THÔNG TƯ
Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp
Bộ Tài chính đã ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định số 1141/TC-QĐ-CĐKT ngày 01 tháng 11 năm 1995. Nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa chế độ kế toán doanh nghiệp với chế độ tài chính của doanh nghiệp Nhà nước ban hành theo Nghị định số 59/CP và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, đồng thời, để khắc phục những tồn tại của chế độ kế toán doanh nghiệp, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung và sửa đổi một số điểm trong chế độ kế toán doanh nghiệp như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH BỔ SUNG
1. Hạch toán TSCĐ chuyển thành công cụ lao động
Theo Quyết định số 1062/TC-QĐ-CSTC ngày 14/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về bàn hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao Tài sản cố định (TSCĐ) thì "Những tài sản cố định có nguyên giá dưới 5.000.000 đ (năm triệu đồng) không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định theo quy định phải chuyển sang theo dõi, quản lý và hạch toán như công cụ lao động đang dùng", kế toán ghi:
a) Nếu giá trị còn lại của TSCĐ nhỏ thì tính toàn bộ giá trị còn lại của TSCĐ vào chi phí trong kỳ, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (giá trị còn lại của TSCĐ), hoặc
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (giá trị còn lại của TSCĐ), hoặc
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá TSCĐ)
b) Nếu giá trị còn lại của TSCĐ lớn cần phải phân bổ dần vào chi phí nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá TSCĐ)
2. Hạch toán doanh thu nhận trước
Để hạch toán doanh thu nhận trước, kế toán sử dụng tài khoản 338 "Phải thu, phải trả khác", chi tiết TK 3387 - "Doanh thu nhận trước".
Tài khoản 3387 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu nhận trước trong kỳ kế toán.
a) Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:
Chỉ hạch toán vào tài khoản 3387, số tiền của khách hàng (người mua) đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về lao vụ, dịch vụ... đơn vị đã cung cấp cho khách hàng, như số tiền đã nhận của khách hàng trả một lần cho một hoặc nhiều niên độ kế toán về việc đơn vị đã cho thuê nhà ở, văn phòng làm việc, kho hàng v.v...
Tài khoản 3387 phải được hạch toán chi tiết theo từng khách hàng.
Không hạch toán vào Tài khoản 3387 số tiền nhận trước của người mua mà đơn vị chưa cung cấp hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng.
Hàng kỳ, kết chuyển doanh thu nhận trước sang Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, phần doanh thu thực tế của kỳ kế toán.
b) Nội dung, kết cấu của Tài khoản 3387
Bên Nợ:
Kết chuyển doanh thu nhận trước sang tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, tương ứng với doanh thu của kỳ kế toán.
Trả lại tiền cho khách hàng
Thuế doanh thu phải nộp tính trên số doanh thu nhận trước.
Bên Có:
Nhận tiền của khách hàng trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về dịch vụ đơn vị đã cung cấp.
Hoàn lại số thuế doanh thu khi dịch vụ không được thực hiện.
Tài khoản 3387 cuối kỳ có số dư Có: Phản ánh doanh thu nhận trước hiện có cuối kỳ.
c) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Khi nhận tiền của khách hàng trả trước cho nhiều kỳ, nhiều niên độ kế toán về dịch vụ đơn vị đã cung cấp, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 3387 - Doanh thu nhận trước
Đồng thời tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu nhận trước
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Thuế doanh thu phải nộp tính trên số tiền đã nhận của khách hàng, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu nhận trước (thuế doanh thu thu trước)
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng (thuế doanh thu trong kỳ)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Sang kỳ kế toán sau, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu nhận trước
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Trả lại tiền cho khách hàng khi hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ không được thực hiện, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu nhận trước
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
(trường hợp đã ghi doanh thu trong kỳ)
Có TK 111, 112...
Đồng thời hoàn lại số thuế doanh thu tương ứng với giá trị dịch vụ không được thực hiện, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 3387 - Doanh thu nhận trước
3. Hạch toán ở các đơn vị chuyên kinh doanh cho thuê TSCĐ thuê hoạt động (cho thuê nhà, thuê văn phòng, thuê máy móc thiết bị,...)
Chi phí về cho thuê TSCĐ thuê hoạt động, ghi:
Nợ TK 621, 622, 627
Có các TK 111, 112, 214, 331, 334,...
- Cuối kỳ, tổng hợp chi phí về cho thuê TSCĐ thuê hoạt động, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Có TK 621, 622, 627
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí về cho thuê TSCĐ thuê hoạt động phù hợp với doanh thu cho thuê trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Trường hợp trong kỳ, đơn vị nhận được số tiền khách hàng trả về dịch vụ thuê TSCĐ, tương ứng với thời gian đã thuê của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Trường hợp nhận tiền của khách hàng trả trước cho nhiều kỳ, nhiều niên độ kế toán, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 338 (3387 - Doanh thu nhận trước)
Đồng thời, xác định số doanh thu cho thuê TSCĐ của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 338 (3387 - Doanh thu nhận trước)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Sang kỳ kế toán sau, tính và xác định doanh thu về cho thuê TSCĐ của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 338 (3387 - Doanh thu nhận trước)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
