Sign In
Bộ Nông nghiệp cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Về việc chuyển Công ty Xây dựng và phát triển nông thôn3

thành Công ty cổ phần Xây dựng và phát triển nông thôn3

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn;

Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29-6-1998 của Chính phủ vềchuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;

Xét đề nghị của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Phê duyệt phương án cổ phần hoá Công ty Xây dựng và phát triển nông thôn 3,doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập, đơn vị thành viên Tổng công ty Xâydựng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn, với các nội dung chủ yếu sau đây:

1.Hình thức cổ phần hoá: Giữ nguyên giá trị thuộc vốn Nhà nước hiện có tại Doanhnghiệp, phát hành cổ phiếu thu hút thêm vốn để phát triển Doanh nghiệp.

2.Giá trị thực tế của Doanh nghiệp tại thời điểm 0 giờ ngày 01-01-2000 để cổ phầnhoá là: 5.751.340.470 đồng (năm tỷ, bảy trăm năm mốt triệu, ba trăm bốn mươinghìn, bốn trăm bảy mươi đồng).

Trongđó giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại Doanh nghiệp là: 1.262.103.863 đồng(một tỷ, hai trăm sáu hai triệu, một trăm lẻ ba nghìn, tám trăm sáu ba đồng).

3.Vốn Điều lệ của Công ty cổ phần: 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng). Tổng số Vốnnày chia thành 20.000 cổ phần bằng nhau (mỗi cổ phần 100.000 đồng) với cơ cấunhư sau:

Tỷlệ cổ phần Nhà nước: 39,6 % vốn Điều lệ (bằng 7.920 cổ phần = 792.000.000đồng);

Tỷlệ cổ phần bán cho người lao động trong Doanh nghiệp: 60,4 % vốn Điều lệ (bằng12.080 cổ phần = 1.208.000.000 đồng).

4.Ưu đãi cho người lao động trong Doanh nghiệp:

Tổngsố cổ phần ưu đãi cho người lao động trong Doanh nghiệp: 8.240 cổ phần. Phầngiá trị được ưu đãi là: 247.200.000 đồng (hai trăm bốn bảy triệu, hai trămnghìn đồng).

Tổngsố cổ phần ưu đãi cho người lao động nghèo trong Doanh nghiệp trả dần: 1.112 cổphần, giá trị trả dần là: 77.840.000 đồng (bảy mươi bảy triệu, tám trăm bốn mươinghìn đồng).

5.Tổ chức quản lý tiền bán cổ phần: Thực hiện theo mục V, phần thứ hai trongThông tư số 104/1998/TT-BTC ngày 18-7-1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn những vấnđề về tài chính khi chuyển doanh nghiệp thành công ty cổ phần và mục 6, Văn bảnsố 3138/TC-TCDN ngày 19-8-1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện cổphần hoá doanh nghiệp nhà nước.

6.Bộ giao Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn có tráchnhiệm chủ trì để giải quyết thủ tục pháp lý về Trụ sở, đất đai, nhà xưởng, khotàng theo nội dung kiến nghị tại Phương án cổ phần hoá của Công ty Xây dựng vàphát triển nông thôn 3.

Việcgiải quyết thủ tục pháp lý này phải được rõ ràng trước khi Công ty Xây dựng vàphát triển nông thôn 3 triển khai bán cổ phần.

7.Doanh nghiệp được tiến hành các thủ tục tiếp theo theo quy định hiện hành củaNhà nước để được hưởng các chính sách về:

Doanhnghiệp nhà nước cổ phần hoá được hưởng ưu đãi theo Điều 13, Nghị định số44/1998/NĐ-CP ngày 29-6-1998 của Chính phủ Về chuyển doanh nghiệp nhà nướcthành công ty cổ phần;

Hỗtrợ từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước theo Quyết địnhsố 177/1999/QĐ-TTg ngày 30-8-1999 của Thủ tướng Chính phủ Về tổ chức và hoạtđộng của Quý hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, và Quyết địnhsố 95/2000/QĐ-BTC ngày 9-6-2000 của Bộ Tài chính Về việc ban hành Quy chế quảnlý, thu nộp và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nướccho việc: Bù số chưa đủ ưu đãi 10 CP/1 năm công tác, đào tạo và đào tạo lại,trợ cấp cho người lao động tự nguyện xin thôi việc để hưởng chế độ bảo hiểm xãhội một lần khi Doanh nghiệp chuyển đổi sở hữu.

Điều 2.Chuyển Công ty Xây dựng và phát triển nông thôn 3 thành công ty cổ phần vớinhững đặc trưng sau:

1.Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt:

Công ty cổ phần Xây dựng và phát triển nông thôn 3

Têngiao dịch bằng tiếng Anh: Construction and Rural Development Joint-stockcompany 3

2.Trụ sở chính tại: Thôn Pháp Vân, xã Hoàng Liệt, huyện Thanh Trì, thành phố HàNội.

Điệnthoại: 04.8.611216 Fax: 04.8.616524

3.Ngành nghề kinh doanh:

Xâydựng công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông và thuỷ lợi;

Trangtrí nội ngoại thất;

Xâydựng đường dây và trạm biến thế điện đến 35 KV;

Tưvấn xây dựng;

Sảnxuất các phụ tùng phụ kiện bằng kim loại phục vụ xây dựng;

Kinhdoanh vật tư, vật liệu và thiết bị xây dựng.

Điều 3.

1.Công ty cổphần Xây dựng và phát triển nông thôn 3 là pháp nhân theo luật pháp Việt Nam kểtừ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độclập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của phápluật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần Xây dựng và phát triển nôngthôn 3 và Luật Doanh nghiệp.

2.Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Xây dựng và phát triển nông thôn 3 có tráchnhiệm quản lý và điều hành Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ Doanh nghiệpcho Hội đồng quản trị và Giám đốc công ty cổ phần Xây dựng và phát triển nôngthôn 3. Từ thời điểm bàn giao, quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước Côngty Xây dựng và phát triển nông thôn 3 hết hiệu lực thi hành.

Điều 4.Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

ChánhVăn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ,Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốcvà Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp tại Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp vàphát triển nông thôn cùng Giám đốc và Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp tại Côngty Xây dựng và phát triển nông thôn 3 chịu trách nhiệm thi hành quyết địnhnày./.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Nguyễn Thiện Luân