THÔNGTƯ
Liêntịch Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh vàXã hội - Bộ Giáo dục và Đào tạo số 147/1998-TT-LT-TCCP-TC-LĐTBXH-GDĐT ngày 05tháng 3 năm 1998 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 973/1997-QĐ-TTg ngày17/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu
đãi đối với giáo viên đang trực tiếp giảng dạy trong các trường công lập củaNhà nước
I.PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG:
1. Phạm vivà đối tượng áp dụng:
1.1. Giáoviên (kể cả giáo viên là tổng phụ trách đội, giáo viên hợp đồng, giáo viêntrong thời gian tập sự) đang trực tiếp giảng dạy thuộc biên chế hoặc hợp đồngtrong chỉ tiêu biên chế nhà nước ở trong các trường công lập thuộc hệ thốnggiáo dục quốc dân gồm: trường mầm non, phổ thông, bổ túc văn hoá, trung họcchuyên nghiệp, dạy nghề, cao đẳng, đại học, các trường bồi dưỡng cán bộ quản lýgiáo dục - đào tạo các cấp, các trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp - hướngnghiệp - dạy nghề, các trung tâm dạy nghề, được thành lập và hoạt động theo quychế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm giáo dục thường xuyên.
1.2. Giáoviên trong chỉ tiêu biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước, đang trực tiếpgiảng dạy trong các trường bán công.
1.3. Giáoviên (kể cả giáo viên hợp đồng, giáo viên trong thời gian tập sự trong chỉ tiêubiên chế nhà nước) đang trực tiếp giảng dạy trong các trường, học viện ở Trung ươngvà địa phương gồm: Học viện Hành chính Quốc gia, Học viện Chính trị Quốc gia vàcác phân viện, các Trường, Trung tâm giáo dục chính trị tỉnh, huyện các trườngthuộc các đoàn thể: Phụ nữ, Thanh niên, Công đoàn.
1.4. Giáoviên đang trực tiếp giảng dạy trong các trường bồi dưỡng cán bộ, công chức ởTrung ương và địa phương.
1.5. Giáoviên thuộc chỉ tiêu biên chế của các cơ sở giáo dục, đào tạo làm nhiệm vụ hướngdẫn thực hành tại các xưởng trường, phòng thí nghiệm, trạm trại theo quy địnhcủa Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.6. Cán bộquản lý thuộc biên chế của các Trường, Trung tâm, Học viện trực tiếp giảng dạytheo số giờ quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Điều kiệnhưởng phụ cấp ưu đãi:
Những đối tượngquy định tại điểm 1, phần I nêu trên phải đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụtheo quy định của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (trừ giáo viên ở miền núi,biên giới, vùng dân tộc ít người, hải đảo vùng sâu, vùng xa) để chuyển xếp vàocác ngạch công chức thuộc bảng lương ngành Giáo dục đào tạo (mã ngạch 15), banhành kèm theo Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ. Riêng đối vớigiáo viên hướng dẫn thực hành tại các xưởng trường, phòng thí nghiệm, trạm, trạikhông nhất thiết phải xếp vào bảng lương giáo dục đào tạo.
Những đối tượngquy định tại điểm 1, phần I nêu trên không được hưởng phụ cấp ưu đãi trong cáctrường hợp sau:
Đi học tậpdài hạn, công tác ở trong và ngoài nước trên 3 tháng, nghỉ về việc riêng 1tháng (liên tục) thì trong thời gian không tham gia giảng dạy không được hưởngphụ cấp ưu đãi.
Nghỉ ốm,thai vượt quá tiêu chuẩn quy định trong Bộ Luật lao động, thì thời gian nghỉ vượtquá quy định đó không được hưởng phụ cấp ưu đãi.
Bị kỷ luậtđình chỉ giảng dạy thì trong thời gian quyết định kỷ luật còn hiệu lực không đượchưởng phụ cấp ưu đãi.
II.MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH:
1. Mức phụcấp:
Mức phụ cấp30% lương theo ngạch, bậc hiện hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) ápdụng đối với giáo viên dạy trong các trường Đại học, Cao đẳng và tương đươngtheo phân loại trường của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ban Tổ chức Trung ương Đảng(trừ giáo viên các trường Đại học, Cao đẳng sư phạm).
