• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 16/09/1999
  • Ngày hết hiệu lực: 12/08/2007
UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Số: 474/1999/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vũng Tàu, ngày 16 tháng 9 năm 1999

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU

V/v ban hành quy định về trình tự giải quyết các thủ tục hành chính
của Sở Tài chính - Vật giá tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

__________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU

 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21-6-1994;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ban hành ngày 20-3-1996 và Nghị định số 87/CP ngày 19- 12-1996 về phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước:

Căn cứ Nghị quyết số 38/CP ngày 4-5-1994 của Chính phủ về cải cách một bước thủ tục hành chính trong việc giải quyết công việc của công dân và tổ chức;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá và Ban chỉ đạo cải cách hành chính tnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy định trình tự giải quyết các thủ tục hành chính của Sở Tài chính - Vật giá tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2: Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá tổ chức triển khai thực hiện bản quy định trình tự giải quyết các thủ tục hành chính của Sở Tài chính - Vật giá tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (đính kèm theo quyết định này).

Điều 3: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký.

 

                                                                                  TM. UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

                                                                                                     CHỦ TỊCH

                                                                      

                                                                                            Nguyễn Trọng Minh

 

 

 

QUY ĐỊNH

Về trình tự giải quyết các thủ tục hành chính
của Sở Tài chính - Vật giá tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

(Ban hành kèm theo Quyết định số 474/1999/QĐ-UB ngày 16/9/1999 của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)

 

 

Chương I

TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Điều 1: Đối với các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo của cơ quan Nhà nước cấp trên khi được chuyển tới sở, Lãnh đạo sở xem xét và chuyển đến các bộ phận chuyên môn nghiên cứu, xử lý soạn thảo văn bản. Trả lời hoặc hướng dẫn cho các tổ chức, đơn vị cơ sở.

+ Thời gian chậm nhất là 7 ngày.

Điều 2: Việc giải quyết hồ sơ, cấp phát ngân sách, quản lý ở các lĩnh vực chuyên môn được tiến hành xử lý cụ thể ở các phòng chuyên môn:

2.1. Cấp phát vốn ngân sách bằng hạn mức kinh phí trong dự toán được duyệt: (theo Luật Ngân sách).

+ Thẩm quyền: Sở Tài chính - Vật giá.

+ Hồ sơ gồm có:

- Dự toán được duyệt theo từng quý, đơn vị lập dự toán chi ngân sách chi tiết theo mục lục ngân sách Nhà nước gửi về Sở Tài chính - Vật giá để làm căn cứ cấp phát (có gửi kèm báo cáo quyết toán quý của quý trước 1 quý).

- Thời hạn gửi dự toán về Sở trước ngày 10 của tháng cuối quý.

- Thời hạn thông báo hạn mức kinh phí được duyệt cho các đơn vị thụ hưởng ngân sách tối đa là 10 ngày của tháng đầu quý.

2.2. Khoán chi bổ sung ngoài dự toán (theo Luật Ngân sách) hồ sơ gồm có như điều 2.1:

Các đơn vị có tờ trình gửi về Sở Tài chính - Vật giá, Sở Tài chính - Vật giá nhận đủ hồ sơ đề nghị UBND tỉnh, UBND tỉnh đồng ý phê duyệt, Sở Tài chính - Vật giá làm thủ tục cấp phát, thời gian xử lý từ 3 - 4 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).

2.3. Thủ tục chi ngân sách bằng lệnh chi tiền thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà nước.

- Đơn vị có tờ trình gửi Sở Tài chính - Vật giá, Sở trình UBND tỉnh phê duyệt và cấp phát.

+ Thời gian xử lý nếu chi trong dự toán từ 1 - 3 ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ.

2.4. Việc cấp phát kinh phí thường xuyên; Hồ sơ cần có: Bản quyết toán của quý trước.

+ Tờ trình xin kinh phí của đơn vị kèm bản quyết toán kinh phí của quý trước.

+ Thời gian giải quyết là 3 ngày.

Điều 3: Việc lập thông tri bổ sung ngân sách cho các huyện, thành phố, thị xã. Hồ sơ gồm có (Theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước).

+ Các cơ quan đơn vị phải có tờ trình xin cấp bổ sung cân đối ngân sách trong dự toán đầu năm được duyệt của cấp huyện.

+ Có dự toán thu chi ngân sách của mỗi quý.

