• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 27/09/1999
UBND TỈNH NGHỆ AN
Số: 95/1999/QĐ-UB2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 1999

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH NGHỆ AN

Về việc ban hành bản quy định một số cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển

thị trường thương mại miền núi vùng đồng bào dân tộc ít nguời trên địa bàn Nghệ An.

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;

Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển Thương mại Miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/1998/TTLT/BTM-UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 31/7/1998 của Liên bộ Thương mại và Uỷ ban dân tộc Miền núi - Tài chính- Kế hoạch Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 20/1998/NĐ-CP của Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy định một số cơ chế, chính sách phát triển thị trường Thương mại Miền núi, vùng đồng bào dân tộc ít người trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, các quy định trước đây của Uỷ ban nhân dân tỉnh trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3: Các ông: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thương mại, Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban dân tộc miền núi, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện miền núi và có xã miền núi chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quy định một số cơ chế chinh sách khuyến khích phát triển thị trưòng thương mại miền núi vùng đồng bào dân tộc út người trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 95/1999/QĐ.UB ngày 27/9/1999 của UBND tỉnh Nghệ An)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1:

1. Các quy định tại Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển Thương mại Miền núi, Hải đảo và vùng đồng bào dân tộc và Thông tư liên tịch số: 11/1998/TTLT/BTM-UBNTMN-BTC-BKHĐT ngày 31/7/1998 của Liên bộ Thương mại và Uỷ ban dân tộc Miền núi - Tài chính - Kế hoạch đầu tư về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 20/1998/NĐ-CP của Chính phủ, và các văn bản Pháp luật về phát triển Thương mại Miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc được thực hiện trên địa bàn tỉnh theo nội dung và thời điểm hiêụ lực của các văn bản đã quy định; Quy định này ban hành một số cơ chế chính sách khuyến khích phát triển thị trường Thương mại Miền núi, vùng đồng bào dân tộc ít người và cụ thể hoá một số điểm về chính sách của Trung ương trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Cơ chế chính sách khuyến khích phát triển thị trường Thương mại miền núi, vùng đồng bào dân tộc ít người trên địa bàn tỉnh Nghệ An nhằm góp phần xây dựng nền sản xuất hàng hoá, mở rộng thị trường cung ứng và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá để từng bước nâng cao đời sống vật chất, văn hoá tinh thần cho nhân dân vùng này.

Điều 2:

Phạm vi điều chỉnh của quy định này bao gồm các lĩnh vực hoạt động Thương mại như: Tiêu thụ sản phẩm do nông dân Miền núi sản xuất ra, phát triển mạng lưới Thương mại, xây dựng hệ thống chợ Miền núi, cửa hàng kiêm kho, chính sách khuyến khích đối với người lao động hoạt động Thương mại tại địa bàn Miền núi và vùng đồng bào dân tộc ít người và một số chính sách khác.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục I

Chính sách tiêu thụ sản phẩm hàng hoá

Điều 3: Sản phẩm hàng hoá được thực hiện chính sách trợ cước vận chuyển:

1. Sản phẩm hàng hoá được thực hiện chính sách trợ cước vận chuyển bao gồm:

a) Sản phẩm có tỷ trọng lớn nhất so với sản phẩm khác trong vùng, sản phẩm có tác động quan trọng đến việc ổn định đời sống, khuyến khích phát triển sản xuất, sản phẩm được hình thành do việc thực hiện quy hoạch để chuyển dịch cơ cấu tạo kinh tế theo hướng sản sản xuất hàng hoá, tạo ra sản phẩm để tham gia xuất khẩu.

b) Sản phẩm hàng hoá sản xuất ra để thay thế cho sản phẩm bị cấm hoặc không khuyến khích sản xuất.

2. Danh mục các loại sản phẩm hàng hoá được quy định tại phụ lục kèm theo quy định này và có thể thay đổi theo từng thời kỳ do UBND tỉnh.

Sở Thương mại chủ phối hợp với Ban Dân tộc Miền núi và các ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh về thu mua các sản phẩm hàng hoá do nông dân Miền núi sản xuất ra phù hợp với từng thời kỳ.

Điều 4: Chính sách trợ cước vận chuyển chiều xuống:

1. Hàng năm UBND tỉnh trích ngân sách chi cho trợ cước vận chuyển chiều xuống để thu mua và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá do nông dân Miền núi sản xuất ra (Ưu tiên thu mua tại khu vực III và II).

2. Cự ly để tính cước vận chuyển là được tính từ trung tâm cụm xã đến trung tâm huyện Miền núi, từ trung tâm Huyện Miền núi đến kho vùng đồng bằng gần nhất hoặc đến trugn tâm tỉnh.

3. Giá cước vận chuyển được hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh, mức giá cước này được áp dụng trong từng thời kỳ và có sự thay đổi do UBND tỉnh quyết định.