Mức phụ cấp35% lương theo ngạch, bậc hiện hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) ápdụng đối với giáo viên dạy trong các trường trung học cơ sở, phổ thông trunghọc, các Trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp - dạy nghề, Trungtâm giáo dục thường xuyên ở đồng bằng, thành phố, thị xã và giáo viên dạy trongcác trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, các trung tâm dạy nghề (trừgiáo viên các trường trung học sư phạm, sư phạm kỹ thuật).
Mức phụ cấp40% lương theo ngạch, bậc hiện hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) ápdụng đối với giáo viên dạy trong các trường tiểu học mầm non ở đồng bằng, thànhphố, thị xã, giáo viên dạy trong các trường trung học cơ sở, phổ thông trunghọc, các Trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp - dạy nghề, Trungtâm giáo dục thường xuyên ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và các trườngphổ thông trung học dân tộc nội trú.
Mức phụ cấp50% lương theo ngạch, bậc hiện hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) ápdụng đối với giáo viên dạy trong các trường sư phạm các cấp (đại học, cao đẳng,trung học...), các khoa sư phạm của các trường.
Mức phụ cấp70% lương theo ngạch, bậc hiện hưởng và phụ cấp chức vụ, lãnh đạo (nếu có) ápdụng đối với giáo viên dạy trong các trường mầm non, tiểu học, trường phổ thôngdân tộc nội trú cấp I, II ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và các trường,lớp trẻ em khuyết tật.
Về địa giớimiền núi, biên giới, hải đảo, vùng dân tộc ít người thực hiện theo quy định củaUỷ ban Dân tộc và Miền núi. Đối với vùng sâu, vùng xa theo đặc điểm của từngđịa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thoả thuận củaLiên Bộ.
2. Cáchtính:
Mức phụ cấp ưuđãi được hưởng = Mức lương tối thiểu x (hệ số lương hiện hưởng + phụ cấp chứcvụ lãnh đạo (nếu có) x Tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.
Ví dụ 1: Mộtgiáo viên trường đại học được chuyển xếp lương vào ngạch giảng viên, mã số15111, bậc 3, hệ số 2,40, phụ cấp ưu đãi là 30%, được tính như sau:
Phụ cấp ưuđãi = 144.000đ x 2,4 x 30% = 103.680đ/tháng
Ví dụ 2: Mộthiệu trưởng trường tiểu học ở miền núi được xếp lương mã ngạch 15114 (bảng lươnggiáo dục - đào tạo), bậc 7, hệ số 2,59. Trường hợp được xếp hạng I, được hưởngphụ cấp chức vụ lãnh đạo 0,35, trực tiếp tham gia giảng dạy quy định tại Thôngtư số 49/GD-TT ngày 29/11/1979 của Bộ Giáo dục (cũ) quy định chế độ công táccủa giáo viên phổ thông. Được hưởng phụ cấp ưu đãi 70%. Cách tính như sau:
Phụ cấp ưuđãi = 144.000đ x (2,59 + 0,35) x 70% = 296.352đ/tháng
III.PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ:
1. Phụ cấpnày được tính để trả cùng kỳ lương hàng tháng (kể cả thời gian nghỉ hè).
2. Phụ cấpnày chỉ áp dụng đối với giáo viên đang trực tiếp giảng dạy, khi thôi không làmgiáo viên thì không được hưởng phụ cấp này, không được sử dụng để tính các chếđộ phụ cấp khác, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
3. Khoản phụcấp này được hạch toán vào mục 102 tiểu mục 08 của các chương, loại, khoản tươngứng và được tính vào ngân sách giáo dục, đào tạo hàng năm.
IV.TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thủ trưởngcác Bộ, cơ quan Trung ương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương hướng dẫn các đơn vị trực thuộc xét duyệt đối tượng, lập dựtoán kinh phí chi trả phụ cấp ưu đãi cho giáo viên.
2. Thủ trưởngcác cơ sở giáo dục - đào tạo chịu trách nhiệm xét duyệt đối tượng và lập dựtoán chi trả phụ cấp ưu đãi cho giáo viên của đơn vị mình (có mẫu đính kèm) gửiBộ chủ quản đối với các cơ quan Trung ương, gửi cơ quan chủ quản để tổng hợpgửi Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với địa phương trướcngày 30/6 hàng năm.
3. Các Bộ,cơ quan Trung ương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngcó trách nhiệm xét duyệt và ra quyết định đối với các đối tượng được hưởng phụcấp ở các đơn vị thuộc quyền quản lý.
