• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 21/11/2022
HĐND TỈNH BÌNH PHƯỚC
Số: 19/2022/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Phước, ngày 9 tháng 11 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

Quy định mức hỗ trợ hằng tháng đối với đối tượng

bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo không có khả năng lao động

trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2022 - 2025

 

 
   

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ 7 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ khoản 3 Điều 4 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Xét Tờ trình số 173/TTr-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 46/BC-HĐND-VHXH ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ hằng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo không có khả năng lao động trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2022 - 2025.

Điều 2. Đối tượng áp dụng  

1. Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng theo quy định của pháp luật thuộc hộ nghèo không có khả năng lao động.

2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thực hiện chính sách hỗ trợ hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo không có khả năng lao động trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 3. Mức hỗ trợ và kinh phí thực hiện

1. Mức hỗ trợ: 1.200.000 đồng/người/tháng đối với các đối tượng ở khu vực nông thôn và 1.700.000 đồng/người/tháng đối với các đối tượng ở khu vực thành thị (Mức hỗ trợ này không bao gồm kinh phí hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ ngân sách Trung ương theo quy định).

2. Kinh phí thực hiện: Trích từ nguồn ngân sách địa phương (ngân sách tỉnh), được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ theo phân cấp của địa phương.

Điều 4Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 7 (chuyên đề) thông qua ngày 09 tháng 11 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 11 năm 2022./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Huỳnh Thị Hằng

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.