QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành Quy định về xả thải nước thải vào các vùng nước
và phân vùng phát thải khí thải để áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam
về môi trường TCVN 2000, 2001 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu
______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND tỉnh ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 27/12/1993;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004.
Căn cứ Quyết định số 35/2002/QĐ.BKHCNMT ngày 25/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, công nghệ và Môi trường v/v công bố danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số:1242/TT.STNMT ngày 13 /9/2005 v/v đề nghị ban hành Quy định về xả thải nước thải và khí thải vào môi trường trên địa bàn tỉnh;
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xả thải nước thải vào các vùng nước và phân vùng phát thải khí thải để áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường TCVN 2000, 2001 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Thủy sản, Y tế, Du lịch, Ban quản lý các khu công nghiệp, Chủ tịch UBND thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa, các huyện, thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
TM. UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
PHẠM QUANG KHẢI
QUY ĐỊNH
Về xả nước thải vào các vùng nước và phân vùng phát thải khí thải để áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường TCVN 2000, 2001 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu
(Ban hành kèm theo Quyết định số:3528/ 2005/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 10 năm 2005 của UBND tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu)
_________________
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định về xả nước thải vào các vùng nước và phân vùng phát thải khí thải để áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường TCVN 2000, 2001 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu được ban hành nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường trong các hoạt động sản xuất, đảm bảo phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh một cách bền vững, góp phần bảo vệ môi trường.
Quy định này điều chỉnh các hoạt động liên quan trực tiếp đến việc xả nước thải vào các vùng nước và phát thải khí thải trên phạm vi tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân xả nước thải và phát thải khí thải trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ được nêu trong Quy định này được hiểu như sau:
1. TCVN 6980:2001: Chất lượng nước – Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào các vực nước sông dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
2. TCVN 6981:2001: Chất lượng nước – Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào các vực nước hồ dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
3. TCVN 6982:2001: Chất lượng nước – Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào các vực nước sông dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước.
4. TCVN 6983:2001: Chất lượng nước – Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào các vực nước hồ dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước.
5. TCVN 6984:2001: Chất lượng nước – Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào các vực nước sông dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh.
6. TCVN 6985:2001: Chất lượng nước – Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào các vực nước hồ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh.
7. TCVN 6986:2001: Chất lượng nước – Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào các vực nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh.
8. TCVN 6987:2001: Chất lượng nước – Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào các vực nước biển ven bờ dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước.
9. TCVN 6991:2001: Chất lượng không khí – Khí thải công nghiệp - Tiêu chuẩn khí thải theo thải lượng của các chất vô cơ trong khu công nghiệp.
10. TCVN 6992:2001: Chất lượng không khí – Khí thải công nghiệp - Tiêu chuẩn khí thải theo thải lượng của các chất vô cơ trong vùng đô thị.
11. TCVN 6993:2001: Chất lượng không khí – Khí thải công nghiệp - Tiêu chuẩn khí thải theo thải lượng của các chất vô cơ trong vùng nông thôn và miền núi.
12. TCVN 6994:2001: Chất lượng không khí – Khí thải công nghiệp - Tiêu chuẩn khí thải theo thải lượng của các chất hữu cơ trong khu công nghiệp.
13. TCVN 6995:2001: Chất lượng không khí –Khí thải công nghiệp - Tiêu chuẩn khí thải theo thải lượng của các chất hữu cơ trong vùng đô thị.
14. TCVN 6996:2001: Chất lượng không khí – Khí thải công nghiệp - Tiêu chuẩn khí thải theo thải lượng của các chất hữu cơ trong vùng nông thôn và miền núi.
15. Q: Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận:
- Q1 > 200 m3/s;
- Q2 > 50 - 200 m3/s;
- Q3 < 50 m3/s;
16. V: Dung tích của hồ chứa:
- V1 > 100 x 106 m3;
- V2 = (10 – 100) x 106 m3;
- V3 < 10 x 106 m3.
17. M: Mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận:
- M1: Mục đích cấp nước sinh hoạt;
- M2: Mục đích bảo vệ thủy sinh;
- M3: Mục đích thể thao và giải trí dưới nước.
Chương II
QUY ĐỊNH XẢ NƯỚC THẢI VÀO CÁC VÙNG NƯỚC
Điều 3. Quy định xả nước thải vào các nguồn tiếp nhận là nước mặt
Việc xả nước thải vào hệ thống các sông: sông Thị Vải, sông Dinh, sông Băng Chua – Đu Đủ và vào nguồn tiếp nhận là các hồ được áp dụng chi tiết theo bản phụ lục kèm theo Quy định này
Điều 4. Quy định xả nước thải vào nguồn tiếp nhận là nước biển ven bờ
1. Các vực nước biển ven bờ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được liệt kê dưới đây được phân vùng dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh. Tất cả các cơ sở sản xuất xả nước thải trực tiếp vào các khu vực nước biển ven bờ này phải áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường theo TCVN 6986: 2001 cho nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thủy sinh.