4. Việc lậpdự toán, quản lý cấp phát và quyết toán: các đơn vị được hưởng phụ cấp này cầnlập dự toán chi bổ sung kinh phí của 2 tháng cuối năm 1997 gửi cơ quan chủ quảnđể gửi cơ quan tài chính cùng cấp. Số kinh phí này được cấp phát và quyết toánvào niên độ ngân sách năm 1997. Sở Tài chính vật giá các địa phương tổng hợpbáo cáo Bộ Tài chính để làm căn cứ cấp phát. Đối với năm 1998 căn cứ vào dựtoán kinh phí chi trả phụ cấp ưu đãi cho giáo viên được các cấp có thẩm quyềnphê duyệt, cơ quan tài chính sẽ cấp bổ sung vào dự toán đầu năm theo phân cấpquản lý ngân sách nhà nước hiện hành. Đối với các cơ sở giáo dục đào tạo thuộcđịa phương, ngân sách Trung ương sẽ cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địaphương để các cơ quan thực hiện.
Từ năm 1999kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp này được cân đối trong dự toán chi của cácđơn vị. Việc lập dự toán, cấp phát, quản lý và quyết toán thực hiện theo quyđịnh của Luật ngân sách nhà nước.
5. Ban Tổchức - Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động Thươngbinh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra thực hiện Quyết định số 973/1997/QĐ-TTgcủa Thủ tướng Chính phủ đối với các Bộ, ngành và địa phương.
Thông tư nàyđược thực hiện từ ngày 01/11/1997; bãi bỏ Thông tư số 125/LB-TT ngày 25/3/1996hướng dẫn thực hiện Quyết định số 779/TTg ngày 01/12/1995 của Thủ tướng Chínhphủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy trong các trườngcông lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Trong quátrình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị gửi văn bản về Liên Bộ để nghiêncứu giải quyết.
BỘ, NGÀNH, UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP
|
MẪU SỐ 1
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN...................
|
|
ĐƠN VỊ.............................
|
|
DANHSÁCH
GIÁO VIÊN ĐƯỢC HƯỞNG PHỤ CẤP ƯU ĐÃI
(TheoQuyết định 973/1997/QĐ-TTg ngày 17/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
Mã
|
Lương và phụ cấp chức vụ
|
Phụ cấp
|
Phụ cấp
|
|
TT
|
Họ và tên
|
ngạch công chức
|
Hệ số lương hiện hưởng
|
Hệ số phụ cấp chức vụ
|
Tỷ lệ phụ cấp ưu đãi
|
ưu đãi tháng (đ)
|
ưu đãi năm (đ)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số cán bộ CNVC (kể cả hợp đồng)của đơn vị........ người.
2. Biến chế được giao1997................................ người.
3. Số người thuộc biên chế giảngdạy...................... người.
4. Số người được hưởng phụ cấp ưuđãi..................... người.
5. Tỷ lệ phần trăm người được ưuđãi/tổng số cán bộ CNVC
Ngày tháng năm 199
|
Ngày tháng năm 199
|
Xét duyệt của cơ quan chủ quản
|
Thủ trưởng đơn vị
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
|
MẪU SỐ 2
|
BỘ, NGÀNH:
|
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN:
|
|
TỔNG HỢP CÁC ĐƠN VỊ
VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG PHỤ CẤP ƯU ĐÃI
(TheoQuyết định 973/1997/QĐ-TTg ngày 17/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên trường hoặc trung tâm (thuộc quận, huyện)
|
Tổng số CCVC trong biên chế
|
Tổng số giáo viên được hưởng phụ cấp
|
Miền núi
|
Nơi thuộc vùng sâu vùng xa
|
Tổng phụ cấp ưu đãi tháng (đ)
|
Tổng phụ cấp ưu đãi năm (đ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số cán bộ CNVC (kể cả hợp đồng)của đơn vị........ người.
2. Biến chế được giao1997................................ người.
3. Số người thuộc biên chế giảngdạy...................... người.
4. Số người được hưởng phụ cấp ưuđãi..................... người.
5. Tỷ lệ phần trăm người được ưuđãi/tổng số cán bộ CNVC
Ngàytháng năm 199
Thủtrưởng đơn vị
(Kýtên, đóng dấu)
Ghi chú: Danh sách làm thành 5 bản:
Gửi Bộ 3 bản (Ban TCCB-CP, Bộ Tàichính, Bộ chủ quản) hoặc UBND tỉnh, thành phố.