4. Hạch toán trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642,...
Có TK 335 - Chi phí phải trả
Khi sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, kế toán kết chuyển chi phí, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 241 - XDCB dở dang (2413)
Nếu số trích trước về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ lớn hơn chi phí thực tế phát sinh, thì số chênh lệch được ghi giảm chi phí:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 627, 641, 642
Nếu số chi phí thực tế phát sinh về sửa chữa lớn TSCĐ lớn hơn số trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, thì số chênh lệch được tính vào chi phí, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642,
Có TK 335 - Chi phí phải trả
5. Hạch toán quản lý và sử dụng khấu hao Tài sản cố định
Khi trích khấu hao TSCĐ dùng vào SXKD, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642, 811 Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Đồng thời ghi:
Nợ TK 009 - Nguồn vốn khấu hao
Khi đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng bằng nguồn vốn khấu hao TSCĐ, kế toán chỉ ghi tăng giá trị TSCĐ, không ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 211, 213
Có TK 111, 112, 331
Có TK 241 - XDCB dở dang
Đồng thời kế toán ghi:
Có TK 009 - Nguồn vốn khấu hao
Khi nộp vốn khấu hao TSCĐ cho cấp trên theo phương thức ghi giảm vốn, kế toán đơn vị cấp dưới ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 111, 112,...
Đồng thời ghi:
Có TK 009 - Nguồn vốn khấu hao
Khi nhận vốn khấu hao của cấp dưới nộp lên, kế toán đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Đồng thời ghi:
Nợ TK 009 - Nguồn vốn khấu hao
Khi cấp vốn khấu hao TSCĐ cho cấp dưới để bổ sung vốn kinh doanh và đầu tư mua sắm TSCĐ, kế toán đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 111, 112,...
Đồng thời ghi:
Có TK 009 - Nguồn vốn khấu hao
Khi cấp dưới nhận vốn khấu hao TSCĐ của cấp trên cấp để đầu tư mua sắm TSCĐ hoặc bổ sung vốn kinh doanh, kế toán đơn vị cấp dưới ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Đồng thời ghi:
Nợ TK 009 - Nguồn vốn khấu hao
Khi cho cấp trên, cấp dưới và các đơn vị nội bộ vay vốn khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 111, 112,...
Số lãi thu được về cho vay vốn khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 136,...
Có TK 711 - Thu nhập hoạt động tài chính
Khi nhận lại tiền cho vay vốn khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ TK 111, 112, ...
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Khi vay vốn khấu hao TSCĐ của cấp trên, cấp dưới và các đơn vị nội bộ, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 336 - Phải trả nội bộ
Khi trả tiền vay vốn khấu hao cho cấp trên, cấp dưới và các đơn vị nội bộ, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 111, 112,...
Lãi tiền vay vốn khấu hao của cấp trên, cấp dưới và các đơn vị nội bộ, phải trả, ghi:
Nếu đầu tư, mua sắm TSCĐ chưa hoàn thành bằng tiền vay vốn khấu hao thì số lãi phải trả, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Có TK 111, 112, 336,...
Nếu đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng tiền vay vốn khấu hao đã hoàn thành đưa vào sử dụng, thì số lãi tiền vay phải trả, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 111, 112, 336,...
Nếu tiền vay vốn khấu hao dùng vào hoạt động SXKD, thì số lãi tiền vay phải trả, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 111, 112, 336,...
Khi đầu tư mua sắm TSCĐ bằng nguồn vốn kinh doanh, bằng nguồn vốn khấu hao, bằng vốn vay, thì khi TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng chỉ ghi tăng giá trị TSCĐ
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Có TK 111, 112, 241,...
Không ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (Có TK 411)
6. Hạch toán nguồn vốn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Để hạch toán nguồn kinh phí được cấp đã hình thành TSCĐ, kế toán sử dụng tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Tài khoản 466 dùng để phản ánh nguồn kinh phí được cấp từ Ngân sách Nhà nước đã sử dụng và hình thành TSCĐ hiện có và tình hình tăng, giảm trong kỳ kế toán.
a) Nguyên tắc hạch toán tài khoản 466
Chỉ ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ khi doanh nghiệp đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án được cấp từ Ngân sách Nhà nước hoặc từ Ngân quỹ Công (cấp theo phương thức không hoàn lại).
Ghi giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ hoặc nhượng bán, thanh lý nộp trả Nhà nước hoặc điều chuyển TSCĐ cho đơn vị khác theo lệnh của cấp trên của Nhà nước và tính giá trị hao mòn TSCĐ
TSCĐ đầu tư mua sắm bằng quỹ phúc lợi, kinh phí dự án (phải hoàn lại) khi hoàn thành đưa vào SXKD thì không phải ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
b) Nội dung kết cấu của tài khoản 466
Bên Nợ: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ giảm:
Nộp trả Nhà nước hoặc điều chuyển theo lệnh Nhà nước
Do tính hao mòn TSCĐ
Do nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Do đánh giá lại TSCĐ (đánh giá lại giảm).
Bên Có: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ tăng:
Do đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng
Được cấp kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án bằng TSCĐ
Do đánh giá lại (đánh giá lại tăng)
Số dư bên Có: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hiện có ở đơn vị.
c) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Khi được cấp trên, Ngân sách Nhà nước cấp kinh phí bằng TSCĐ hoặc đầu tư xây dựng, mua sắm TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có các tài khoản: 111, 112, 241, 331, 461
Đồng thời ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Trường hợp dùng kinh phí dự án (kinh phí không hoàn lại) để đầu tư mua sắm TSCĐ, khi TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng hoạt động dự án, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 111, 112, 241, 331, 461
Đồng thời ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Cuối niên độ kế toán, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án, ghi:
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án:
Ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý:
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình
Số thu, các khoản chi và chênh lệch thu chi về nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, được xử lý và hạch toán theo quyết định thanh lý và nhượng bán TSCĐ của cấp có thẩm quyền.
