THÔNG TƯ
LIÊN BỘ UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC - BỘ Y TẾ SỐ 11-VGNN-YT-TT NGÀY 18 THÁNG 3 NĂM 1985 QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM DO
UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC ĐƯỢC HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG UỶ QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ VÀ BỘ Y TẾ QUYẾT ĐỊNH GIÁ
Căn cứ Nghị định số 33-HĐBT ngày 27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ quản lý giá, nay liên bộ quy định danh mục sản phẩm do Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Bộ Y tế quy định giá như sau:
I. DANH MỤC HOÁ DƯỢC, KHÁNG SINH
DO UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC QUYẾT ĐỊNH GIÁ
(Giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, giá bán buôn vật tư)
1. Adrenalin
2. Aminazin
3. Ampixilin
4. Aspirin nhôm
5. Atropin sunfaat
6. Cafein
7. Campho tổng hợp
8. Cloromyxetin
9. Codein photphat
10. Ephedrin clohydrat
11. Erytromyxin
12. Isoniazit 13. Methionin
14. Novocain
15. Penixilin V
16. Phenaxetin
17. Phenobacbitan
18. Piperazin adipat
19. Theophylin 20. Vitamin B6
21. Vitamin B12
22. Vitamin K các loại
II. DANH MỤC SẢN PHẨM DO BỘ Y TẾ QUYẾT ĐỊNH GIÁ
1. Giá thu mua
a. Bộ Y tế quyết định giá thu mua theo hợp đồng kinh tế 2 chiều các loại dược liệu sau:
1. Ba kích
2. Bạch chỉ
3. Bạch truật
4. Cao actisô
5. Cao ích mẫu
6. Cao hy thiêm
7. Hoài sơn
8. Huyền sâm
9. Mã tiền
10. Ngưu tất
11. Quy di thực
12. Sa nhân
13. Sinh địa và thục địa
14. Tắc kè
15. Thiên niên kiện
16. Tinh dầu bạc hà
17. Tinh dầu hương nhu
18. Tinh dầu tràm
19. Vàng đáng
20. Vân mộc hương
21. Xuyên khung
22. ý dĩ.
b. Hướng dẫn khung giá thu mua thoả thuận đối với các loại dược liệu mà Bộ Y tế đã quyết định giá thu mua theo hợp đồng kinh tế 2 chiều.
2. Giá bán buôn (giá bán buôn xí nghiệp, giá bán buôn công nghiệp, giá bán buôn vật tư).
a. Bộ Y tế quyết định giá các loại máy móc, thiết bị chuyên dùng của ngành y tế (trừ thiết bị toàn bộ do Hội đồng Bộ trưởng quyết định giá) do các xí nghiệp trực thuộc Bộ sản xuất, tiêu dùng trong nội bộ ngành.
b. Giá các loại hoá dược, kháng sinh, dược liệu ngoài những loại do Uỷ ban Vật giá Nhà nước quyết định giá.
- Hoá dược
1. Aminopyrin
2. Anangin
3. Axit benzoic
4. Becberin
5. Bột bó
6. Cao opi
7. Dexamethazon
8. Hyđrococtizon
9. Lanolin
10. Natri camphosunfphat
11. Natri clorua
12. Natri hydrocacbonnat
13. Paraxatamon
14. Phyting
15. Sáp ong
16. Strycnin sunfat
17. Tecpin
18. Tricanxi photphat
19. Vitamin B2
20. Vitamin PP
21. Các loại hoá dược khác
- Dược liệu:
1. Ba kích
2. Bạch chỉ
3. Bạch truật
4. Cam thảo
5. Cát cánh
6. Đảng sâm
7. Địa liền
8. Hoè hoa
9. Mộc hương di thục
10. Quy di thục
11. Sa nhân
12. Sinh địa
13. Thục địa
14. Tinh dầu bạc hà
15. Tinh dầu hương nhu
16. Tinh dầu tràm
17. Xuyên khung
18. Các loại dược liệu khác
c. Giá sửa chữa các loại máy móc thiết bị chuyên dùng trong ngành.
3. Giá gia công, giá thu mua
Bộ Y tế quyết định giá những sản phẩm mà Bộ Y tế có giao vật tư chủ yếu cho các Bộ và tỉnh gia công. Trước khi quyết định giá, Bộ Y tế trao đổi thống nhất với Bộ và tỉnh nhận gia công.
4. Giá bán lẻ, dịch vụ
a. Bộ Y tế quyết định giá bán lẻ tân dược, đông dược ngoài danh mục mặt hàng của Hội đồng Bộ trưởng, gồm các loại:
- Nhập khẩu
- Viện trợ
- Sản xuất trong nước.
+ Do các xí nghiệp dược phẩm Trung ương sản xuất.
+ Do các xí nghiệp dược phẩm địa phương sản xuất theo kế hoạch của Bộ Y tế và được tiêu thụ trong cả nước hoặc ở từng khu vực lớn.
b. Giá các loại y cụ và dụng cụ chuyên dùng của ngành y tế.
5. Bộ Y tế sẽ căn cứ vào chiết khấu lưu thông vật tư, thương nghiệp toàn ngành của Hội đồng Bộ trưởng hoặc của Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định, để quyết định chiết khấu lưu thông vật tư thương nghiệp cho các sản phẩm cụ thể trong ngành.
6. Bộ Y tế căn cứ vào hướng dẫn của Uỷ ban vật giá Nhà nước và các Bộ có liên quan về chính sách, nguyên tắc xác định giá và giá chuẩn hoặc khung giá (nếu có) để quyết định giá thuốc, dịch vụ y tế phục vụ người nước ngoài.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh nếu phát sinh sản phẩm mới hoặc cần thay đổi quyền quyết định giá, liên Bộ sẽ tiếp tục bổ sung.