+ Có đầy đủ báo cáo thu, chi ngân sách của tháng trước xét cấp bổ sung ngân sách.

+ Thời gian từ ngày 5 - 10 hàng tháng, Phòng ngân sách huyện của Sở thẩm định báo cáo của các đơn vị gửi đến, sau 10 ngày có thông báo gửi các đơn vị.

Điều 4: Công tác quản lý và xử lý hàng tịch thu; Hồ sơ gồm có:

(Căn cứ Quyết định số 1766/1998/QĐ-BTC ngày 7-12-1998 của Bộ Tài chính).

+ Đơn vị ra quyết định tịch thu hàng có văn bản đề nghị Sở Tài chính - Vật giá tiếp nhận hàng tịch thu.

+ Quyết định tịch thu tài sản (kèm theo các bảng kê chi tiết nếu có).

+ Biên bản giao nhận tài sản.

+ Giấy ủy quyền bảo quản tài sản và bán tài sản (nếu đơn vị nhận ủy quyền).

+ Biên bản xác định giá bán tối thiểu của lô hàng đã được Hội đồng phê duyệt.

Tổ chức bán đấu giá hàng tịch thu theo quy định về thủ tục đấu giá tài sản sung quỹ Nhà nước.

- Trình tự, thời gian giải quyết công việc:

+ Trường hợp cơ quan ra quyết định tịch thu phối hợp kịp thời và nhận bảo quản tài sản thì kể từ ngày cán bộ nhận văn bản đề nghị tiếp nhận tài sản tịch thu, (kèm theo đầy đủ hồ sơ giấy tờ, danh mục tài sản) đến khi giải quyết xong hàng tịch thu, thời gian giải quyết trình tự theo quy chế quán lý và xử lý tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước (Quyết định 1766/1998/QĐ-BTC).

+ Trường hợp cơ quan Tài chính nhận bàn giao tài sản thì phải lảm thủ tục thuê kho và di dời hàng hóa, thời gian là 41 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).

Điều 5: Công tác thẩm định các hồ sơ tính tiền thuê đất đối với các doanh nghiệp trong nước; Hồ sơ gồm có:

(Căn cứ QĐ số 1357/TC/QĐ/TCT ngày 30-12-1995 của Bộ Tài chính - Tổng Cục thuế).

+ Đơn xin thuê đất của tổ chức.

+ Tờ khai đăng ký nộp tiền thuê đất.

+ Phần kê khai của đơn vị đăng ký, phần tính toán của Cục Thuế.

+ Phiếu chuyển của Sở Địa chính.

+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (của Sở Địa chính).

+ Các quyết định của UBND tỉnh giao đất cho đơn vị đăng ký.

- Trình tự thời gian giải quyết công việc:

+ Kể tử ngày nhận được hồ sơ xin thuê đất, căn cứ vào tài liệu, dữ liệu do Sở Địa chính cung cấp. Sau khi được thẩm định thời gian giải quyết công việc từ 4 - 7 ngày.

Điều 6: Công tác thanh lý điều chuyển tài sản; Hồ sơ gồm có:

(Căn cứ Thông tư số 43/TC ngày 31-7-1996 và Quyết định số 1163/TC/QLCS ngày 21-12-1996 của Bộ Tài chính - Cục Quản lý công sản).

+ Văn bản đề nghị thanh lý tài sản của tổ chức.

+ Biên bản kiểm định chất lượng tài sản, máy móc, thiết bị của Hội đồng định giá.

+ Quyết định thanh lý tài sản của cơ quan chủ quản (UBND tỉnh cho phép).

Sau khi đã có đầy đủ hồ sơ theo quy định, đơn vị thành lập Hội đồng (đơn vị chủ quản là Chủ tịch Hội đồng).

+ Thời gian giải quyết là 7 ngày.

Điều 7: Công tác hướng dẫn đấu thầu mua sắm tài sản; Hồ sơ gồm có:

(Căn cứ Thông tư 20/TC-KBNN ngày 17-10-1996 của Bộ Tài chính - Kho bạc Nhà nước).

+ Thông báo mời thầu do đơn vị lập.

+ Có quy chế đấu thầu.

+ Có quyết định thành lập Hội đồng đấu thầu mua sắm tài sản.

Thời gian là 3 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).

Điều 8: Công tác quản lý giá: (Theo chức năng nhiệm vụ của Sở).

