• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 16/11/2000
UBND TỈNH BẮC NINH
Số: 116/2000/QB-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Ninh, ngày 16 tháng 11 năm 2000
QUYếT ĐịNH

QUYẾT ĐỊNH UBND TỈNH BẮC NINH

Về việc ban hành quy định tạm thời danh mục các khu vực hoạt động thăm dò,

khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

 

UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 và Nghị định số 68/CP ngày 01/11/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản;

Thực hiện Chỉ thị số 03/1999/CT - TTg ngày 20/1/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý Nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông và nạo vét kết hợp tận thu cát sỏi lòng sông;

Thực hiện Nghị quyết số 13/2000/NQ-HĐND ngày 26/4/2000 của HĐND tỉnh về việc quản lý khai thác đất đồi núi, đất để sản xuất gạch, ngói và các sản phẩm đất nung khác, khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Sở công ghiệp - TTCN, Sở Nông nghiệp - PTNT và Đoạn quản lý đường bộ số 4,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này "Quy định tạm thời danh mục các khu vực hoạt động thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh" bao gồm:

Khu vực cấm tuyệt đối các hoạt động thăm dò, khai thác.

Khu vực dự kiến lập phương án quy hoạch thăm dò khai thác.

Khu vực khai thác hạn chế.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Thủ trưởng cơ quan, Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, Ngành trực thuộc Tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; các đơn vị cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh căn cứ quyết định thi hành./.

DANH MỤCCÁC KHU VỰC HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ KHAI

THÁCCÁT SỎI LÒNG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

(Ban hành kèm theo quyết định số 116/2000/QĐ-UB ngày 16/11/2000 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

1- Khu vực cấm tuyệt đối các hoạt động thăm dò, khai thác:

2- Khu vực kiến lập phương án quy hoạch thăm dò, khai thác:

a- Tuyến sông Đuống:

Km 28ĐS, bên hữu luồng (Km 24 đê hữu) thuộc xã Đình Tổ - huyện Thuận Thành.

Km 30 - 31 ĐS, bên tả luồng (Km27 đê hữu) thuộc xã Cảnh Hưng, huyện Tiên Du.

Km 48 ĐS, bên hữu luồng (Km 42-43 đê tả) xã Giang Sơn - huyện Gia Bình.

Km 51 ĐS, bên tả luồng (Km 45-46 đê tả) xã Giang Sơn - huyện Gia Bình.

Km 53 ĐS, bên tả luồng (Km 49-50 đê tả) Cách Bi - huyện Quế Võ.

Km 58 ĐS, bên tả luồng (Km 50 đê hữu) xã Đào Viên - huyện Quế Võ.

Km 64 ĐS, bên tả luồng (Km 55 đê hữu) xã Cao Đức huyện Gia Bình.

b- Tuyến Sông Cầu:

Km 58 ĐS, bên hữu luồng (Km 38 đê hữu) thuộc xã Dũng Liệt, huyện Yên Phong.

Km 51 ĐS, bên tả luồng (Km 46 đê hữu) xã Tam Đa huyện Yên Phong.

Km 20 ĐS, bên tả luồng (Km 71 đê hữu) xã Nhân Hoà huyện Quế Võ.

3- Khu vực khai thác hạn chế: (Là những khu vực ngoài các khu vực nêu ở mục 1 và 2). Đây là những khu vực có lượng cát bồi lắng ít và có thể cho phép các cá nhân khai thác với khối lượng cát nhỏ phục vụ chủ yếu cho nhu cầu xây dựng của nhân dân địa phương sở tại.

Các tổ chức cá nhân có nhu cầu khai thác nhỏ lẻ ở khu vực này phải làm việc với cơ quan chức năng để được hướng dẫn làm thủ tục theo quy định./.

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Vũ Đức Trung

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.