7. Hạch toán quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ:
Để hạch toán quỹ phúc lợi đã đầu tư, mua sắm thành TSCĐ kế toán sử dụng Tài khoản 431 chi tiết Tài khoản 4313 "Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ".
Tài khoản 4313 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
a) Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 4313
Bên Nợ: Phản ánh quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ giảm do:
Tính hao mòn TSCĐ
Nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư mua sắm bằng quỹ phúc lợi.
Bên Có: Phản ánh quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ tăng do đầu tư mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động phúc lợi.
Số dư bên Có: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ hiện có cuối kỳ.
b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng bằng quỹ phúc lợi, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 111, 112, 241, 331...
Đồng thời ghi:
Nếu TSCĐ hoàn thành dùng vào SXKD, ghi:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Nếu TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng phục vụ cho nhu cầu văn hoá, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 4312 - Quỹ phúc lợi
Có TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Cuối niên độ kế toán, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng phục vụ cho nhu cầu văn hoá, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động phúc lợi, ghi:
Ghi giảm giá trị TSCĐ nhượng bán, thanh lý:
Nợ TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình.
Số thu, các khoản chi và chênh lệch thu chi về nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động phúc lợi được xử lý và hạch toán theo quyết định thanh lý và nhượng bán TSCĐ của cấp có thẩm quyền.
8. Bỏ tài khoản 2111 - Đất
Giá trị đất, mặt nước, mặt biển hình thành do việc phải bỏ chi phí để mua, đền bù, san lấp, cải tạo nhằm mục đích có được mặt bằng SXKD, được hạch toán vào Tài khoản 213 - TSCĐ vô hình (2131 - Quyền sử dụng đất).
9. Hạch toán TSCĐ đem cầm cố, thế chấp
Khi mang TSCĐ ra khỏi doanh nghiệp để cầm cố, thế chấp, ghi:
Nợ TK 144 - Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình
Khi nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố, thế chấp, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 144 - Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
(ghi giá trị còn lại khi đi thế chấp, cầm cố)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
(hao mòn lũy kế khi đi cầm cố, thế chấp)
Trường hợp thế chấp TSCĐ mà không đưa TSCĐ ra khỏi doanh nghiệp thì không ghi giảm TSCĐ.
10. Đổi tên Tài khoản 2132 - Chi phí thành lập, chuẩn bị sản xuất thành Tài khoản 2132 - Chi phí thành lập doanh nghiệp.
Tài khoản này phản ánh các chi phí hợp lý, hợp lệ và cần thiết đã được những người tham gia thành lập doanh nghiệp chi ra có liên quan trực tiếp tới việc chuẩn bị cho sự khai sinh ra doanh nghiệp, bao gồm các chi phí cho công tác nghiên cứu, thăm dò, lập dự án đầu tư thành lập doanh nghiệp, chi phí thẩm định dự án, tổ chức các cuộc họp... Nếu các chi phí này được những người tham gia thành lập doanh nghiệp xem xét, đồng ý coi như một phần vốn góp của mỗi người và được ghi trong vốn điều lệ của doanh nghiệp.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH HẠCH TOÁN THEO CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH MỚI
1. Hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa.
1.1. Hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm
a) Trường hợp không có bộ phận bảo hành độc lập.
a1) Trường hợp trích trước chi phí bảo hành sản phẩm.
- Khi trích trước chi phí bảo hành sản phẩm, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415 - Chi phí bảo hành)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
- Khi phát sinh chi phí bảo hành sản phẩm, ghi:
Nợ TK 621, 622, 627
Có TK 111, 112, 152, 214, 334...
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo hành sản phẩm, thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (chi tiết chi phí bảo hành)
Có TK 621, 622, 627
Khi sửa chữa bảo hành sản phẩm, hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Khi hết thời hạn bảo hành sản phẩm, ghi:
Nếu số trích trước chi phí bảo hành lớn hơn chi phí thực tế phát sinh, thì số chênh lệch (số trích thừa) ghi giảm chi phí:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Nếu số chi phí thực tế lớn hơn số trích trước về chi phí bảo hành, thì số chênh lệch (số trích thiếu) được tính vào chi phí, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
a2) Trường hợp không thực hiện trích trước chi phí bảo hành
Khi phát sinh chi phí bảo hành sản phẩm, ghi:
Nợ TK 621, 622, 627
Có TK 111, 112, 152, 214, 334...
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo hành sản phẩm ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (chi tiết chi phí bảo hành)
Có TK 621, 622, 627
Khi sửa chữa, bảo hành sản phẩm hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (chi tiết chi phí bảo hành)
Trường hợp sản phẩm bảo hành không thể sửa chưa được. Doanh nghiệp phải xuất sản phẩm khác giao cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 155 - Thành phẩm
b) Trường hợp doanh nghiệp có bộ phận bảo hành độc lập:
b1) Hạch toán ở bộ phận sửa chữa, bảo hành:
- Khi phát sinh chi phí bảo hành sản phẩm, ghi:
Nợ TK 621, 622, 627
Có TK 111, 152, 214, 334...
