QUYẾT ĐỊNH
Ban hành danh mục hàng hoá thực phẩm phải đăng ký chất lượng năm 1997
________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Điều 7, Chương II, Luật BVSKND và điều lệ vệ sinh, ban hành theo Nghị dịnh 23/HĐBT ngày 24-01-1993.
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11-10-1992 của Chính phủ, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Bộ Y tế.
Căn cứ điểm 1, Điều 4 của Nghị định 86/CP ngày 8-12-1995 về việc phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước đối với chất lượng hàng hoá, giao cho Bộ Y tế chức năng quản lý Nhà nước về an toàn, vệ sinh thực phẩm.
Căn cứ Điều 4 Thông tư liên Bộ Y tế - Khoa học - Công nghệ - Môi trường số 70/TTLB ngày 01-7-1996 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/CP ngày 08-12-1995.
Được sự nhất trí của Bộ Khoa học - Công nghệ Môi trường tại công văn số 1052/TĐC-THPC ngày 03 tháng 12 năm 1996.
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ vệ sinh phòng dịch - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Danh mục hàng hoá thực phẩm phải đăng ký chất lượng năm 1997".
Điều 2: Tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế sản xuất, chế biến hàng hoá thực phẩm và nhập khẩu thực phẩm trong danh mục ban hành kèm theo Quyết định này đều phải đăng ký chất lượng hàng hoá theo quy định.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01-01-1997, các quy định trước đây trái với quy định trong Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4: Vụ Vệ sinh phòng dịch chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 5: Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ vệ sinh phòng dịch và các Vụ của cơ quan Bộ Y tế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan và Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT.Bộ trưởng Bộ Y tế
Thứ trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Văn Thưởng
DANH MỤC HÀNG HOÁ THỰC PHẨM PHẢI
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG NĂM 1997
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2483/BYT-QĐ ngày 18 tháng 12 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
I- CHỈ DẪN CHUNG
1- Danh mục hàng hoá thực phẩm phải đăng ký chất lượng được lập thành bảng gồm 4 cột trong đó:
* Cột 1 và cột 2 ghi mã số gồm 4 chữ số cho nhóm hàng hoá và mã số 6 chữ số cho hàng hoá tương ứng với cột 3 - tên hàng hoá do Tổng cục Thống kê công bố nhằm mục đích thống nhất hoá và thuận tiện cho việc giao lưu hàng hoá và quản lý Nhà nước . Trong trường hợp tên hàng hoá nói trên có khác biệt với thuật ngữ được quy định trong Tiêu chuẩn Việt Nam, khuyến khích việc đăng ký chất lượng theo thuật ngữ của TCVN.
* Cột 4 quy định căn cứ để đăng ký chất lượng bao gồm các TCVN và các quy định về chất lượng hàng hoá của các Bộ quản lý chuyên ngành, trong đó:
Các chỉ tiêu chất lượng bắt buộc đăng ký là:
- Các chỉ tiêu bắt buộc áp dụng toàn bộ hoặc các chỉ tiêu bắt buộc áp dụng trong các TCVN.
- Các chỉ tiêu và quy định về an toàn, vệ sinh thực phẩm của Bộ Y tế.
- Các tiêu chuẩn cơ sở tự nguyện áp dụng nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn của Việt Nam (tiêu chuẩn TCVN và tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm của Bộ Y tế).
- Các chỉ tiêu khác là căn cứ để các cơ sở sản xuất tham khảo khi đăng ký chất lượng, gồm các căn cứ chất lượng trong hợp đồng thương mại của doanh nghiệp nhập khẩu với cơ sở xuất khẩu của nước ngoài.
- Các tiêu chuẩn quốc tế có giá trị áp dụng trong trường hợp chưa có các quy định khác của Việt Nam.
2- Các cơ quan cấp đăng ký chất lượng:
+ Bộ Y tế cấp đăng ký chất lượng cho hàng hoá thực phẩm sản xuất trong nước của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và thực phẩm nhập khẩu.
+ Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp đăng ký chất lượng cho hàng hoá thực phẩm sản xuất trong nước của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đóng trên địa bàn.
3- Cơ quan kiểm nghiệm chất lượng: là các phòng kiểm nghiệm của các cơ quan kỹ thuật được công nhận thuộc các Bộ, ngành khác hoặc thuộc Bộ Y tế và Bộ Khoa học - Công nghệ - Môi trường.
