THÔNG TƯ LIÊN BỘ
Bổ sung một số bệnh nghề nghiệp
Căn cứ vào kết quả của đề tài nghiên cứu về bệnh nghề nghiệp thuộc chương trình nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước 58 A và đề tài cấp Bộ về Bảo hộ lao động và tình hình thực tế ở Việt Nam, Liên Bộ Y tế, Lao động - Thương binh và xã hội và Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam quy định bổ sung 8 bệnh nghề nghiệp sau đây vào Thông tư liên Bộ số 08/ TT-LB ngày 19-5-1976.
1/ Loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc.
2/ Bệnh xạm da.
3/ Bệnh rung chuyển nghề nghiệp.
4/ Bệnh bụi phổi bông.
5/ Bệnh lao nghề nghiệp.
6/ Bệnh viêm gan do virut nghề nghiệp
7/ Bệnh do leptospira nghề nghiệp.
8/ Bệnh nhiễm độc TNT (Trinitrotoluene).
Những công việc có thể làm cho người lao động mắc bệnh, các hội chứng của bệnh, thời gian bảo đảm, tỷ lệ mất khả năng lao động của mỗi bệnh theo phụ lục kèm thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, khó khăn, các cấp các ngành phản ảnh về Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam để nghiên cứu, hướng dẫn giải quyết.
Phụ lục
DANH MỤC
CÁC BỆNH NGHỀ NGHIỆP BẢO HIỂM ĐƯỢC BỔ SUNG
1. Loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc:
Những công việc có thể gây bệnh:
Chế tạo ắc quy, luyện kim, sản xuất nến, xáp, thuốc nhuộm, chất tẩy rửa, thuốc nổ, pháo hoa, diêm, keo dán, xi măng, đồ gốm, muối Crôm, bột màu, men sứ, thuỷ tinh, bản kẽm, cao su, gạch chịu lửa, xà phòng, hợp kim nhôm, thợ xây dựng, mạ điện, mạ crôm.
Hội chứng bệnh
|
(+) Thời gian bảo đảm
|
Tỷ lệ mất KNLĐ
|
- Loét da và niêm mạc:
|
|
|
+ Loét vách ngăn mũi
|
2 tháng
|
5 - 20%
|
+ Loét da
|
3 tháng
|
5 - 20%
|
- Viêm da tiếp xúc, chàm tiếp xúc, chẩn đoán xác định dựa vào thử nghiệm da và tính chất tái phát của bệnh khi tiếp xúc lại
|
2 tháng
|
11 - 40% điều trị và chuyển nghề
|
(+) Thời gian bảo đảm là thời gian phát sinh bệnh sau khi ngừng tiếp xúc.
2. Bệnh xạm da:
Những công việc có thể gây bệnh:
Khi tiếp xúc với: dầu hoả, dầu mazut, dầu nhờn, dầu xăng, benzen, paraphin, luyện cốc, nhựa than, acridin, anthraxen, nhựa đường, bitum, creosat, hơi hydrocacbua, bạc, chì, bức xạ iôn hoá hợp chất lưu huỳnh, phênol, dầu đá phiến than đen, sa thạch, sản xuất cao su.....
Hội chứng bệnh
|
Thời gian bảo đảm
|
Tỷ lệ mất KNLĐ
|
- Xạm da khu trú từng vùng
|
2 năm
|
10 - 30%
|
- Xạm da lan toả
|
2 năm
|
11 - 40%
|
3. Bệnh rung chuyển nghề nghiệp:
Tổn thương xương khớp và rối loạn vận mạch do sử dụng dụng cụ rung cầm tay.
Những công việc có thể gây bệnh:
Thao tác với các loại dụng cụ hơi nén cầm tay như búa dũi, búa tán rivê, chầy đục phá khuôn, đúc khuôn, máy khoan đá ..
Sử dụng các máy chạy bằng động cơ nổ, loại cầm tay, như máy cưa, máy cắt cỏ.
