QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
Về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 428/1999/QĐ-UB ngày 23-1-1999 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành quy định bảng giá các loại đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất khi giao đất, tính giá trị tài sản khi giao đất và bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi
________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân (sửa đổi) ngày 21-6-1994;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 14-7-1993, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 02-12-1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 29-6-2001;
Căn cứ Nghị định 87/CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất;
Căn cứ Quyết định 186/1999/QĐ.TTg ngày 16-9-1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận thành phố Vũng Tàu là đô thị loại II;
Căn cứ Thông tư số 94/TT-LB ngày 14-1-1994 của Liên bộ Tài chính - Địa chính - Vật giá hướng dẫn thi hành Nghị định 87/CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định 302/TTg ngày 13-5-1996 về việc điều chỉnh hệ số K trong khung giá đất ban hành theo Nghị định 87/CP ngày 17-8-1994;
Căn cứ Nghị định 17/1998/NĐ-CP ngày 21- 3-1998 về việc sửa đổi bổ sung khoản 2 điều 4 của Nghị định số 87/CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết kỳ họp thứ 7 Hội đồng Nhân dân tỉnh Khóa III (số 02/2002/NQ-HĐT ngày 3 tháng 7 năm 2002);
Xét đề nghị của liên ngành: Sở Tài chính - Vật giá - Sở Xây dựng - Sở Địa chính - Sở Giao thông Vận tải - Cục Thuế tại tờ trình số 617/TTLN.TCVG-XD-ĐC-GT-CT ngày 27 tháng 6 năm 2002.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay sửa đổi, bổ sung tiết a khoản 5, Điều 5 mục C của bảng quy định giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định 428/1999/QĐ-UB ngày 23-1-1999 của UBND tỉnh như sau:
a) Áp dụng đối với đất ở của thành phố Vũng Tàu thuộc đô thị loại II:
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1
2
3
4
|
1.690
1.268
845
462
|
1.014
760
507
273
|
507
377
254
137
|
208
152
104
56
|
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.