• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/09/2016
  • Ngày hết hiệu lực: 01/09/2020
UBND TỈNH LÀO CAI
Số: 48/2016/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lào Cai, ngày 15 tháng 8 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

Về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,

chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai

_____________________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 23/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Căn cứ Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 86/TTr-STP ngày 02/8/2016.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định một số mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Các nội dung chi khác không quy định tại văn bản này thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở (sau đây gọi tắt là Thông tư số 14/2014/TTLT-BTC-BTP), và các mức chi theo quy định hiện hành của tỉnh và Trung ương quy định.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc các Chương trình, đề án phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

b) Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai;

c) Các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên (không thuộc các Chương trình nêu tại điểm a, khoản 2 Điều này), các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật được vận dụng mức chi quy định tại Quyết định này.

Điều 2. Một số mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi (1.000đ)

Ghi chú

1

Xây dựng Đề án, Kế hoạch triển khai đề án (theo giai đoạn); các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Đề án

 

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

 

a

Xây dựng đề cương

 

 

 

 

 

 

- Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

900

500

350

 

 

- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

Đề cương

1.000

600

400

 

b

Soạn thảo Đề án, Kế hoạch triển khai đề án (theo giai đoạn)

 

 

 

 

 

 

- Soạn thảo Đề án, Kế hoạch triển khai đề án (theo giai đoạn)

Đề án, Kế hoạch

1.500

900

600

 

 

- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

Báo cáo

400

250

160

 

c

Tổ chức họp, tọa đàm góp ý

 

 

 

 

 

 

- Chủ trì

Người/ buổi

160

90

60

 

 

- Thành viên dự

Người/ buổi

80

50

30

 

d

Ý kiến tư vấn của chuyên gia

Văn bản

400

250

160

 

đ

Xét duyệt Đề án, Kế hoạch triển khai đề án (theo giai đoạn)

 

 

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Người/ buổi

200

120

80

 

 

- Thành viên Hội đồng, thư ký

Người/ buổi

150

90

60

 

 

- Đại biểu được mời tham dự

Người/ buổi

100

60

40

 

 

- Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

200

120

80

 

 

- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

Bài viết

150

90

60

 

e

Lấy ý kiến thẩm định

Bài viết

400

250

160

 

g

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Văn bản

400

250

160

 

2

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

a

Thù lao báo cáo viên cấp tỉnh

Người/ buổi

Áp dụng theo Quyết định của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành

 

b

Thù lao báo cáo viên cấp huyện

Người/ buổi

200

 

c

Tuyên truyền viên, cộng tác viên cấp xã

Người/ buổi

100

 

d

Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

Người/ buổi

Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này

 

 

đ

Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù

Người/ buổi

Được hưởng thêm 15% so với mức thù lao quy định tại điểm a, b, c, d mục này

 

 

3

Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù

 

 

 

a

Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tờ gấp đã hoàn thành

Áp dụng theo quy định hiện hành của Trung ương và của tỉnh về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.

 

b

Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

 

 

 

 

 

- Biên soạn

Tình huống

100

 

 

- Biên tập

Tình huống

70

 

 

- Thẩm định

Tình huống

70

 

c

Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

 

 

 

 

 

- Biên soạn

Câu chuyện

600

 

 

- Biên tập

Câu chuyện

300

 

 

- Thẩm định

Câu chuyện

300

 

d

Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)

 

 

 

 

 

- Biên soạn

Tiểu phẩm

2000

 

 

- Biên tập

Tiểu phẩm

800

 

 

- Thẩm định

Tiểu phẩm

800

 

 

- Lấy ý kiến chuyên gia

Tiểu phẩm

400

 

4

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

 

a

Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mát Câu lạc bộ pháp luật

Người/ ngày

20

Không quá 1 ngày

b

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/ buổi

5

 

 

5

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường

 

 

 

a

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)

Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

Ngày

200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

 

b

Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)

Ngày

130% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

 

 

6

Chi tổ chức cuộc thi, hội thi

 

 

 

a

Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác

 

Áp dụng theo Quyết định của UBND tỉnh Lào Cai quy định nội dung, mức chi cho công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành

 

b

Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:

 

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

 

 

Thuê dẫn chương trình

Người/ ngày

1.500

1.000

500

 

 

Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu

Ngày

8.000

5.000

2.000

 

Thuê văn nghệ, diễn viên

Người/ ngày

300

200

100

 

Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)

 

Áp dụng theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của tỉnh

 

c

Chi giải thưởng

 

cấp tỉnh

cấp huyện

cấp xã

 

 

- Giải nhất

Giải thưởng

 

 

 

 

 

+ Tập thể

 

3.000

2.000

1.600

 

 

+ Cá nhân

 

1.500

1.200

800

 

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

 

 

+ Tập thể

 

2.000

1.600

1.200

 

 

+ Cá nhân

 

1.000

600

400

 

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

 

 

+ Tập thể

 

1.600

1.200

800

 

 

+ Cá nhân

 

700

400

250

 

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

 

 

+ Tập thể

 

1.000

600

400

 

 

+ Cá nhân

 

500

300

200

 

 

- Giải phụ khác

 

300

200

100

 

7

Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên trạm truyền thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở

 

 

 

a

Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh

Trang

75

350 từ

b

Bồi dưỡng phát thanh

 

 

 

 

- Phát thanh bằng tiếng Việt

Lần

15

 

 

- Phát thanh bằng tiếng dân tộc

Lần

20

 

8

Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật

 

 

 

a

Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm

Tủ/năm

Áp dụng theo Quyết định của UBND tỉnh Lào Cai về ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

 

b

Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần

Lần

100

 

c

Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách

Lần/ người

50

 

9

Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

a

Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các sở, ngành, địa phương

Báo cáo

40

 

b

Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án

Văn bản

40

 

c

Viết báo cáo

 

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

 

 

- Báo cáo định kỳ hàng năm của các sở, ngành, địa phương

Báo cáo

1.000

600

400

 

 

- Báo cáo chuyên đề

Báo cáo

1.000

600

400

 

 

- Báo cáo đột xuất

Báo cáo

Áp dụng theo quy định hiện hành của Trung ương và của tỉnh

 

10

Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố thuộc tỉnh

a

Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn.

Tương đương tập thể lao động xuất sắc

Áp dụng các quy định pháp luật về thi đua, khen thưởng hiện hành

 

b

Khen thưởng xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về chuẩn tiếp cận pháp luật toàn tỉnh.

Bằng khen

 

 

Điều 3.

1. Nguồn kinh phí cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở của các cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước do ngân sách nhà nước bảo đảm và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Nguồn Ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện một số hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật trọng tâm, trọng điểm theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 14/2014/TTLT/BTC-BTP và theo quy định hiện hành.

2. Kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán của cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan.

3. Việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở thực hiện theo Thông tư số 14/2014/TTLT-BTC-BTP.

Điều 4. Tổ chức thực hiện 

Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành

Điều 5. Hiệu lực thi hành

 Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016

 Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh Lào Cai về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực./.

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Đặng Xuân Phong

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.