II- DANH MỤC HÀNG HOÁ THỰC PHẨM SẢN XUẤT TRONG NƯỚC, THỰC PHẨM NHẬP KHẨU PHẢI ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG
Nhóm
|
Mã số HS
|
Tên hàng hoá
|
Căn cứ đăng ký chất lượng
|
02.10
|
0210.00
|
Thịt và các cơ quan nội tạng dùng làm thực phẩm muối, ngâm muối, sấy khô, hun khói. Các loại bột ăn và thức ăn chế biến từ thịt và các cơ quan nội tạng
|
- Tiêu chuẩn Việt Nam
- Tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
- Tiêu chuẩn cơ sở
- Hợp đồng thương mại
- Tiêu chuẩn Codex
|
04.01
|
|
Sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác
|
nt
|
|
0401.10
|
Có hàm lượng chất béo không quá 1%
|
|
|
0401.20
|
Có hàm lượng chất béo trên 1% nhưng không quá 6%.
|
|
|
0401.30
|
Có hàm lượng chất béo trên 6%
|
|
04.02
|
|
Sữa và kem đã cô đặc, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác
|
nt
|
|
0402.10
|
Dạng bột, hạt nhỏ hoặc dưới dạng các thể rắn khác có hàm lượng chất béo không quá 1,5%.
|
|
|
|
Dạng bột, hạt nhỏ hoặc dưới dạng các thể rắn khác có hàm lượng chất béo trên 1,5%
|
|
|
0402.29
0402.0010
|
Sữa đặc có đường
Sữa và kem, cô đặc chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác (sữa gầy)
|
|
|
0402.0090
|
Sữa và kem khác:
Sữa bột dùng cho trẻ em từ 6 tháng tuổi trở xuống.
Loại khác
|
|
04.03
|
0403.00
|
Sữa nước tách bơ, sữa đông và kem, sữa chua, kêphir và sữa lên men khác, hoặc có loại sữa và kem đã a xít hoá đã hoặc chưa cô đặc, đã hoặc chưa thêm đường, hương liệu hoa quả hoặc ca cao
|
nt
|
|
0403.10
|
Sữa chua
Sữa chua đóng gói công nghiệp
|
|
04.04
|
0404.00
|
Váng sữa đã hoặc chưa cô đặc, thêm đường hoặc chất ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất ngọt khác, không được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác.
Sữa bột hộp các loại
|
- nt-
|
04.05
|
0405.00
|
Bơ và các chất béo khác, các loại dầu, bơ tinh chế từ sữa
|
-nt-
|
04.06
|
0406.00
|
Pho mát và sữa đông dùng làm pho mát
|
|
09.02
|
0902.10
0902.30
|
Chè
Chè xanh đóng hộp, đóng gói định lượng.
Chè đen đóng hộp, đóng gói định lượng
|
-nt-
|
15.06
|
1506.00
|
Các loại mỡ, dầu động vật khác và các thành phần của mỡ, dầu đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hoá học
|
-nt-
|
15.07
|
1507.00
1507.90
|
Dầu đậu tương và các thành phần của dầu đậu tương, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hoá học.
- Loại khác:
Dầu đậu tương tinh chế làm thực phẩm đóng chai
|
-nt-
|
15.08
|
1508.00
1508.90
|
Dầu lạc và các thành phần của dầu lạc đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hoá học
- Loại khác:
Dầu lạc tinh chế làm thực phẩm đóng chai
|
-nt-
|
15.09
|
1509.00
|
Dầu ô liu và các thành phần của dầu ô liu đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hoá học
- Loại đã qua tinh chế
- Loại khác. chưa qua tinh chế
|
-nt-
|
15.10
|
1510.00
|
Dầu khác và các thành phần của chúng chiết trong dung môi từ các loại quả ô-liu, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hoá học, kể cả các chất hỗn hợp của các loại dầu này, hoặc thành phần của chúng với các loại dầu hoặc các thành phần của chúng thuộc nhóm 1509
- Loại đã qua tinh chế
- Loại khác. chưa qua tinh chế
|
-nt-
|
15.11
|
1511.00
|
Dầu cọ và các thành phần của dầu cọ đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hoá học
- Loại đã qua tinh chế:
+ Dạng lỏng (palm olein, palm oil)
+ Dạng đông đặc để làm nguyên liệu hoặc sản xuất Shortening (palm stea -rine)
- Loại khác chưa qua tinh chế
|
-nt-
|
15.12
|
1512.00
|
Dầu hạt hướng dương, dầu hạt bông và các thành phần của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hoá học
- Loại đã qua tinh chế
- Loại khác, chưa qua tinh chế
|
-nt-
|
15.15
|
15.15.90
|
Các loại mỡ và dầu thực vật đông đặc khác và các thành phần của chúng, đã hoặc chưa qua tinh chế nhưng không thay đổi thành phần hoá học
-Dầu vừng
|
-nt-
|
15.16
|
1516.00
|
Shortening đông đặc
Dầu ăn thực vật
|
-nt-
|
15.17
|
1517.00
1517.90
|
Margrin; các hỗ hợp và chế phẩm dùng để ăn, làm từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc các thành phần của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được hoặc các thành phần của chúng thuộ nhóm 1516
Các loại dầu ăn có nguồn gốc từ dầu thực vật
|
-nt-
|
15.18
|
1518.00
|
Mỡ và dầu động hoặc thực vật và các thành phần của chúng, đã luộc, rán loại nước, thổi khô, bằng cách đun đóng trong chân không hoặc bằng biện pháp xử lý hoá học khác, trừ các loại thuộc nhóm 1516; dầu động hoặc thực vật hoặc từ các thành phần của các loại mỡ, dầu khác thuộc chương này không được chi tiét hoặc ghi ở nơi khác
|
-nt-
|
16.01
|
1601.00
|
Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, cá, làm từ các bộ phận nội tạng hoặc tiết động vật; các chế phẩm thức ăn từ các sản phẩm đó.