Sở Tài chính -Vật giá chủ trì phối hợp với Sở Thương mại và các ngành có liên quan tính toán mức giá cước phù họp với từng địa bàn, trong từng thời kỳ trình UBND tỉnh quyết định.

Điều 5: Chính sách hỗ trợ thuế GTGT, Thuế thu nhập doanh nghiệp:

1. Từ năm 1999 ngân sách tỉnh hỗ trợ một phần trong số các doanh nghiệp đã nộp vào ngân sách thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp thu mua và tiêu thụ sản phẩm do nông dân Miền núi sản xuất ra để doanh nghiệp Nhà nước bổ sung vốn lưu động, đầu tư xây dựng cơ bản theo tỷ lệ như sau:

a) Hỗ trợ 70% đối với mua sản phẩm tại khu vực III

b) Hỗ trợ 50% đối với mua sản phẩm tại khu vực II.

2. Hàng năm Sở Tài chính -Vật giá chủ trì phối hợp với Cục Thuế nhà nước, Sở Thương mại và các ngành có liên quan xác định cụ thể số thuế GTGT, thu nhập doanh nghiệp thực nộp và sóo tiền hỗ trợ được hưởng cho các doanh nghiệp Nhà nước, tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định.

Điều 6 Chính sách bù lỗ:

1. Doanh nghiệp Thương mại Nhà nước trực tiếp mua các sản phẩm hàng hoá sản xuất ra để thay thế cho sản phẩm bị cấm sản xuất hoặc không khuyến khích sản xuất tại địa bàn khu vực III và II. Trong quá trình tiêu thụ nếu bị lõo do nguyên nhân khách quan thì UBND tỉnh sẽ xem xét giải quyết bù đắp số bị lỗ.

2. Sở Tài chính -Vật giá chủ trì phối hợp với Sở Thương mại, Ban dân tộc Miền núi các ngành có liên quan kiểm tra quyết toán cụ thể số tiền bị lỗ trình UBND tỉnh duyệt.

Mục II

Chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng

cở vật chất phát triển thương mại miền núi

Điều 7: Chính sách giao đất, thuê đất và miễn giảm tiền thuế đất

1. Các tổ chức được UBND tỉnh giao đất để xây dựng chợ, tại địa bàn miền núi, vùng đồng bào dân tộc thì được miễn tiền sử dụng đất.

2. Thương nhân mọi thành phần kinh tế hoạt động Thương mại trực tiếp trên địa bàn miền núi, vùng đồng bào dân tộc có đầu tư xây dựng, mở rộng phát triển mạng lưới Thương mại được ưu tiên:

a) Giao đất, cho thuê đất tại vị trí, địa điểm thuận lợi theo yêu cầu kinh doanh.

b) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thực hiện quyền nghĩa vụ của người sử dụng đất khi thuê đất theo quy định tại Điều 13,14 của Nghị định số 85/CP ngày 17/2/1996 của Chính phủ.

3 Miền tiền thuê dất

a) Thương nhân kinh doanh Thương mại trên địa bàn khu vực III được miễn 100% tiền thuê đất xây dựng mở rộng kinh doanh.

b) Thương nhân kinh doanh Thương mại trên địa bàn khu vực II được miễn tiền thuê đất 5 năm đầu và được giảm 50% thuê đất 5 năm tiếp theo.

c) Thời gian tính miễn giảm kể từ khi ký hợp đồng thuê đất.

4. Sở Địa chính chủ trì phối hợp với Sở Thương mại, Cục Thuế nhà nước và UBND các huyện miền núi căn cú vào dịa bàn cụ thể là thủ tục về đất đai, tính toán sóo tiền được miến giảm cho Thương mại tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định.

Điều 8: Chính sách hỗ trợ vốn xây dựng cơ bản các công trình dịch vụ Thương mại trên địa bàn Miền núi:

1. Việc xây dựng chợ liên xã tại địa bàn miền núi khu vực III và II (xây dựng chợ, chưa thuộc chương trình xây dựng trugn tâm cụm xã theo Quyết định sóo 35/TTg ngày 13/1/1997 của Thủ tướng Chính phủ) do UBND tỉnh duyệt phê trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch hàng năm được ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% kinh phí xây dựng chợ đối với khu vực III và 50% kinh phí đối với khu vực II.

2. Sở Thương mại chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc miền núi, Sở Kế hoạch đầu tư và các ngành có liên quan đề xuất những chợ cần xây dựng để lập kế hoạch và dụ toán kinh phí hàng năm trình UBND tỉnh phê quyệt ghi vốn đầu tư và phân bổ cho các đơn vị thực hiện.

