Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ

lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số      102/TTr-SKHCN ngày 11 tháng 9 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2020.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

QUY ĐỊNH

Chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện báo cáo định kỳ

1. Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời, đúng hình thức, nội dung yêu cầu của từng loại báo cáo.

2. Đảm bảo tính thống nhất, rõ ràng, công khai, cung cấp và chia sẻ thông tin, dữ liệu báo cáo.

3. Đảm bảo khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, đáp ứng yêu cầu Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh về công tác khoa học và công nghệ.

Điều 4. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo

1. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo: theo quy định tại Chương II Quy định này.

2. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan đầu mối tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ đối với những báo cáo thuộc trách nhiệm báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 5. Phương thức gửi, nhận báo cáo

1. Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử và gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau đây:

a) Qua hệ thống Văn phòng điện tử liên thông;

b) Gửi trực tiếp;

c) Qua dịch vụ bưu chính;

d) Qua Fax;

đ) Qua hệ thống thư điện tử công vụ;

e) Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.

2. Tất cả báo cáo và biểu mẫu được gửi theo các phương thức tại khoản 1 Điều này phải đính kèm tệp tin (file word, excel).

3. Trường hợp có hệ thống phần mềm báo cáo chuyên dùng, phương thức
gửi và nhận báo cáo được thực hiện trên hệ thống phần mềm chuyên dùng.

Điều 6. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ

Thực hiện theo Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước, cụ thể như sau:

1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14
của tháng thuộc kỳ báo cáo.

2. Báo cáo định kỳ Quý I: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 3 của kỳ báo cáo.

3. Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.

4. Báo cáo định kỳ 9 tháng đầu năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 9 của kỳ báo cáo.

5. Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo
cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

Điều 7. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ

1. Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở, ban, ngành và các tổ chức, đơn vị có liên quan tổng hợp, gửi báo cáo định kỳ cho Sở Khoa học và Công nghệ chậm nhất vào ngày 16 của tháng cuối kỳ báo cáo.

2. Thời hạn Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo. Trường hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ thì Sở Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 19 của tháng cuối kỳ báo cáo.

Điều 8. Công bố danh mục báo cáo định kỳ

1. Sở Khoa học và Công nghệ rà soát, lập danh mục báo cáo định kỳ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị chủ trì soạn thảo gồm các nội dung sau đây: Tên báo cáo, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, kỳ báo cáo/tần suất thực hiện báo cáo, mẫu đề cương báo cáo và văn bản quy định chế độ báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành.

Hồ sơ trình gồm có: Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục báo cáo định kỳ và gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sau khi nhận được hồ sơ trình công bố, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy định pháp luật hiện hành kiểm tra, thẩm định về nội dung, hình thức và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định công bố danh mục báo cáo định kỳ trong trường hợp dự thảo Quyết định đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.

3. Trường hợp hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố danh mục báo cáo định kỳ chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến góp ý bằng văn bản gửi Sở Khoa học và Công nghệ để chỉnh lý, hoàn thiện chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình.

Sở Khoa học và Công nghệ chỉnh lý, hoàn thiện và trình lại cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Hồ sơ trình phải có thêm văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý.

4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm đăng tải và duy trì danh mục báo cáo định kỳ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ, đảm bảo thời gian đăng tải chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Điều 9. Báo cáo kết quả hoạt động khoa học và công nghệ tháng

1. Đối tượng thực hiện báo cáo:

a) Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo;

b) Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội;

c) Sở Khoa học và Công nghệ.

2. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Sở Khoa học và Công nghệ;

b) Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng (08 lần/năm); áp dụng đối với các Tháng 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, 11.

4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Quy định này.

5. Quy trình thực hiện:

a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này gửi báo cáo cho Sở Khoa học và Công nghệ;

b) Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 10. Báo cáo kết quả hoạt động khoa học và công nghệ Quý I

1. Đối tượng thực hiện báo cáo:

a) Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ;

b) Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh;

c) Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ;

d) Sở Khoa học và Công nghệ.

2. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Sở Khoa học và Công nghệ;

b) Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Tần suất thực hiện báo cáo: Quý I (01 lần/năm).

4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Quy định này, cụ thể như sau:

a) Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Y tế, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh: Báo cáo các nội dung khoản 1, 2, 4, 5, 8, 9, 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;

b) Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch: Báo cáo các nội dung tại khoản 1, 2, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ), 5, 8 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;

c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Báo cáo các nội dung tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8, 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;

d) Sở Tài chính: Báo cáo các nội dung khoản 1, 6, 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;

đ) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Báo cáo các nội dung khoản 1, 3, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ), 6, 8 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;

e) Sở Nội vụ: Báo cáo các nội dung khoản 1, 4 (Phát triển nhân lực khoa học và công nghệ), 8 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;

g) Sở Ngoại vụ: Báo cáo các nội dung khoản 1, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ), 8 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;

h) Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ: Báo cáo các nội dung khoản 1, 7, 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;

i) Sở Khoa học và Công nghệ: Báo cáo theo Mẫu số 02.

5. Quy trình thực hiện:

a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này gửi báo cáo cho Sở Khoa học và Công nghệ;

b) Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 11. Báo cáo kết quả hoạt động khoa học và công nghệ 6 tháng đầu năm

1. Đối tượng thực hiện báo cáo:

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện;

b) Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh;

c) Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh;

d) Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ;

đ) Sở Khoa học và Công nghệ.

2. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Sở Khoa học và Công nghệ;

b) Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Tần suất thực hiện báo cáo: 6 tháng đầu năm (01 lần/năm).

4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 03 và Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Quy định này, cụ thể như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Báo cáo theo Mẫu số 04;

b) Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Y tế, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh: Báo cáo các nội dung khoản 1, 2, 4, 5, 8, 9, 10, 11, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;

c) Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch: Báo cáo các nội dung tại khoản 1, 2, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ), 5, 8, 9 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 11, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;

d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Báo cáo các nội dung tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9, 11, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;

đ) Sở Tài chính: Báo cáo các nội dung khoản 1, 6, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;

e) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Báo cáo các nội dung khoản 1, 3, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ), 6, 9 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 11, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;

g) Sở Nội vụ: Báo cáo các nội dung khoản 1, 4 (Phát triển nhân lực khoa học và công nghệ), 9 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;

h) Sở Ngoại vụ: Báo cáo các nội dung khoản 1, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ), 9 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 11, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;

i) Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ: Báo cáo các nội dung khoản 1, 7, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;

k) Công an tỉnh: Báo cáo các nội dung khoản 1, 9, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;

l) Sở Khoa học và Công nghệ: Báo cáo theo Mẫu số 03.

5. Quy trình thực hiện:

a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều này gửi báo cáo cho Sở Khoa học và Công nghệ;

b) Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 12. Báo cáo kết quả hoạt động khoa học và công nghệ 9 tháng đầu năm

1. Đối tượng thực hiện báo cáo:

a) Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ;

b) Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh;

c) Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ;

d) Sở Khoa học và Công nghệ.

2. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Sở Khoa học và Công nghệ;

b) Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Tần suất thực hiện báo cáo: 9 tháng đầu năm (01 lần/năm).

4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Quy định này, cụ thể như sau:

a) Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Y tế, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh: Báo cáo các nội dung khoản 1, 2, 4, 5, 8, 9, 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;

b) Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch: Báo cáo các nội dung tại khoản 1, 2, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ), 5, 8 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;

c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Báo cáo các nội dung tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8, 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;

d) Sở Tài chính: Báo cáo các nội dung khoản 1, 6, 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;

đ) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Báo cáo các nội dung khoản 1, 3, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ), 6, 8 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;

e) Sở Nội vụ: Báo cáo các nội dung khoản 1, 4 (Phát triển nhân lực khoa học và công nghệ), 8 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;

g) Sở Ngoại vụ: Báo cáo các nội dung khoản 1, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ), 8 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;

h) Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ: Báo cáo các nội dung khoản 1, 7, 10 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 02;

i) Sở Khoa học và Công nghệ: Báo cáo theo Mẫu số 02.

