lại sau khi đã phân bổ theo định mức cho các mục 3.1, 3.2, 3.3 nêu trên, do UBND tỉnh quản lý để chi cho các hoạt động khắc phục hạn hán, sửa chữa kịp thời những công trình bị hư hỏng do ảnh hưởng của thiên tai phát sinh hàng năm.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các Đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyêt.
Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 3, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.