|
I. Cải cách thể chế hành chính
|
|
1
|
Xây dựng chương trình lập quy năm 2010 của tỉnh
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Tháng 02/2010
|
|
|
2
|
Tiếp tục thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước
|
Tổ Đề án 30 của tỉnh
|
Các sở, ngành và các địa
phương
|
Theo kế hoạch
|
|
|
3
|
Hoàn thiện việc bổ sung, sửa đổi Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 19/4/2007 theo hướng hợp nhất QĐ số 22/2009/QĐ-UBND ngày 03/4/2009 về thực hiện cơ chế một cửa liên thông một đầu mối tại Sở kế hoạch và Đầu tư về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành
chức năng liên
quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý I/2010
|
Năm 2009 chuyển sang
|
|
4
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an về hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh
|
|
Năm 2010
|
|
|
5
|
Triển khai thực hiện Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý I/2010
|
|
|
6
|
Triển khai phần mềm dùng chung trong quản lý văn bản hành chính theo quy định của Văn phòng Chính phủ
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Năm 2010
|
|
|
7
|
Hoàn thiện đề án thực hiện cơ chế một cửa tại Bệnh viện Lê Lợi, Bệnh viện Bà Rịa và Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải
|
Bệnh viện Lê Lợi, Bệnh viện Bà Rịa và Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải
|
Sở Nội vụ; Sở Y
tế; Sở Giao vận tải
|
Năm 2010
|
Năm 2009 chuyển sang
|
|
8
|
Tổ chức đánh giá hiệu quả, nghiệm thu phần mềm tin học trong tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Ủy ban nhân dân cấp xã theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Nội vụ và các sở, ngành
chức năng liên
quan
|
Quý I/2010
|
|
|
9
|
Hoàn thiện, điều chỉnh, nâng cấp phần mềm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hành chính tại Ủy ban nhân dân cấp huyện để tương thích với yêu cầu hoạt động tiếp nhận, xử lý hồ sơ tại bộ phận một cửa liên thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Nội vụ và các sở, ngành
chức năng liên
quan
|
Quý I/2010
|
|
|
10
|
Xây dựng quy định về lĩnh vực, địa bàn cần tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy để tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành
liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Năm 2010
|
|
|
11
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch lấy ý kiến công dân, tổ chức về dịch vụ hành chính công
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành
liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Năm 2010
|
|
|
12
|
Xây dựng quy định về tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư, dự án đầu tư để xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành chức năng
liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý I/2010
|
|
|
13
|
Xây dựng quy chế về công tác phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch theo Nghị định số 144/2005/NĐ-CP ngày 16/11/2005 của Chính phủ
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý II/2010
|
Năm 2009 chuyển sang
|
|
II. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
|
|
1
|
Sơ kết tình hình triển khai thực hiện Nghị định 13/2008/NĐ-CP và Nghị định 14/2008/NĐ-CP về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý IV/2010
|
|
|
2
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của các cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp để đảm bảo tinh gọn, hiệu quả
|
Các sở, ngành
liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2010
|
|
|
3
|
Triển khai việc xác định cơ cấu công chức theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Năm 2010
|
|
|
4
|
Sơ kết tình hình thực hiện thí điểm đề án không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, phường
|
Sở Nội vụ
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ngành
liên quan
|
Quý I/2010
|
|
|
III. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức
|
|
1
|
Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy định, hướng dẫn của Chính phủ và Bộ Nội vụ về thi hành Luật Cán bộ, công chức
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương
|
Quý I/2010
|
|
|
2
|
Triển khai thực hiện Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành
liên quan và UBND các địa phương
|
Quý I/2010
|
|
|
3
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 8463/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh về tinh giản biên chế theo Nghị định 132/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ nhận nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành
liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Năm 2010
|
|
|
4
|
Triển khai chương trình đào tạo 150 thạc sĩ, tiến sỹ ở nước ngoài giai đoạn 2010 - 2015 và xây dựng chương trình đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ ở trong nước giai đoạn 2010 - 2015
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Năm 2010
|
|
|
5
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức viên chức tỉnh năm 2010
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý I/2010
|
|
|
6
|
Tổ chức thi tuyển công chức nhà nước
|
Sở Nội vụ
|
|
Quý III/2010
|
|
|
IV. Cải cách tài chính công
|
|
1
|
Duy trì thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính
|
Các sở, ngành và UBND cấp huyện
|
|
Thường
xuyên
|
|
|
2
|
Duy trì thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
|
|
Thường
xuyên
|
|
|
3
|
Thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại 100% Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Sở Tài chính
|
Ủy ban nhân dân các địa
phương
|
Năm 2010
|
|
|
4
|
Đẩy mạnh triển khai thực hiện đề án xã hội hoá tại các lĩnh vực giáo dục, văn hoá, y tế và thể dục thể thao
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Văn hoá - Thể dục và Du lịch
|
Các sở, ngành
và các địa
phương liên quan
|
Năm 2010
|
|
|
V. Hiện đại hoá nền hành chính
|
|
1
|
Khánh thành, đưa vào sử dụng trang thông tin điện tử về cải cách hành chính của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý I/2010
|
|
|
2
|
Khánh thành, đưa vào sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh qua mạng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý I/2010
|
|
|
3
|
Mở rộng việc áp dụng Văn phòng điện tử tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Năm 2010
|
|
|
4
|
Tổ chức sơ kết đánh giá hiệu quả, chất lượng hoạt động, nội dung của các trang thông tin điện tử của các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quý II/2010
|
|
|
5
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch tăng cường mở rộng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hội họp, trao đổi thông tin, tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành
và các địa
phương
|
Quý I/2010
|
|
|
6
|
Thực hiện việc cập nhật hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các đơn vị đã xây dựng và đạt giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2000
|
Các đơn vị đã được chứng nhận
đạt tiêu chuẩn chất lượng TCVN
ISO 9001:2000
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Năm 2010
|
|
|
7
|
Tiếp tục triển khai việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan nhà nước
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị có trong kế hoạch
|
Năm 2010
|
|
|
8
|
Tiếp tục triển khai cập nhật và khai thác dữ liệu phần mềm quản lý cán bộ công chức của Bộ Nội vụ trong các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành
và các địa
phương
|
Năm 2010
|
|
|
9
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định 114/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2006 ban hành quy định chế độ họp và Chỉ thị số 10/2006/CT-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2006 về việc giảm văn bản, giấy tờ hành chính trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước của Thủ tướng Chính phủ
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ngành
và các địa
phương
|
Năm 2010
|
|
|
VI. Công tác tuyên truyền chương trình tổng thể cải cách hành chính
|
|
1
|
Xây dựg và ban hành kế hoạch tuyên truyền chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước năm 2010
|
- Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Tháng 1/2010
|
|
|
VII. Công việc khác
|
|
1
|
Tổng kết 10 năm triển khai thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Quý IV/2010
|
|
|
2
|
Triển khai tiêu chí đánh giá về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các sở, ngành, địa phương theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Năm 2010
|
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2010 của tỉnh đối với các sở, ngành và các địa phương
|
Sở Nội vụ
|
|
Tháng 1/2010
|
|
|
4
|
Xây dựng cụ thể các tiêu chí thi đua khen thưởng gắn với nội dung thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, làm cơ sở cho việc xét thi đua khen thưởng hàng năm cho cá nhân, tập thể
|
Sở Nội vụ ((Ban Thi đua - Khen thưởng)
|
Các sở, ngành
và địa phương
|
Quý I/2010
|
|