Tiếp xúc với các vật gây rung truyền theo đường tay khác như tời khoan dầu khí, mài nhẵn các vật kim loại (tì vật mài lên đá mài xoay tròn)....
Hội chứng bệnh
|
Thời gian bảo đảm
|
Tỷ lệ mất KNLĐ
|
- Hư khớp khuỷu, khớp cổ tay
|
1 năm
|
11 - 30%
|
- Hoại tử xương bán nguyệt
|
1 năm
|
11 - 30%
|
- Bệnh gia hư khớp xương thuyền
|
1 năm
|
11 - 30%
|
- Bệnh Raynaud nghề nghiệp: rối loạn thần kinh vận mạch ở các ngón, có kèm theo rối loạn cảm giác
|
30 ngày
|
21 - 40%
|
Việc chẩn đoán xác định dựa vào:
Yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp.
Hình ảnh Xquang, với các tổn thương hư khớp khuỷu, khớp cổ tay, các bệnh hoại tử xương cổ tay.
Nghiệm pháp lạnh dương tính.
4. Bệnh bụi phổi - bông (byssinosis):
Công việc có thể gây bệnh:
Lao động tiếp xúc với bụi bông trong việc xé bông, chải thô, làm sợi, bốc sợi, dệt sợi, vải, thu hoạch bông, tẽ hạt lấy bông .. đối với bụi gai và đay: công việc cũng tương tự.
Hội chứng bệnh
|
Thời gian bảo đảm
|
Tỷ lệ mất KNLĐ
|
- Hội chứng bệnh "ngày thứ hai" về lâm sàng: + Thể C2 (+)
+ Thể C3 (+)
Sự chẩn đoán xác định phải dựa vào chức năng hô hấp với các thể bệnh F2 và F3.
Đối với thể không hồi phục, cho hít thở khí dung chất dãn phế quản, thể tích thở ra tối đa/giây không trở về bình thường.
|
6 tháng
1 năm
|
21 - 40%
31 - 60%
|
(+) Thể lâm sàng C2: Khó thở và tức ngực ở ngày lao động đầu tiên và các ngày khác trong tuần.
Thể lâm sàng C3: Như thể C2, nhưng có biến đổi chức năng hô hấp thường xuyên.
Thể F2: Biến đổi chức năng hô hấp, mãn tính, từ nhẹ đến trung bình.
Thể F3: Biến đổi chức năng hô hấp, mãn tính, từ trung bình đến nặng.
5. Bệnh lao nghề nghiệp:
Những công việc có thể gây bệnh:
Công việc phải tiếp xúc với súc vật bị bệnh lao hoặc mang vi khuẩn lao.
Công việc trong lò sát sinh, các cửa hàng bán thịt.
Các thao tác xử lý máu, xương, sừng, da súc vật.
Công tác thú y.
Công việc phải tiếp xúc với bệnh nhân lao.
Công việc trong các phòng thí nghiệm vi khuẩn ở các bệnh viện lao. Công việc lấy bệnh phẩm: đờm, máu, phân, tiếp xúc với chất thải hoặc đồ đạc bị nhiễm bệnh ..
Hội chứng bệnh
|
Thời gian bảo đảm
|
Tỷ lệ MKNLĐ
|
- Bệnh lao da
|
6 tháng
|
21 - 40%
|
- Bệnh lao hạch
|
6 tháng
|
21 - 40%
|
- Lao màng hoạt dịch
|
1 năm
|
21 - 40%
|
- Lao xương khớp
|
1 năm
|
31 - 60%
|
- Lao màng phổi
|
6 tháng
|
31 - 60%
|
- Lao phổi
|
6 tháng
|
31 - 60%
|
Chẩn đoán xác định dựa vào lâm sàng, Xquang, xét nghiệm vi sinh vật, giải phẫu bệnh lý .. tuỳ theo các thể bệnh.