Xúc xích - Lạp xường
|
-nt-
|
16.02
|
1602.00
1602.20
1602.39
|
Thịt, nội tạng, tiết đã được chế biến hoặc bảo quản khác.
Chế phẩm từ gan động vật, sản phẩm từ gia cầm thuộc nhóm 01.05
- Ba tế hộp.
- Đồ hộp thịt gia cầm
Sản phẩm từ gia cầm khác
Sản phẩm từ thịt lợn.
Đồ hộp thịt bò.
Đồ hộp thịt lợn.
|
-nt-
|
17.01
|
1701.00
1701.99
|
Đường mía, đường củ cải và đường Sucrose ở dạng tinh thể.
Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu
Đường tinhluyện
|
-nt-
|
17.02
|
1702.00
|
Đường khác kể cả đường của sữa nguyên chất (Lactoza), đường mạch nha maltõa, glucoza, fructoza dạng tinh thể; siro đường chưa pha thêm hương liệu,chất màu; mật ong nhân tạo, đã hoặc chưa pha thêm mật ong tự nhiên, caramen
|
-nt-
|
17.04
|
1704.10
1704.90
|
Các loại mứt , kẹo có đường (kể cả sôcôla trắng) không chứa ca cao
Kẹo cao su đã hoặc chưa bọc đường
Mứt, kẹo có đường khác
|
-nt-
|
18.05
|
1805.00
|
Cacao bột hộp
|
-nt-
|
18.06
|
1806.00
|
Sôcôla và các chế phẩm ăn được chưa cacao.
Sôcôla các dạng thỏi, thanh, viên ... được quy đổi ra kg đựng trong các loại bao bì.
Bột dinh dưỡng
|
-nt-
|
19.01
|
1901.10
|
Chế phẩm dùng cho trẻ em, đã đóng gói đẻ bán lẻ
|
-nt-
|
19.02
|
1901.10
|
Các sản phẩm bột nhào, chế biến dưới các hình thức các loại mì ống, mì sợi, mỉ dẹt
Mì ăn liền đóng gói định lượng
|
-nt-
|
19.04
|
1904.00
|
Thức ăn chế bín từ các quá trình nỏ, rang ngũ cốc hoặc các sản phảm ngũ cốc (ví dụ: bỏng ngô) các loại ngũ cốc trừ ngô, dạng hạt đã làm chín hoặc chế biến từ cách khác
|
-nt-
|
19.05
|
1905.30
1905.40
1905.90
|
Bánh mỳ, các loại bánh ngọt, bánh quy, các loại bánh khác, bánh đa nem và các sản phẩm tương tự
Bánh quy
Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự
-Loại khác.
Bánh quy, bánh ngọt đóng hộp, đóng túi định lượng
|
-nt-
|
20.01
|
|
Rau quả và các sản phẩm ăn được khác của cây đã chế biến hoặc bảo quản bằng giấm hoặc a xít a xêtic.
Rau quả dầm giấm hộp
|
-nt-
|
20.06
|
2006.00
|
Quả, quả hạch, vỏ quả và các phần khác của cây được bảo quản bằng đường (dạng ướt, dạng có lớp đường áo mỏng, dạng cô đặc tinh ché0.