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo hành sản phẩm, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Có TK 621, 622, 627
Khi công việc sửa chữa, bảo hành sản phẩm hoàn thành, bàn giao cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
Số thu về sửa chữa bảo hành sản phẩm mà cấp trên và đơn vị nội bộ phải thanh toán, ghi:
Nợ TK 111, 112, 136...
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
b2) Hạch toán ở đơn vị có sản phẩm phải bảo hành
Trường hợp cần trích trước chi phí bảo hành
Khi trích trước chi phí bảo hành sản phẩm, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
Số tiền phải trả cho cấp dưới, cho đơn vị nội bộ về chi phí bảo hành, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 336, 111, 112
Khi hết thời hạn bảo hành sản phẩm, tính và xác định số chênh lệch giữa chi phí thực tế so với số trích trước về chi phí bảo hành:
Nếu số chi phí thực tế lớn hơn số trích trước về chi phí bảo hành, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
Nếu số trích trước về chi phí bảo hành lớn hơn chi phí thực tế thì số chênh lệch ghi giảm chi phí:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Trường hợp không trích trước chi phí bảo hành
Số tiền phải trả cho đơn vị cấp dưới, đơn vị nội bộ về chi phí bảo hành, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 336
1.2. Hạch toán chi phí bảo hành hàng hoá
a) Trường hợp có bộ phận bảo hành độc lập (hạch toán giống như điểm b mục 1.1)
b) Trường hợp không có bộ phận bảo hành độc lập
b1) Trường hợp trích trước chi phí bảo hành hàng hoá
- Khi trích trước chi phí bảo hành hàng hoá, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
Khi chi phí bảo hành phát sinh thực tế, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 111, 152, 214, 334...
Khi hết thời hạn bảo hành hàng hoá, ghi:
Nếu số trích trước chi phí bảo hành lớn hơn chi phí thực tế, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Nếu số trích trước chi phí bảo hành nhỏ hơn chi phí thực tế, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
b2) Trường hợp không trích trước chi phí bảo hành: - Chi phí bảo hành hàng hoá thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 152, 334...
2. Hạch toán thu sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước:
- Khi xác định số tiền thu sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước phải nộp, ghi:
Nợ TK 421 - Lãi chưa phân phối
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Khi nộp tiền thu sử dụng vốn cho Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 111, 112...
3. Khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về xử lý “Chênh lệch đánh giá lại tài sản" bằng cách ghi tăng hoặc giảm nguồn vốn kinh doanh:
- Nếu tài khoản 412 có số dư bên Có, thì số dư Có được kết chuyển:
Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Nếu tài khoản 412 có số dư bên Nợ, thì số dư Nợ được kết chuyển:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
4. Hạch toán doanh thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
Để hạch toán các khoản thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán sử dụng tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng" chi tiết tài khoản 5114 "Doanh thu trợ cấp, trợ giá".
Tài khoản 5114 "Doanh thu trợ cấp, trợ giá" dùng để phản ánh các khoản thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
a) Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 5114:
Bên Nợ: Cuối kỳ, kết chuyển số thu trợ cấp, trợ giá sang tài khoản 911.
Bên Có: Phản ánh số thu trợ cấp, trợ giá.
Tài khoản 5114 không có số dư cuối kỳ.
b) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
- Số thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho doanh nghiệp, kế toán ghi:
+ Trường hợp Nhà nước chưa cấp tiền ngay, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá)
Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán, ghi:
Nợ TK 111, 112...
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)
+ Trường hợp Ngân sách Nhà nước cấp tiền ngay cho doanh nghiệp về khoản trợ cấp, trợ giá, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá)
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu trợ cấp, trợ giá sang tài khoản 911, ghi:
Nợ TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá. Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
5. Hạch toán góp vốn bằng quỹ đầu tư phát triển vào quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia.
Khi đưa tiền đi góp vốn, ghi: Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
Có TK 111, 112
Định kỳ nhận lãi, do đầu tư nếu có, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138
Có TK 711 - Thu nhập hoạt động tài chính.
Khi thu hồi vốn góp, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác.
6. Hạch toán quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm.
Để hạch toán quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm, kế toán sử dụng tài khoản 416 "Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm".
Tài khoản 416 dùng để phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm trong kỳ kế toán.
a) Hạch toán tài khoản 416 cần tôn trọng một số quy định sau:
Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm dùng để trợ cấp cho người lao động có thời gian làm việc tại doanh nghiệp đủ một năm trở lên bị mất việc làm và chi đào tạo lại chuyên môn, kỹ thuật cho người lao động do thay đổi công nghệ, hoặc chuyển sang việc làm mới.
Quỹ này chỉ dùng trợ cấp cho người lao động mất việc làm do lao động dôi ra vì thay đổi công nghệ, do liên doanh, v.v...
Đối với doanh nghiệp là thành viên Tổng công ty, mà các mục đích chi trên được Tổng công ty đảm nhận theo quy chế tài chính Tổng công ty thì không lập quỹ này.
b) Kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản 416
Bên Nợ: Phản ánh tình hình chi tiêu sử dụng quỹ:
Trợ cấp tiền cho người lao động bị mất việc làm
Chi đào tạo lại cho người lao động
Trích nộp để hình thành quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm của Tổng công ty.
Bên Có: Phản ánh tình hình trích lập quỹ:
Trích từ phần lợi nhuận để lại
Do cấp dưới nộp lên.