6. Bệnh viêm gan do virut nghề nghiệp:
Công việc có thể gây bệnh:
Phải tiếp xúc nghề nghiệp với bệnh nhân viêm gan do virut (VGVR), bệnh phẩm máu và các vật phẩm ô nhiễm...
Hội chứng bệnh
|
Thời gian bảo đảm
|
Tỷ lệ MKNLĐ
|
- Bệnh gan do virut A và B.
Chẩn đoán dựa vào lâm sàng, xét nghiệm men SGPT, xét nghiệm miễn dịch HBsAg.
|
6 tháng
|
11 - 40%
|
- Xơ gan sau VGVR
|
6 tháng
|
31 - 100%
|
7. Bệnh do leptospira nghề nghiệp:
Những công việc có thể gây bệnh:
- Công việc trong các hầm mỏ, hầm hào, hang hố, cống rãnh.
- Công việc trong lò sát sinh, đặc biệt là những người giết, mổ súc vật ..
- Công việc trong các nhà máy sản xuất thịt, cá hộp, chế biến sữa, và phomat .
- Công việc phải tiếp xúc với súc vật như: chăn nuôi, thú y.
- Công việc trong các nhà máy sản xuất bia, rượu.
- Công việc trong các hàng thịt, hàng cá.
- Công việc ở vùng đầm lầy, suối, ruộng, ao hồ.
- Công việc trong ngành lâm nghiệp: đào mương, kênh, làm thuỷ lợi ..
Hội chứng bệnh
|
Thời gian bảo đảm
|
Tỷ lệ MKNLĐ
|
Các thể bệnh sốt do leptospira
Việc chẩn đoán xác định phải kết hợp với xét nghiệm huyết thanh đặc hiệu xác định chung leptospira gây bệnh.
|
21 ngày
|
11 - 30%
|
8. Bệnh nhiễm độc TNT (trinitrotoluene):
Công việc có thể gây bệnh:
Nấu, đổ, cân, nhồi TNT vào quả đạn, bảo quản bao gói khối thuốc TNT, sản phẩm có TNT, khoan ép, móc zen quả đạn chứa TNT cạo TNT ở quả đạn, nghiền, sàng, đập, sấy TNT, nấu, lọc TNT bẩn để lấy TNT nguyên chất, xì nóng đạn, lựu đạn, mìn để lấy TNT, gắn bánh thuốc TNT phụ, bắn thử lựu đạn, mìn, dùng TNT trong bắn mìn phá đá, khai thác mỏ, làm đường... và các công việc khác có tiếp xúc với TNT.
Hội chứng bệnh
|
Thời gian bảo đảm
|
Tỷ lệ MKNLĐ
|
+ Tổn thương máu và cơ quan tạo máu (hồng cầu số lượng dưới 3 triệu, huyết sắc tố dưới 10g%)
|
1 năm
|
21 - 60%
|
+ Suy tuỷ
|
|
61 - 100%
|
+ Tổn thương gan
|
|
|
- Viêm gan mạn thể tồn tại
|
2 năm
|
31 - 60%
|
- Viêm gan mạn thể tấn công
|
2 năm
|
31 - 80%
|
- Xơ gan
|
5 năm
|
61 - 100%
|
+ Đục nhân mắt 1 bên
Đục nhân mắt 2 bên
|
5 năm
5 năm
|
Tuỳ tình trạng thị lực (tính như các bệnh về mắt)
|
+ Tổn thương niêm mạc đường tiêu hoá
|
|
|
- Viêm loét dạ dày - tá tràng
|
2 năm
|
21 - 60%
|
- Viêm đại tràng mãn tính
|
2 năm
|
21 - 60%
|
+ Suy nhược thần kinh
|
1 năm
|
21 - 60%
|
Việc xác định chẩn đoán phải dựa vào yếu tố tiếp xúc, khám nghiệm lâm sàng, làm công thức máu, định lượng Hb, MetHb, tiêu thể Heinz, chụp Xquang dạ dày, định lượng men transaminaza...