QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung và sửa đổi một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 23-5-1990;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bổ sung và sửa đổi một số tài khoản và nội dung hạch toán vào Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 269/QĐ-NH2 ngày 04-12-1992 và Thông tư số 16/TT-NH2 ngày 12-12-1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Bổ sung tài khoản 465 - Ngoại tệ cầm cố
Tài khoản này chỉ mở tại Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Sở giao dịch) dùng để hạch toán số ngoại tệ của Tổ chức tín dụng cầm cố cho NHNN để được vay tái cấp vốn bằng đồng Việt Nam.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ TCTD đưa cầm cố vay vốn.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ cầm cố được giải trừ (chấm dứt cầm cố).
- Giá trị ngoại tệ cầm cố được chuyển hẳn quyền sở hữu cho NHNN (bên nhận cầm cố).
Số dư Có: - Phản ánh giá trị ngoại tệ của TCTD đưa cầm cố cho NHNN.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo TCTD có ngoại tệ đang đưa cầm cố để NHNN cho vay tái cấp vốn.
Ngoài số tài khoản chi tiết, Ngân hàng phải lưu Bảng cam kết cầm cố ngoại tệ để vay vốn cùng các tài liệu khác có liên quan tới việc cầm cố và mở sổ theo dõi chi tiết loại ngoại tệ cầm cố.
2. Bổ sung tài khoản 7041 - Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư nhận của Chính phủ để thực hiện các dự án theo các mục đích chỉ định.
Tài khoản này dùng để hạch toán số vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư của Chính phủ giao cho NHNN để thực hiện các dự án theo các mục đích chỉ định.
Bên Có ghi: - Số vốn của Chính phủ giao cho để thực hiện các dự án theo các mục đích chỉ định.
Bên Nợ ghi: - Số vốn chuyển trả lại Chính phủ.
Số dư Có: - Phản ảnh số vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư nhận của Chính phủ do NHNN đang quản lý.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại vốn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.