Số dư bên Có: Số quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm hiện có.
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Khi trích lập quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm từ phần lợi nhuận để lại, ghi:
Nợ TK 421 - Lãi chưa phân phối
Có TK 416 - Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm.
Số tiền thu của cấp dưới để trích lập quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm của cấp trên, ghi:
Nợ TK 111, 112...
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 416 - Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm.
Chi trợ cấp cho người lao động bị mất việc làm, chi đào tại lại chuyên môn, kỹ thuật cho người lao động, ghi:
Nợ TK 416 - Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm.
Có TK 111, 112
Trích nộp quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm cho cấp trên, ghi:
Nợ TK 416 - Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
Có TK 111, 112, 336...
7. Đổi tên Tài khoản 414 "Quỹ phát triển kinh doanh" thành Tài khoản 414 "Quỹ Đầu tư phát triển”
Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm Quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp và quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo của các Tổng công ty.
Tài khoản 414 có 2 Tài khoản cấp hai:
TK 4141 - Quỹ đầu tư phát triển
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm Quỹ đầu tư phát triển.
TK 4142 - Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo
Tài khoản 4142 dùng để phản ánh số hiện có và tình ìhnh tăng giảm quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo.
8. Hạch toán quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo
Để hạch toán quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo ở các Tổng Công ty, kế toán sử dụng tài khoản 414 "Quỹ đầu tư phát triển" chi tiết tài khoản 4142 "Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo".
a) Hạch toán TK 4142 cần tôn trọng một số quy định sau:
Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo được hình thành từ các nguồn:
Huy động Quỹ đầu tư phát triển của các đơn vị thành viên.
Kinh phí nghiên cứu khoa học, đào tạo do Ngân sách Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo được sử dụng để chi cho công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo tập trung của Tổng Công ty và hỗ trợ cho các doanh nghiệp thành viên trong công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo.
b) Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 4142:
Bên Nợ:
Chi nghiên cứu khoa học và đào tạo.
Cấp quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo cho cấp dưới.
Bên Có:
Trích lập quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo từ kết quả SXKD
Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo do các đơn vị thành viên nộp lên, do cấp trên cấp xuống, được Ngân sách Nhà nước cấp.
Số dư bên Có: Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo hiện có cuối kỳ.
c) Phương pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:
Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo phải thu của cấp dưới, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ.
Có TK 4142 - Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo.
Khi nhận được tiền cấp dưới nộp lên về quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo, cấp trên ghi:
Nợ TK 111, 112...
Có TK 136 - Phải thu nội bộ.
Khi được Ngân sách Nhà nước cấp tiền về Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 4142 - Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo.
Khi cấp dưới nộp tiền từ Quỹ đầu tư phát triển để hình thành quỹ nghiên cứu khoa học của cấp trên, cấp dưới ghi:
Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 111, 112, 336
Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo cấp cho cấp dưới, cấp trên ghi:
Nợ TK 4142 - Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo.
Có TK 111, 112
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
Khi được cấp trên cấp quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo, cấp dưới ghi:
Nợ TK 111, 112, 136
Có TK 4142 - Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo
Khi chi cho công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo, ghi:
Nợ TK 4142 - Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo.
Có TK 111, 112, 331,...
9. Đổi tên Tài khoản 415 "Quỹ dự trữ" thành "Quỹ dự phòng Tài chính"
III. HƯỚNG DẪN VÀ SỬA ĐỔI NHỮNG QUY ĐỊNH ĐÃ CÓ:
1. Thuế doanh thu phải nộp đối với các khoản thu nhập hoạt động tài chính hoặc thu nhập bất thường, (không hạch toán vào bên Nợ TK 811 hoặc TK 821), ghi:
Nợ TK 711 - Thu nhập hoạt động tài chính, hoặc
Nợ TK 721 - Các khoản thu nhập bất thường.
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
2. Khi báo cáo quyết toán duyệt y, nếu số thuế lợi tức phải nộp nhỏ hơn số phải nộp theo kế hoạch, số chênh lệch ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 421 - Lãi chưa phân phối.
3. Hạch toán hàng bán bị trả lại vào kỳ kế toán sau, niên độ kế toán sau:
Khi nhận lại hàng hoá, sản phẩm đã tiêu thụ bị trả lại, nhập kho, ghi:
Nợ TK 155, 156,... hoặc 611
Có TK 632 "Giá vốn hàng bán".
Khi thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
Có TK - 111, 112, 131,...
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng.
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
4. Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp được phản ánh thêm nội dung chi phí quản lý dự án và chi thực hiện chương trình dự án.
5. Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp được phản ánh thêm nội dung "Nguồn kinh phí dự án".
6. Quy định sửa đổi một số chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán.
Chỉ tiêu "Người mua trả tiền trước - Mã số 314"
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền người mua trả trước tiền mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ mà đơn vị chưa cung cấp và phản ánh số tiền doanh thu nhận trước của người mua về dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết TK 131 "Phải thu của khách hàng" theo từng khách hàng và căn cứ vào số dư Có TK 3387 "Doanh thu nhận trước" trên Sổ Cái.
Chỉ tiêu "Quỹ phát triển kinh doanh - Mã số 414" đổi tên là "Quỹ đầu tư phát triển".
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ đầu tư phát triển chưa sử dụng hết tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có TK 414.
Chỉ tiêu "Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm - Mã số 416".
