• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2024
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Số: 09/2023/TT-BKHĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 9 tháng 10 năm 2023

 

 

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

 

 
  1/01/clip_image001.gif" width="122" />
 

 

 


Số: 09/2023/TT-BKHĐT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
  1/01/clip_image002.gif" width="301" />
 

 


Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2023                

 

 

THÔNG TƯ

1/01/clip_image003.gif" width="205" />Quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư

 

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê;

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3. Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

4. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư

1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư là tập hợp các chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình, kết quả hoạt động chủ yếu của ngành
Kế hoạch và Đầu tư, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan nhà nước; làm cơ sở cho việc đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách phát triển kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư; đáp ứng nhu cầu trao đổi, hợp tác thông tin với các tổ chức, cá nhân.

2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư gồm:

a) Danh mục chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư gồm 54 chỉ tiêu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Nội dung chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Nội dung của mỗi chỉ tiêu thống kê gồm khái niệm, phương pháp tính, phân tổ chủ yếu, kỳ công bố, nguồn số liệu và đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp chỉ tiêu.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư

a) Tổng cục Thống kê chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư để trình Bộ trưởng ban hành.

b) Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân chủ trì tổng hợp thông tin, chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư; sử dụng dữ liệu hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ nhằm phục vụ thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc các chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư để trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố; tổ chức phổ biến thông tin thống kê; theo dõi, hướng dẫn, báo cáo tình tình thực hiện Thông tư này.

b) Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu được phân công trong hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư và cung cấp số liệu cho Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân.

2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê trên địa bàn cung cấp cho các Cục, Vụ quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 và thay thế Thông tư số 05/2017/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để kịp thời có hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.

 

Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);

- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);

- Văn phòng Chính phủ;  

- Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;

- TANDTC; VKSNDTC;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Công báo;

- Website của Chính phủ;                                 

- Website của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Lưu: VT, TCTK (5).                                                                                   

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 

Trần Quốc Phương

 

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư

(Đã ký)

 

Trần Quốc Phương

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.