a. Từ vịnh Gành Rái đến điểm đầu của Bãi Dâu có tọa độ: D1 (X 10703’35,64’’; Y 10022’7,32’’);
b. Từ điểm cuối Bãi Dâu có tọa độ: D2 (X 10703’42,84’’; Y 10021’55,8’’) đến điểm đầu Bãi Trước có tọa độ: T1 (X 10704’8,76’’; Y 10020’56,04’’);
c. Từ điểm cuối Bãi Trước có tọa độ: T2 (X 10704’24,6’’; Y 10020’30,12’’) đến mũi Ô Cấp có tọa độ: O (X 10705’3,84’’; Y 10019’12,72’’);
d. Khu vực cửa sông Cửa Lấp có tọa độ từ: R1(X 10709’6,84’’; Y 10023’8,16’’) đến R2 (X 107010’52,68’’; Y 10023’58,56’’);
e. Khu vực biển ven bờ xã Lộc An và xã Phước Thuận, có tọa độ từ: E1 (X 107018’28,44’’; Y 10026’6,72’’) đến E2 (X 107020’41,28’’; Y 10027’18’’) và E3 (X 107021’46,8’’; Y 10027,5’4,72’’) đến E4 (X 107026’36,6’’; Y 10028’3,36’’);
2. Các vùng nước biển ven bờ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được liệt kê dưới đây được phân vùng dùng cho mục đích thể thao giải trí dưới nước. Tất cả các cơ sở sản xuất xả nước thải trực tiếp vào các vùng nước biển ven bờ này phải áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường được quy định tại Quyết định số: 02/2003/Q.BTNMT của Bộ Tài nguyên và môi trường ngày 29/7/2003 ban hành Quy chế bảo vệ môi trường trong lĩnh vực du lịch.
a. Khu vực Bãi Dâu có tọa độ từ D1 (X 10703’35,64’’; Y 10022’7,32’’) đến D2 (X 10703’42,84’’; Y 10021’55,8’’);
b. Khu vực Bãi Trước có tọa độ từ T1(X 10704’8,76’’; Y 10020’56,04’’) đến T2 (X 10704’24,6’’; Y 10020’30,12’’);
c. Khu vực Bãi Sau bao gồm Bãi Thuỳ Vân, Thùy Dương bắt đầu từ mũi Ô Cấp có tọa độ O (X 10705’3,84’’; Y 10019’12,72’’) đến khu vực cửa sông Cửa Lấp có tọa độ R1(X 10709’6,84’’; Y 10023’8,16’’);
d. Dải biển ven bờ từ khu vực cửa sông Cửa Lấp có tọa độ R2 (X 107010’52,68’’; Y 10023’58,56’’) qua mũi Kỳ Vân đến khu vực biển ven bờ xã Phước Hải có tọa độ E1 (X 107018’28,44’’; Y 10026’6,72’’). Tại đây bao gồm các bãi tắm: khu du lịch Thùy Dương và Hàng Dương, khách sạn Long Hải đến Hương Sen, Phước Hải;
d. Dải biển ven bờ vùng vịnh Lộc An có tọa độ từ E2 (X 107020’41,28’’; Y 10027’18’’) và E3 (X 107021’46,8’’; Y 10027,5’4,72’’);
e. Dải biển ven bờ từ mũi Hồ Tràm có tọa độ từ E4 (X 107026’36,6’’; Y 10028’3,36’’) đến vùng bờ biển xã Bình Châu có tọa độ E5 (X 107034’25,32’’; Y 10034’9,48’’).
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN VÙNG PHÁT THẢI KHÍ THẢI
Điều 5. Quy định phát thải khí thải vào các vùng đô thị
Các nguồn xả thải khí thải trong các vùng đô thị dưới đây phải áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường TCVN 6992: 2001 và TCVN 6995: 2001
1. Đô thị loại II: Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu, trừ xã Long Sơn.
2. Đô thị loại IV: Các phường thuộc thị xã Bà Rịa, trừ xã Hòa Long và xã Long Phước.
3. Đô thị loại V: Các thị trấn của các huyện như: Thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức; thị trấn Phú Mỹ huyện Tân Thành; thị trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc; thị trấn Long Hải và thị trấn Long Điền huyện Long Điền;
Điều 6. Quy định phát thải khí thải vào các khu công nghiệp
Các nguồn phát thải khí thải trong các khu/cụm công nghiệp dưới đây phải áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường TCVN 6991: 2001 và TCVN 6994: 2001
1.Các khu công nghiệp thuộc địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thuộc tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu.
Điều 7. Quy định phát thải khí thải vào vùng nông thôn và miên núi
Vùng nông thôn, miền núi bao gồm toàn bộ huyện Côn Đảo, xã Long Sơn thuộc thành phố Vũng Tàu, xã Hòa Long và xã Long Phước thuộc thị xã Bà Rịa và các xã của các huyện thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phải áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường TCVN 6993: 2001 và TCVN 6996: 2001.
Chương IV
KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 8. Khen thưởng
Các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt các Quy định về xả thải nước thải vào các nguồn nước và phân vùng phát thải khi thải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Xử lý vi phạm
Các tổ chức, cá nhân có hành vi phạm các quy định tại Quy định này đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Các tổ chức, cá nhân có hành vi xả thải nước thải, phát thải khí thải làm ô nhiễm, suy thoái, gây sự cố môi trường hoặc gây tác động xấu đến môi trường phải có các biện pháp khắc phục và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. Trường hợp các tổ chức, cá nhân có hành vi xả thải nước thải, phát thải khí thải làm ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường, gây sự cố môi trường hoặc gây tác động xấu đến môi trường mà không có các biện pháp khắc phục hoặc biện pháp khắc phục không đủ khôi phục tình trạng ban đầu thì phải chịu trách nhiệm thanh toán mọi chi phí khắc phục theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Yêu cầu Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Thủy sản, Y tế, Du lịch, Ban quản lý các khu công nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu, Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh bằng văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND xem xét, quyết định.