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm chưa sử dụng tại thời điểm lập báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có TK 416 trên Sổ Cái.
Chỉ tiêu "Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - Mã số 425".
Chỉ tiêu này phản ánh nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hiện có tại thời điểm lập báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có TK 466 trên Sổ cái.
9. Hướng dẫn sửa đổi bổ sung một số chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Chỉ tiêu "Thu nhập hoạt động tài chính - mã số 31".
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu từ hoạt động tài chính trong kỳ kế toán.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 711 trong kỳ kế toán.
Chỉ tiêu "Thuế doanh thu phải nộp - Mã số 32".
Chỉ tiêu này phản ánh thuế doanh thu phải nộp tính trên các khoản thu nhập hoạt động tài chính trong kỳ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 333 đối ứng với bên Nợ TK 711 trong kỳ kế toán.
Chỉ tiêu "Thuế doanh thu phải nộp - Mã số 42".
Chỉ tiêu này phản ánh thuế doanh thu phải nộp cho các khoản thu nhập bất thường trong kỳ kế toán.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 333 đối ứng bên Nợ TK 721 trong kỳ kế toán.
Bỏ các chỉ tiêu thuộc Mục II "Bảo hiểm xã hội; Bảo hiểm y tế; Kinh phí công đoàn" trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
ĐƠN VỊ: MẪU SỐ B01-DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Quý năm 199...
Đơn vị tính..........
Tài sản
|
Mã số
|
Số đầu năm
|
Số cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
|
100
|
|
|
I. Tiền
|
110
|
|
|
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)
|
111
|
|
|
2. Tiền gửi ngân hàng
|
112
|
|
|
3. Tiền đang chuyển
|
113
|
|
|
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
|
120
|
|
|
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
|
121
|
|
|
2. Đầu tư ngắn hạn khác
|
128
|
|
|
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
|
129
|
|
|
III. Các khoản phải thu
|
130
|
|
|
1. Phải thu của khách hàng
|
131
|
|
|
2. Trả trước cho người bán
|
132
|
|
|
3. Phải thu nội bộ
|
133
|
|
|
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
|
134
|
|
|
- Phải thu nội bộ khác
|
135
|
|
|
4. Các khoản phải thu khác
|
138
|
|
|
5. Dự phòng khoản thu khó đòi (*)
|
139
|
|
|
IV. Hàng tồn kho
|
140
|
|
|
1. Hàng mua đang đi trên đường
|
141
|
|
|
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
|
142
|
|
|
3. Công cụ, dụng cụ trong kho
|
143
|
|
|
4. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
|
144
|
|
|
5. Thành phẩm tồn kho
|
145
|
|
|
6. Hàng hoá tồn kho
|
146
|
|
|
7. Hàng gửi đi bán
|
147
|
|
|
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
|
149
|
|
|
V. Tài sản lưu động khác
|
150
|
|
|
1. Tạm ứng
|
151
|
|
|
2. Chi phí trả trước
|
152
|
|
|
3. Chi phí chờ kết chuyển
|
153
|
|
|
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
|
154
|
|
|
5. Các khoản thế chấp,ký cược, ký quỹ ngắn hạn
|
155
|
|
|
VI. Chi sự nghiệp
|
160
|
|
|
1. Chi sự nghiệp năm trước
|
161
|
|
|
2. Chi sự nghiệp năm nay
|
162
|
|
|
B. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, ĐẦU TƯ DÀI HẠN
|
200
|
|
|
I. Tài sản cố định
|
210
|
|
|
1. Tài sản cố định hữu hình
|
211
|
|
|
- Nguyên giá
|
212
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
|
213
|
|
|
2. Tài sản cố định thuê tài chính
|
214
|
|
|
- Nguyên giá
|
215
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
|
216
|
|
|
3. Tài sản cố định vô hình
|
217
|
|
|
- Nguyên giá
|
218
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kết (*)
|
219
|
|
|
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
|
220
|
|
|
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
|
221
|
|
|
2. Góp vốn liên doanh
|
222
|
|
|
3. Đầu tư dài hạn khác
|
228
|
|
|
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
|
229
|
|
|
III. Chi phí xây dựng cơ bản dơ dang (TK 241)
|
230
|
|
|
IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
|
240
|
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
|
250
|
|
|
NGUỒN VỐN
|
|
|
|
A. NỢ PHẢI TRẢ
|
300
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn
|
310
|
|
|
1. Vay ngắn hạn
|
311
|
|
|
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
|
312
|
|
|
3. Phải trả cho người bán
|
313
|
|
|
4. Người mua trả tiền trước
|
314
|
|
|
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
|
315
|
|
|
6. Phải trả công nhân viên
|
316
|
|
|
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
|
317
|
|
|
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác
|
318
|
|
|
II. Nợ dài hạn
|
320
|
|
|
1. Vay dài hạn
|
321
|
|
|
2. Nợ dài hạn khác
|
322
|
|
|
III. Nợ khác
|
330
|
|
|
1. Chi phí phải trả
|
331
|
|
|
2. Tài sản thừa chờ xử lý
|
332
|
|
|
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
|
333
|
|
|
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
400
|
|
|
I. Nguồn vốn, quý
|
410
|
|
|
1. Nguồn vốn kinh doanh
|
411
|
|
|
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
|
412
|
|
|
3. Chênh lệch tỷ giá
|
413
|
|
|
4. Quỹ đầu tư phát triển
|
414
|
|
|
5. Quỹ dự phòng tài chính
|
415
|
|
|
6. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
|
416
|
|
|
7. Lãi chưa phân phối
|
417
|
|
|
8. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
|
418
|
|
|
9. Nguồn vốn đầu tư XDCB
|
419
|
|
|
II. Nguồn kinh phí
|
420
|
|
|
1. Quỹ quản lý của cấp trên
|
421
|
|
|
2. Nguồn kinh phí sự nghiệp
|
422
|
|
|
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
|
423
|
|
|
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
|
424
|
|
|
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
|
425
|
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
|
430
|
|
|
Ghi chú: Số liệu các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ).