1. Cung cấp mức giá để các đơn vị, tổ chức tham khảo khi thanh lý, điều chuyển tài sản thuộc nguồn vốn Nhà nước; Hồ sơ gồm có:

+ Quyết định của UBND tỉnh hoặc của cấp có thẩm quyền đồng ý cho thanh lý tài sản.

+ Công văn đề nghị định giá của đơn vị ghi rõ quy cách, phẩm chất, chủng loại và các thông số kỹ thuật của tài sản.

+ Các hồ sơ khác có liên quan đến tài sản.

- Thời gian xử lý, giải quyết từ 7 - 10 ngày.

2. Cung cấp giá cho việc mua sắm tài sản bằng nguồn vốn Ngân sách; Hồ sơ gồm có:

+ Chủ trương của cấp có thẩm quyền đồng ý cho mua tài sản.

+ Công văn đề nghị định giá của đơn vị ghi rõ quy cách, phẩm chất, chủng loại và các thông số kỹ thuật của tài sản theo đúng chủ trương được duyệt.

+ Bảng báo giá của tài sản mà tổ chức hoặc đơn vị cần mua.

- Trình tự giải quyết công việc: Tập hợp hồ sơ, khảo sát giá, thảo công văn trả lời đơn vị để tham khảo.

+ Thời gian xử lý giải quyết từ 7 - 10 ngày.

3. Việc định giá đối với tài sản tịch thu; Hồ sơ gồm có:

+ Quyết định tịch thu của cơ quan có thẩm quyền.

+ Danh mục tài sản.

+ Biên bản kiểm kê hiện trạng và đánh giá chất lượng tài sản.

+ Ảnh của các tài sản.

+ Biên bản xác định giá và phê duyệt của Hội đồng.

+ Thông báo bán đấu giá.

Thời gian giải quyết và xử lý trình duyệt giá từ 5 - 10 ngày.

Điều 9: Công tác thanh tra khiếu tố, khiếu nại về ngân sách và tài chính.

+ Trên cơ sở kế hoạch thanh tra được UBND tỉnh phê duyệt, phải xây dựng đề cương thanh tra cho đối tượng thanh tra biết để chuẩn bị nội dung, báo cáo với đoàn thanh tra, thời gian thanh tra thực hiện đúng theo quyết định thanh tra.

+ Giải quyết đơn thư khiếu tố của công dân, cơ quan, tổ chức:

Khi nhận được đơn, thư khiếu nại, tố cáo phải tiến hành xử lý trong thời gian 7 ngày. Trường hợp đơn thư không thuộc thẩm quyền giải quyết, phải làm thủ tục chuyển đơn cho đơn vị có thẩm quyền giải quyết, thời gian 02 ngày phải xử lý xong.

Chương II

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN VÀ
CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC

Điều 10: Các phòng, ban chuyên môn trực tiếp nhận và giao trả hồ sơ giải quyết công việc cho các tổ chức và công dân.

Điều 11: Đối với các tổ chức và công dân, cán bộ công chức, viên chức phải niềm nở, lịch sự hướng dẫn, giải thích cụ thể giúp các tổ chức và công dân nhanh chóng hoàn thành thủ tục hồ sơ theo quy định.

Điều 12: Cán bộ thụ lý hồ sơ chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của trưởng phòng trực tiếp và các phòng chức năng liên quan về thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính.

Điều 13: Trong quá trình thực thi nhiệm vụ nếu phát hiện vướng mắc gây cản trở quy trình cải cách hành chính thì đề xuất với trưởng phòng trực tiếp và các phòng chức năng liên quan xem xét, tổng hợp ý kiến đề xuất với Giám đốc Sở.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14: Việc tiếp nhận, giao trả hồ sơ trong tất cả các lĩnh vực liên quan về thủ tục hành chính thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Tài chính - Vật giá đều phải tuân thủ theo đúng quy định này.

Điều 15: Các thủ tục hành chính nói trên phải được niêm yết công khai tại Văn phòng Sở và các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Sở, các Phòng chuyên môn không được tùy tiện thêm bớt các thủ tục hoặc tự ý thay đổi quy trình thực hiện. Nếu phát hiện có những vấn đề không hợp lý thì phải báo cáo Giám đốc Sở để được xem xét, cần thiết trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho hoàn thiện./.

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Trọng Minh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.