NGHỊ QUYẾT
Quy định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năn 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn chi phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Xét Tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND-KTNS ngày 19 tháng 6 năm 2023 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2023.
2. Đối tượng áp dụng
Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cho phép quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh; các cơ quan thực hiện quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Phước, cụ thể như sau:
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa
TT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Mức giá
(1.000 đồng/ha/vụ)
|
a
|
Các xã miền núi trên địa bàn tỉnh
|
|
-
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
-
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
-
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.539
|
b
|
Các xã còn lại trên địa bàn tỉnh
|
|
-
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.329
|
-
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
930
|
-
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.130
|
- Trường hợp tưới tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại biểu trên;
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại biểu trên;
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại biểu trên;
- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại biểu trên.
2. Mức giá đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa;
3. Mức giá đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo biểu sau:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị
|
Mức giá theo các biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ đập, kênh cống
|
a
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
b
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
250
|
c
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
- Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Điều này là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2023./.