Điều 9: Khuyến khích đầu tư, tìm kiếm thị trường, tiêu thụ sản phẩm cho miề núi:

1. Các doanh nghiệp được tạo điều kiện thuận lợi để tìm kiếm phát triển thị trường tiêu thụ những sản phẩm do nông dân Miền núi sản xuất.

2. Khuyến khích đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động xúc tiến Thương mại, quảng cáo, như Hội chợ triển lãm Thương mại Miền núi.

Những doanh nghiệp tìm kiếm thị trường, tiêu thụ sản phẩm có hiệu quả sẽ được UBND tỉnh xét hỗ trợ một phần kinh phí.

3. Sở Thương mại chủ trì phối hợp với Sở Tài chính-Vật giá xem xét đề nghị UBND tỉnh quyết định những trường hợp được hỗ trợ kinh phí.

Mục III

Chính sách đối với người lao động thương mại miền núi

Điều 10: Người lao động hoạt động trong lĩnh vực Thương mại tại địa bàn Miền núi và vùng đồng bằng bào dân tộc ít người được ưu tiên các chế độ sau:

1. Được hưởng các chế độ và phụ cấp khu vực như các ngành khác hoạt động trên vùng địa bàn Miền núi và vùng đồng bằng dân tộc ít người.

2. Các bộ CNV hoạt động trên địa bàn Miền núi (thuộc Doanh nghiệp Nhà nước) được đi đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ Thương mại được hưởng các chính sách quy định tại Quyết định số 63/1999/QĐ-UB ngày 23/6/1999 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định chế độ khuyến khích người học và quản lý sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

3. Ban tổ chức chính quyền tỉnh phối hợp với Sở Thương mại, Sở Tài chính -Vật giá và các ngành có liên quan hàng năm tính toán số kinh phí được hưởng về các chế độ chính sách đối với người lao động Thương mại Nhà nước và lập dự toán kinh phí để đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Thương mại trình UBND tỉnh quyết định.

Điều 11: Nguồn kinh phí hỗ trợ để thực hiện chinhsacsh khuyến khích phát triển Thương mại Miền núi.

1. Nguồn kinh phí do ngân sách Tỉnh trích ra cho các chương trình bao gồm: Trợ giá cước chính sách Miền núi, quỹ hỗ trợ thu mua nông sản, kinh phí đầu tư xây dựng, chi sự nghiệp đào tạo và đào tạo lại.

2. Nguồn kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ cho Tỉnh về các chương trình hỗ trợ giá trợ cước thu mua nông sản và các mặt hàng chính sách, chi hỗ trợ vốn lưu động cho các doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trên địa bàn Miền núi, chương trình xây dựng cơ sở vật chất Thương mại Miền núi.

3. Nguồn kinh phí ngân sách huyện, xã trích ra để xây dựng các công trình và nguồn kinh phí huy động của các thương nhân hoạt động thương mại trên địa bàn Miền núi.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12: Hướng dẫn và tỏo chứuc thực hiện:

1. Giao cho Sở Thương mại tổ chức, hướng dẫn thực hiện bản quy định này cho các thương nhân hoạt động Thương mại trên địa bàn Miền núi và vùng đồng bào dân tộc ít người tỉnh Nghệ An.

2. Các Sở Thương mại, Sở Tài chính -Vật giá, Kế hoạch % Đàu tư, Địa chính, Ban Dân tộc Miền núi, Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Cục Thuế Nhà nước, UBND các huyện Miền núi và huyện có xã miền núi chịu trách nhiệm kiểm tra đôn đốc, thực hiện quy định này.

Điều 13: Khen thưởng và xử lý vi phạm:

1. Nghiêm cấm các cơ quan, tổ chức, thương nhân lợi dụng các cơ chế, chính sách khuyến khích được quy định tại quy định này để trục lợi, gây thiệt hại cho Nhà nước và người sản xuất, kinh doanh.

2. Cơ quan, tổ chức, thương nhân có thành tích trong việc thực hiện tốt bản quy định này thì được khen thưởng; Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.

Điều 14: Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, Sở Thương mại tổng hợp ý kiến, báo cáo UBND tỉnh giải quyết.

DANH MỤC

Những sản phẩm hàng hoá thu mua tiêu thụ của nông dân miền núi sản xuất ra.

(Ban hành kèm theo Quyết định số : 95/1999/QĐ.UB ngày 27/9/1999 của UBND tỉnh Nghệ An)

1. Sản phẩm hàng hoá có tỷ trọng lớn, có tác động đến đời sống, khuyến khích phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu và tham gia xuất khẩu.

Lạc vỏ

Vùng hạt

Ngô hạt

Đậu các loại

Khoai sọ

Bí xanh

Gừng

Quế

Cà phê

Trâu bò

2. Sản phẩm xuát để thay thế cho sản phẩm bị cấm sản xuất hoặc không khuyến khích sản xuất.

Mận tam hoa

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Hồ Xuân Hùng

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.