5. Quy trình thực hiện:

a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này gửi báo cáo cho Sở Khoa học và Công nghệ;

b) Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 13. Báo cáo kết quả hoạt động khoa học và công nghệ năm

1. Đối tượng thực hiện báo cáo:

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện;

b) Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh;

c) Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh;

d) Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ;

đ) Sở Khoa học và Công nghệ.

2. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Sở Khoa học và Công nghệ;

b) Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Tần suất thực hiện báo cáo: năm (01 lần/năm).

4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 03, Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Quy định này và Mẫu số 01, Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ, cụ thể như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Báo cáo theo Mẫu số 04;

b) Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Y tế, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội, Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh: Báo cáo các nội dung khoản 1, 2, 4, 5, 8, 9, 10, 11, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;

c) Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch: Báo cáo các nội dung tại khoản 1, 2, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ), 5, 8, 9 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 11, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;

d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Báo cáo các nội dung tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9, 11, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;

đ) Sở Tài chính: Báo cáo các nội dung khoản 1, 6, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;

e) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Báo cáo các nội dung khoản 1, 3, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ), 6, 9 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 11, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;

g) Sở Nội vụ: Báo cáo các nội dung khoản 1, 4 (Phát triển nhân lực khoa học và công nghệ), 9 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;

h) Sở Ngoại vụ: Báo cáo các nội dung khoản 1, 4 (Phát triển hạ tầng khoa học và công nghệ), 9 (Tình hình triển khai các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến), 11, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;

i) Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ: Báo cáo các nội dung khoản 1, 7, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;

k) Công an tỉnh: Báo cáo các nội dung khoản 1, 9, 12 mục I; mục II; mục III tại Mẫu số 03;

l) Sở Khoa học và Công nghệ: Báo cáo kết quả hoạt động quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ tại địa phương theo Mẫu số 01 và Báo cáo tình hình triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.

5. Quy trình thực hiện:

a) Các cơ quan, đơn vị tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều này gửi báo cáo cho Sở Khoa học và Công nghệ;

b) Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 14. Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ

1. Đối tượng thực hiện báo cáo:

a) Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

b) Tổ chức khoa học và công nghệ công lập;

c) Tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập;

d) Sở Khoa học và Công nghệ.

2. Cơ quan nhận báo cáo:

a) Sở Khoa học và Công nghệ;

b) Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Tần suất thực hiện báo cáo: năm (01 lần/năm).

4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 05, Mẫu số 06 và Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Quy định này, cụ thể như sau:

a) Doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Báo cáo theo Mẫu số 05;

b) Tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Báo cáo theo Mẫu số 06;

c) Tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập: Báo cáo theo Mẫu số 07;

d) Sở Khoa học và Công nghệ: Báo cáo kết quả hoạt động quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ tại địa phương theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.

5. Quy trình thực hiện:

a) Các tổ chức, doanh nghiệp tại điểm a, điểm b, điểm c, khoản 1 Điều này gửi báo cáo cho Sở Khoa học và Công nghệ;

b) Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 15. Trách nhiệm thi hành

1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến và thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ theo Quy định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:

a) Triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này;

b) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực khoa học và công nghệ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;

c) Thường xuyên rà soát để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung các quy định về chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực khoa học và công nghệ cho phù hợp với mục tiêu quản lý, đáp ứng nguyên tắc, yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước, Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 16. Điều khoản thi hành

1. Văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định về chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực khoa học và công nghệ do các cơ quan soạn thảo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành phải thực hiện đúng nguyên tắc, yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ đó.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Phi Long