Sign In

THÔNG TƯ

Quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động

và phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với viên chức quan trắc tài

 nguyên môi trường; điều tra cơ bản tài nguyên nước

______________

 

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009, Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động và phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với viên chức quan trắc tài nguyên môi trường; điều tra cơ bản tài nguyên nước.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động và phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với viên chức (kể cả những người trong thời gian tập sự, thử việc) quan trắc tài nguyên môi trường; điều tra cơ bản tài nguyên nước.

Điều 2. Mức phụ cấp và đối tượng áp dụng

1. Phụ cấp trách nhiệm công việc

Áp dụng hệ số 0,2 mức lương cơ sở đối với:

a) Trưởng nhóm (hoặc tổ trưởng) quan trắc tài nguyên môi trường.

b) Đội trưởng (hoặc tổ trưởng) đội khoan tài nguyên nước.

c) Đội trưởng (hoặc tổ trưởng) tổ điều tra cơ bản tài nguyên nước.

2. Phụ cấp lưu động

Áp dụng hệ số 0,4 mức lương cơ sở đối với viên chức trực tiếp quan trắc tài nguyên môi trường; thực hiện nhiệm vụ điều tra cơ bản tài nguyên nước.

3. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm

Áp dụng hệ số 0,1 mức lương cơ sở đối với:

a) Viên chức trực tiếp quan trắc tài nguyên môi trường.

b) Viên chức trực tiếp làm công việc phân tích mẫu cơ lý đất, cơ lý đá, cơ lý nước; đo địa vật lý về tài nguyên nước.

Điều 3. Kinh phí và cách chi trả các chế độ phụ cấp

Nguồn kinh phí và cách chi trả các chế độ phụ cấp nêu trên thực hiện như sau:

1. Đối với phụ cấp trách nhiệm công việc thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức.

2. Đối với phụ cấp lưu động thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức.

3. Đối với chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2014.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Nguyễn Mạnh Hiển