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu
|
Số đầu năm
|
Số cuối kỳ
|
1. Tài sản cho thuê ngoài
|
|
|
2. Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
|
|
|
3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
|
|
|
4. Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
|
5. Ngoại tệ các loại
|
|
|
6. Hạn mức kinh phí còn lại
|
|
|
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
|
|
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Lập, ngày .... tháng .... năm 1999
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ: MẪU SỐ B02-DN
KẾT QUẢN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý... năm 199...
PHẦN I - LÃI, LỖ
Đơn vị tính..........
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Kỳ trước
|
Kỳ này
|
Lũy kế từ đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng doanh thu
|
01
|
|
|
|
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu
|
02
|
|
|
|
Các khoản giảm trừ (04 + 05 + 06 + 07)
|
03
|
|
|
|
+ Chiết khấu
|
04
|
|
|
|
+ Giảm giá
|
05
|
|
|
|
+ Giá trị hàng bán bị trả lại
|
06
|
|
|
|
+ Thuế doanh thu, thuế xuất khẩu phải nộp
|
07
|
|
|
|
1. Doanh thu thuần (01 - 03)
|
10
|
|
|
|
2. Giá vốn hàng bán
|
11
|
|
|
|
3. Lợi tức gộp (10 - 11)
|
20
|
|
|
|
4. Chi phí bán hàng
|
21
|
|
|
|
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
22
|
|
|
|
6. Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh (20 - (21 + 22)
|
30
|
|
|
|
- Thu nhập hoạt động tài chính
|
31
|
|
|
|
- Thuế doanh thu phải nộp
|
32
|
|
|
|
- Chi phí hoạt động tài chính
|
33
|
|
|
|
7. Lợi tức hoạt động tài chính (31 - 32 - 33)
|
40
|
|
|
|
- Các khoản thu nhập bất thường
|
41
|
|
|
|
- Thuế doanh thu phải nộp
|
42
|
|
|
|
- Chi phí bất thường
|
43
|
|
|
|
8. Lợi tức bất thường (41 - 42 - 43)
|
50
|
|
|
|
9. Tổng lợi tức trước thuế (30 + 40 + 50)
|
60
|
|
|
|
10. Thuế lợi tức phải nộp
|
70
|
|
|
|
11. Lợi tức sau thuế (60 - 70)
|
80
|
|
|
|
PHẦN II - TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC
Đơn vị tính
Chỉ tiêu
|
Số còn phải nộp kỳ trước
|
Số phải nộp trong kỳ
|
Số đã nộp trong kỳ
|
Số còn phải nộp cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=2+3-4
|
I. Thuế
|
|
|
|
|
1. Thuế doanh thu (hoặc thuế V.A.T)
|
|
|
|
|
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
3. Thuế xuất, nhập khẩu
|
|
|
|
|
4. Thuế lợi tức
|
|
|
|
|
5. Thu trên vốn
|
|
|
|
|
6. Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
7. Thuế nhà đất
|
|
|
|
|
8. Tiền thuê đất
|
|
|
|
|
9. Các loại thuế khác
|
|
|
|
|
II. Các khoản phải nộp khác
|
|
|
|
|
1. Các khoản phụ thu
|
|
|
|
|
2. Các khoản phí, lệ phí
|
|
|
|
|
3. Các khoản phải nộp khác
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang kỳ này
Trong đó: Thuế lợi tức:...........................................
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Lập biểu ngày tháng năm 199
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
MẪU SỐ B09-DN
Quý.... Năm 199....
1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp:
1.1. Hình thức sở hữu vốn
1.2. Hình thức hoạt động
1.3. Lĩnh vực kinh doanh:
1.4. Tổng số công nhân viên:
Trong đó: Nhân viên quản lý:
1.5. Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo.
2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp:
2.1. Niên độ kế toán (bắt đầu...... kết thúc.......)
2.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác.
2.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng
2.4. Phương pháp kế toán TSCĐ:
Nguyên tắc đánh giá tài sản
Phương pháp khấu hao áp dụng và các trường hợp khấu hao đặc biệt.
