QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê chuẩn hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp của tỉnh Trà Vinh
_________________________________________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết việc phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê chuẩn hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ổn định trong thời gian 10 năm (từ năm 2008 đến hết năm 2017) của tỉnh Trà Vinh như sau:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Hạng 1
(ha)
|
Hạng 2
(ha)
|
Hạng 3
(ha)
|
Hạng 4
(ha)
|
Hạng 5
(ha)
|
Cộng diện tích (ha)
|
Thuế ghi thu (tấn)
|
1
|
Đất trồng cây hàng năm và mặt nước nuôi trồng thủy sản
|
28
|
21.240
|
36.231
|
46.958
|
9.404
|
113.861
|
38.056
|
2
|
Cây lâu năm
|
457
|
2.614
|
19.854
|
10.685
|
-
|
33.610
|
11.812
|
Trong thời gian ổn định hạng đất tính thuế đối với vùng Nhà nước có đầu tư lớn về giao thông, thủy lợi, cải tạo đất và các biện pháp khác đem lại hiệu quả kinh tế cao, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh điều chỉnh hạng đất tính thuế báo cáo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh căn cứ vào hạng đất được phê chuẩn tại Điều 1 Quyết định này chỉ đạo, hướng dẫn việc tính thuế và lập sổ bộ thuế đến từng hộ nộp thuế ở địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế điểm 6 Mục II Chi tiết kết quả phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (kèm theo Quyết định số 326/TTg ngày 18 tháng 5 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ).
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.