Đồ hộp các loại quả ngâm đường
Mứt làm từ các loại quả
|
-nt-
|
20.07
|
2007.00
|
Mứt (confiture),thạch quả (nước quả nấu đông), mứt ướp (làm từ quả họ chanh), nước quả và quả hạch lọc và cô đặc; bột nhão làm từ quả hoặc quả hạch đã nấu chín, đã hoặc chưa thêm đường hoặc các chất ngọt khác
|
-nt-
|
20.08
|
2008.00
2008.11
2008.19
|
Quả,quả hạch và các phần ăn được khác của cây được chế biến, bảo quản cách khác đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất ngọt khác, hoặc rượu ; chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
Lạc
Lạc chao dầu đóng hộp
Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp
Hột điều đóng hộp, đóng túi.
|
-nt-
|
20.09
|
2009.30
2009.40
2009.50
2009.60
2009.70
2009.80
2009.90
|
Nước quả ép (kể cả hèm rượu nho), nước rau ép chưa lên men hoặc chưa pha thêm rượu có hoặc không thêm đường hoặc chất ngọt khác.
Nước ép từ các loại quả hoặc chanh
Nước dứa ép.
Nước cà chua ép.
Nước nho ép.
Nước táo ép.
Nước ép từ mỗi loại quả hoặc rau khác.
Nước ép hỗn hợp.
|
-nt-
|
21.03
|
2103.00
|
Nước soots và các chế phẩm để làm nước sốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và thô và hạt mù tạt và mù tạt chế biến.
Mỳ chính tổng hợp
|
-nt-
|
22.01
|
2201.00
2201.10
2201.90
|
Các loại nước kể cả nước khoáng tự nhiên, hoặc nước khoáng nhân tạo và nước ngọt có ga, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hoặc hương liệu; đa và tuyết.
- Nước khoáng và nước có ga
Nước tinh lọc - nước khoáng đóng chai.
Loại khác
|
-nt-
|
22.02
|
2202.00
2202.10
|
Các loại nước kể cả nước khoáng và nước thiên nhiên và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc các chất ngọt khác hoặc hương liệum và các loại đồ uống không có chất cồn, gồm cả nước quả ép hoặc nước rau ép.
Nước giải khát
|
-nt-
|
22.03
|
2203.00
|
Bia sản xuất từ mạch nha (malt)
Bia các loại
|
-nt-
|
22.04
|
2204.00
2204.10
|
Rượu vang làm từ nho tươi.
Rượu vang làm từ nho tươi.
Rượu vang có ga.
Rượu vang khác.
Rượu vang nho đóng chai.
|
-nt-
|
22.05
|
2205.00
|
Rượu vermouth và các loại vang khác làm từ nho tươi đã làm tăng thêm hương vị bằng các chất thảo mộc hoặc các chất thơm khác.
|
-nt-
|
22.06
|
2206.00
|
Đồ uống có men khác (ví dụ: rượu táo, lê, vang mật ong).
Rượu vang hoa quả đóng chai.
|
-nt-
|
22.08
|
2205.00
2208.10
2208.30
2208.40
2208.90
|
Các loại cồn etylic tinh khiết dùng cho thực phẩm nồng nộ dưới 80%, rượu mạnh, rượu mùi và các đồ uống có rượu khác
Các chế phảm chứa cồn thực phẩm để chế biến đồ uống.
Rượu mùi đóng chai.
Rượu Whiskies
Rượu trắng đóng chai
Rượu Rum và rượu rim cất từ mật mía.
Loại khác
|
-nt-
|
29.05
|
2905.44
|
Các loại rượu chế phẩm khác
- Chất ngọt tổng hợp
|
-nt-
|
29.12
|
2912.41
2912.42
|
Hỗn hợp hoá chất tổng hợp tinh dầu chuối, hoa quả tinh khiết dùng cho thực phẩm.
-Vani thực phẩm.
-Ethyl vanilin thực phẩm
|
-nt-
|
29.24
|
2924.29
|
Hợp chất tạo ngọt hoá học và thiên nhiên dùng cho thực phẩm.
- Aspartam (chất ngọt tổng hợp)
|
-nt-
|
29.25
|
2925.11
|
Chất ngọt tổng hợp Acesulfame kali
Saccarin và muối của chúng (chất ngọt tổng hợp)
|
-nt-
|
29.42
|
|
Các loại phụ gia thực phẩm khác.
|
-nt-
|
32.04
|
3204.90
|
Chất màu hữu cơ dùng trong thực phẩm đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học, các chế phẩm chủ yếu làm từ chất màu hữu cơ tổng hợp như đã ghi trong chú giaie 3 của chương này...
- Chất màu hữu cơ tổng hợp dùng trong thực phẩm.
|
-nt-
|
33.02
|
3302.10
|
Hỗn hợp các chất hương liệu thơm và các hỗn hợp (kể cả dung dịch rượu) với thành phần chủ yếu gồm một hoặc nhiều chất kể trên.
- Loại dùng trong ngành sản xuất thực phẩm hoặc sản xuất đồ uống.
|
-nt-
|