2.5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Nguyên tắc đánh giá
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ)
2.6. Phương pháp tính các khoản dự phòng, tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng
3. Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính
3.1. Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố:
Yếu tố chi phí
|
Số tiền
|
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu
|
|
-
|
|
-
|
|
2. Chi phí nhân công
|
|
-
|
|
-
|
|
3. Chi phí khấu hao tài sản cố định
|
|
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
5. Chi phí khác bằng tiền
|
|
Tổng cộng
|
|
3.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định:
Theo từng nhóm TSCĐ, mỗi loại tài sản cố định (TSCĐ hữu hình; TSCĐ thuê tài chính; TSCĐ vô hình) trình bày trên một biểu riêng:
Đơn vị tính:
Nhóm
Chỉ tiêu
|
Đất
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
.....
|
Tổng
|
I. NGUYÊN GIÁ TSCĐ
|
|
|
|
|
1. Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Mua sắm mới
|
|
|
|
|
- Xây dựng mới
|
|
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ
|
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
- Thanh lý
|
|
|
|
|
- Nhượng bán
|
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
- Chưa sử dụng
|
|
|
|
|
- Đã khấu hao hết
|
|
|
|
|
- Chờ thanh lý
|
|
|
|
|
II. GIÁ TRỊ HAO MÒN
|
|
|
|
|
1. Đầu kỳ
|
|
|
|
|
2. Tăng trong kỳ
|
|
|
|
|
3. Giảm trong kỳ
|
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
|
|
|
|
III. GIÁ TRỊ CÒN LẠI
|
|
|
|
|
1. Đầu kỳ
|
|
|
|
|
2. Cuối kỳ
|
|
|
|
|
Lý do tăng giảm:
3.3. Tình hình thu nhập của công nhân viên:
Chỉ tiêu
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
|
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
1. Tổng quỹ lương
|
|
|
|
2. Tiền thưởng
|
|
|
|
3. Tổng thu nhập
|
|
|
|
4. Tiền lương bình quân
|
|
|
|
5. Thu nhập bình quân
|
|
|
|
Lý do tăng giảm
3.4. Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu:
Chỉ tiêu
|
Số đầu kỳ
|
Tăng trong kỳ
|
Giảm trong kỳ
|
Số cuối kỳ
|
I. Nguồn vốn kinh doanh
|
|
|
|
|
1. Ngân sách Nhà nước cấp
|
|
|
|
|
2. Tự bổ sung
|
|
|
|
|
3. Vốn liên doanh
|
|
|
|
|
4. Vốn cổ phần
|
|
|
|
|
II. Các quỹ
|
|
|
|
|
1. Quỹ phát triển kinh doanh
|
|
|
|
|
2. Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo
|
|
|
|
|
3. Quỹ dự phòng tài chính
|
|
|
|
|
4. Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
|
5. Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
|
6. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
|
|
|
|
|
III. Nguồn vốn đầu tư XDCB
|
|
|
|
|
1. Ngân sách cấp
|
|
|
|
|
2. Nguồn khác
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
Lý do tăng giảm:
3.5. Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác:
Chỉ tiêu
|
Số đầu kỳ
|
Tăng trong kỳ
|
Giảm trong kỳ
|
Số cuối kỳ
|
Kết quả đầu tư
|
I. Đầu tư ngắn hạn:
|
|
|
|
|
|
1. Đầu tư vào liên doanh
|
|
|
|
|
|
2. Đầu tư vào chứng khoán
|
|
|
|
|
|
3. Đầu tư khác
|
|
|
|
|
|
II. Đầu tư dài hạn:
|
|
|
|
|
|
1. Đầu tư vào liên doanh
|
|
|
|
|
|
2. Đầu tư vào chứng khoán
|
|
|
|
|
|
3. Đầu tư khác
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Lý do tăng giảm:
3.6. Các khoản phải thu và nợ phải trả:
|
Số đầu kỳ
|
Số phát sinh trong kỳ
|
Số cuối kỳ
|
Tổng số tiền
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số
|
Trong đó số quá hạn
|
Tăng
|
Giảm
|
Tổng số
|
Trong đó số quá hạn
|
tranh chấp, mất khả năng thanh toán
|
1. Các khoản phải thu
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cho vay
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải thu từ khách hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trả trước cho người bán
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải thu tạm ứng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải thu nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các khoản phải trả
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Nợ dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nợ dài hạn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải trả cho người bán
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người mua trả trước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh thu nhận trước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải trả công nhân viên
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải trả thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản phải nộp Nhà nước khác
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải trả nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải trả khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Số phải thu bằng ngoại tệ (quy ra USD) * Số phải trả bằng ngoại tệ (quy ra USD)
* Lý do tranh chấp, mất khả năng thanh toán:
4. Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh đoanh:
Phần tự trình bày của doanh nghiệp.
5. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu
|
Kỳ trước
|
Kỳ này
|
1. Bố trí cơ cấu vốn:
|
|
|
- Tài sản cố định/Tổng số tài sản (%)
|
|
|
- Tài sản lưu động/Tổng số tài sản (%)
|
|
|
2. Tỷ suất lợi nhuận:
|
|
|
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (%)
|
|
|
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (%)
|
|
|
3. Tình hình tài chính:
|
|
|
- Tỷ lệ nợ phải trả so với toàn bộ tài sản (%)
|
|
|
- Khả năng thanh toán: (%)
|
|
|
+ Tổng quát: Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn
|
|
|
+ Thanh toán nhanh: Tiền hiện có/Nợ ngắn hạn
|
|
|
Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu:
6. Phương hướng sản xuất, kinh đoanh trong kỳ tới.
7. Các kiến nghị.
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
|
Ngày .... tháng .... năm 199
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này được thực hiện từ ngày 01/01/1997.
2. Tổng Cục trưởng Tổng cục thuế, Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán, Tổng cục trưởng Cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp, Cục thuế, Cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp phối hợp với các ngành có liên quan, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này ở các đoanh nghiệp.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính (Vụ Chế độ kế toán) để kịp thời giải quyết.